Professional Documents
Culture Documents
Đặc điểm ▪ Tốn ít chi phí thành ▪ Không tốn nhiều chi▪ Là loại hình DN duy
lập, không cần điều phí để thành lập nhất được phát hành
lệ hoạt động chính ▪ Đối tác thông cổ phiếu huy động
thức và ít phải tuân thường nắm vốn.
thủ các quy định của quyền quản lý, điều ▪ Cổ phiếu có thể
chính phủ. hành, chịu trách chuyển nhượng dễ
▪ Không phải nộp nhiệm vô hạn; dàng.
thuế TNDN, thu nhập ▪ CTCP có đời sống
của công ty được đối tác hữu hạn => vĩnh viễn.
xem là TNCN (Chỉ trách nhiệm hữu hạn, Dễ dàng huy động
chịu thuế TNCN. ) không có quyền quản vốn lớn.
▪ Trách nhiệm vô lý. ✓ Bất lợi: Chi phí vận
hạn. ▪ Chấm dứt hoạt hành lớn, các cổ
▪ Đời sống bị giới hạn động khi 1 đối tác đông đầu tư có thu
▪ Khả năng huy động thông thường chết nhập bị đánh thuế 2
vốn bị hạn chế hoặc rút khỏi công ty. lần
▪ Thu nhập chịu thuế
TNCN.
✓ Thuận lợi: Chi phí
thành lập thấp.
✓ Bất lợi: đối tác
thông thường phải
chịu trách nhiệm vô
hạn, đời sống của DN
hữu hạn, khó chuyển
quyền sở hữu. Khó
huy động vốn lớn
* Chu chuyển dòng tiền giữa doanh nghiệp và thị trường tài chính(TTTC):
Đầu tư vào TTTC ( qua vay nợ và phát hành VCP) Tiền được DN thu từ phát hành CK Trả
cổ tức và trả nợ cho TTTC(1); Thuế cho Chính phủ(2); Dòng tiền giữ lại(3*) Từ dòng tiền giữ
lại (3*) tiếp tục tái đầu tư.
▪ Xác định dòng tiền: Dòng tiền khác với lợi nhuận/thu nhập.
▪ Thời điểm tạo dòng tiền: Tiền có giá trị theo thời gian ->Quyết định giá trị của dự án.
▪ Rủi ro của dòng tiền: Sự không chắc chắn. Vì có thể đầu tư vào dự án không thu về được tiền
đã đầu tư.
4. MỤC TIÊU CỦA QTTC
(1) Sự tồn tại của DN?
(2) Tránh kiệt quệ tài chính và phá sản?
(3) Đánh bại các đối thủ cạnh tranh?
(4) Tối đa hóa doanh số hoặc thị phần?
(5) Tối thiểu hóa chi phí?
(6) Tối đa hóa lợi nhuận?
(7) Duy trì sự tăng trưởng thu nhập đều đặn?
Quản lý rủi ro và khả năng sinh lợi. Trong 7 mục tiêu này đều quan trọng như nhau nên
không bỏ được bỏ qua bất cứ cái nào.
Các nhà quản trị tài chính hành động vì lợi ích tốt nhất cho các cổ đông bằng cách đưa ra các
quyết định làm tăng giá cổ phiếu. Do vậy, Mục tiêu sau cùng của QTTC là tối đa hóa giá trị
hiện tại của: mỗi cổ phần đang lưu hành, hay vốn chủ sở hữu/giá trị DN.
VD: Bạn sở hữu một công ty. Giá của một cổ phiếu hiện nay là $15.Một công ty bên ngoài muốn
mua toàn bộ số cổ phiếu đang lưu hành với giá $20/1 cổ phiếu. Nhà quản trị lập tức chống lại lời
đề nghị của công ty bên ngoài. Hỏi, lúc này có phát sinh chi phí đại diện hay không?
TL: Nếu NQT tin rằng có thể làm cho giá trị của công ty tăng lên để giá cổ phiếu vượt quá $20
thì nên chống lại lời đề nghị và không phát bất cứ chi phí đại diện nào. Còn nếu NQT không
thể làm cho giá cổ phiếu tăng đến $20 thì không nên chống lại lời đề nghị. Vì nhà quản lý
thường bị mất việc sau khi công ty được mua lại nên họ càng có động lực để chống lại việc
bán cổ phiếu trong tình huống này.
Giải pháp:
✓ Chế độ lương thưởng cho nhà quản trị: chế độ tiền thưởng thêm nếu NQT hoàn thành dự án
lớn mang về lợi nhuận khủng, thăng cấp bậc trong DN.
✓ Kiểm soát công ty:
▪ Cuộc chiến ủy quyền (proxy fight) của các cổ đông không hài lòng nhằm thay thế ban quản trị
hiện hữu.
▪ Mối đe dọa của việc tiếp quản có thể dẫn đến quản lý tốt hơn.