You are on page 1of 44

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

NỘI DUNG MÔN HỌC


CHƯƠNG NỘI DUNG
1 Tổng quan về TCDN
2 Giới thiệu hệ thống BCTC
3 Phân tích BCTC
4 Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền
5 Định giá và đầu tư chứng khoán nợ
6 Định giá và đầu tư chứng khoán vốn
7 Phân tích & quyết định đầu tư dự án
8 Lợi nhuận rủi ro & mô hình CAPM
9 Quyết định nguồn vốn & chi phí sử dụng vốn
10 Quyết định cơ cấu vốn
11 Chính sách cổ tức
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TCDN

Tổng quan về doanh nghiệp

TCDN & Quản trị TCDN

Hệ thống tài chính & TCDN


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCDN
Sau khi học xong chương 1, sinh viên sẽ nắm
được các vấn đề sau:
• Khái niệm DN, các loại hình DN và ưu nhược
điểm các loại hình DN.
• Khái niệm TCDN & quản trị TCDN,
• Các quyết định tài chính chủ yếu của DN.
• Phân biệt khái niệm kế toán & tài chính, nhiệm vụ
của một giám đốc tài chính và bộ máy quản trị tài
chính DN.
• Môi trường tài chính, mối liên hệ giữa DN và môi
trường tài chính.
TỔNG QUAN VỀ TCDN

Tổng quan về doanh nghiệp

TCDN & Quản trị TCDN

Hệ thống tài chính & TCDN


DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp là tổ chức có tên


riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch, được đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.
(Luật DN 2014)
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

o Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là


doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân
làm chủ sở hữu;
o Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

o Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng


thành viên không vượt quá 50;
o Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ
trường hợp PL quy định khác.
o Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển
nhượng theo quy định của pháp luật.
CÔNG TY CỔ PHẦN

o Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng


nhau gọi là cổ phần;
o Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ
đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng
tối đa;
o Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
o Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần
của mình cho người khác, trừ trường hợp PL quy
định khác.
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
o Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
o Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào.
o Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh
nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không
được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên
công ty hợp danh.
o Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn
thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc
công ty cổ phần.
CÔNG TY HỢP DANH
o Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của
công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung
(gọi là thành viên hợp danh).
o Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có
thêm thành viên góp vốn;
o Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của công ty;
o Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp
vào công ty.
DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
o Là doanh nghiệp được đăng ký thành
lập theo quy định của Luật DN;
o Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết
vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích
cộng đồng;
o Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận
hằng năm của doanh nghiệp để tái
đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường như đã đăng ký.
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Điểm mạnh

Doanh nghiệp
Công ty hợp danh CTCP/CTTNHH
Tư nhân

• Nhận toàn bộ phần lợi • Huy động được nhiều • Có trách nhiệm hữu hạn
nhuận vốn và dễ hơn doanh • Có thể đạtquy mô lớn
• Chi phí tổ chức thấp nghiệp tư nhân • Chuyển đổi sở hữu
• Tính độc lập tự chủ cao • Sức mạnh quản lý và kỹ doanh nghiệp dễ dàng
• Duy trì bí mật hoạt động năng quản trị tốt hơn mà không ảnh hưởng đến
• Dễ dàng giải thể hoạt động của DN
• Thời gian tồn tại rất dài
• Có thể thuê những nhà
quản lý chuyên nghiệp
• Có thể dễ dàng tiếp cận
các nguồn tài chính
• Có thể tạo ra một sự ổn
định trong công việc cho
CBCNV.
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Điểm Yếu

Doanh Nghiệp Tư Cty TNHH/ Cty Cổ


Nhân Công ty Hợp Danh
Phần
• Chủ sở hữu có trách • Chủ sở hữu có trách • Thuế thường cao hơn
nhiệm vô hạn nhiệm vô hạn và có thể • Tốn kém chi phí trong
• Khả năng huy động vốn phải thanh toán nợ cho vận hành và tổ chức hơn
kém, và khó để mở rộng những thành viên hợp so với các mô hình công
• Chủ sở hữu phải cùng danh khác ty khác
lúc thực hiện rất nhiều • Việc hợp danh có thể • Chịu sự điều chỉnh của
công việc có chuyên môn chấm dứt khi một đối tác pháp luật nhiều hơn
khác nhau hợp danh qua đời • Khó duy trì được bí mật
• Khó tạo ra một sự ổn • Khó khăn trong việc trong kinh doanh, do các
định trong công việc cho chuyển nhượng tư cách công ty loại này thường
nhân viên hợp danh phải công khai cho các
• Khó được tiếp tục duy trì cổ đông
khi chủ sở hữu gặp hoạn
nạn
PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM:

• Vốn điều lệ
• Vốn pháp định
• Vốn chủ sở hữu
MÔ HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN

Cổ đông

Hội đồng
quản trị

Tổng
Giám
đốc

GĐ sản xuất GĐ tài GĐ nhân sự GĐ marketing


chính
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG


ĐẦU TƯ KINH DOANH TÀI TRỢ

• Đầu tư tài sản • Mua hàng hoá, • Vay vốn ngân


cố định nguyên vật hàng
• Góp vốn, liên liệu, thuê • Phát hành trái
doanh mướn lao động phiếu
• Đầu tư tài • Tổ chức sản • Phát hành/mua
chính xuất lại cổ phần
• vv. • Bán hàng, tiêu • vv.
thụ sản phẩm
• Quản lý chung
THẢO LUẬN:
 Giả sử bạn sắp thành lập một doanh
nghiệp, hình dung:
- DN thuộc loại hình nào?
- DN kinh doanh sản phẩm dịch vụ gì?
- Khách hàng và nhà cung cấp dự kiến?
- Nguồn doanh thu và chi phí chủ yếu
của DN?
CHƯƠNG 1

Tổng quan về doanh nghiệp

TCDN & Quản trị TCDN

Hệ thống tài chính & TCDN


TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP LÀ GÌ?
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

TCDN: là hoạt
Tài trợ động liên quan
đến việc huy
động và sử dụng
nguồn vốn của
DN để đạt các
mục tiêu đề ra

TCDN

Phân
Đầu tư
phối
Q: Ai quan tâm đến tình hình tài
chính doanh nghiệp? 
a. Cổ đông
b. Trái chủ
c. Ngân hàng
d. Nhà cung cấp
e. Khách hàng
f. Nhân viên
g. Cơ quan nhà nước
Ai quan tâm đến tình hình tài chính của DN?

Nguồn: boundless.com
PHÂN BIỆT CÁC KHÁI NIỆM

Kế
Toán
Tài
Chính
KẾ TOÁN

• Khoa học ghi chép


• Nhiệm vụ: thu thập, ghi chép, xử lý, tính toán, phản ánh
các thông tin về tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động
SXKD của DN.

TÀI CHÍNH

•Khoa học và nghệ thuật quản lý tiền


•Nhiệm vụ: phân tích, đánh giá, dự báo và đưa ra các
quyết định tài chính
TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN VÀ CHUỖI GIÁ TRỊ DN

Ban lãnh đạo & Kế


toán - tài chính

Adapted from Michael R. KinneY & Cecily A. Raiborn (2011) Cost Accounting: Foundations and Evolutions, 8th ed., Cengage Learning
MỤC TIÊU CỦA
QUẢN TRỊ TCDN?
MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TCDN?

Tối đa hoá doanh


thu và chiếm lĩnh thị
Tối thiểu hoá trường?
chi phí?

Không phá sản?

Tối đa hoá lợi Tăng trưởng


nhuận? doanh thu ổn
định?
Q: Mục tiêu cao nhất của quản trị
TCDN là gì? 
a. Tối thiểu hoá chi phí
b. Tối đa hoá doanh thu và chiếm lĩnh thị
trường
c. Tối đa hoá lợi nhuận
d. Tăng trưởng ổn định
e. Tối đa hoá giá trị vốn chủ sở hữu
NGUỒN: http://ndh.vn/chu-thuong-hieu-
hong-lam-noi-gi-sau-vu-san-pham-co-
duong-hoa-hoc-cao-gap-8-lan-cong-bo--
20160203032821735p5c126.news
Q: Có phải tối đa hoá lợi nhuận
luôn mang lại lợi ích cho chủ
doanh nghiệp? 
a. Đúng
b. Sai
CÁC QUYẾT ĐỊNH CHỦ YẾU CỦA TCDN
Các QĐ
QĐ tài trợ &
QĐ đầu tư khác của
CS cổ tức
TCDN
• Ngắn hạn: dự • QĐ tài trợ:Ngắn • Sáp nhập và
trữ tiền mặt, hạn (ngân hàng, thâu tóm công
chứng khoán nhà cung cấp, ty
ngắn hạn, khoản người lao động, • Nhận dạng, đo
phải thu, hàng chính phủ); Dài lường và quản
tồn kho... hạ (trái chủ, lý rủi ro
• Dài hạn: mua ngân hàng, cổ
sắm/thanh lý tài đông)
sản cố định, góp • CS cổ tức
vốn, chứng
khoán dài hạn...
CHƯƠNG 1

Tổng quan về doanh nghiệp

TCDN & Quản trị TCDN

Hệ thống tài chính & TCDN


MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DN

Doanh nghiệp

Khách hàng,
đối thủ, nhà
cung cấp, sản
phẩm thay thế

Kinh tế, CT-


PL, Xã hội, tự
nhiên, Công
nghệ
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

Nguồn: Đỗ Thiên Anh Tuấn, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fullbright
Chức năng của hệ thống tài chính

Làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư

Sàng lọc, chuyển giao, và phân tán rủi ro

Giám sát doanh nghiệp

Vận hành hệ thống thanh toán


Hệ thống tài chính bao gồm:

✘Các tổ chức tài chính trung gian


✘Thị trường tài chính
✘Công cụ tài chính
✘Cơ sở hạ tầng tài chính
Nguồn: Nguyễn Xuân Thành, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fullbright
REVIEW CHAPTER 1
• DN là gì?
• Các loại hình DN và ưu nhược điểm các loại hình
DN?
• TCDN & quản trị TCDN là gì?
• Phân biệt khái niệm kế toán & tài chính, nhiệm vụ
của một giám đốc tài chính và bộ máy quản trị tài
chính DN?
• Các quyết định tài chính chủ yếu của DN?
• Hệ thống tài chính bao gồm các cấu phần nào?
• Mối liên hệ giữa DN và hệ thống tài chính?

You might also like