You are on page 1of 24

CHAPTER 5: TÀI CHÍNH DOANH NGHI ỆP (CORPORATE FINANCE)

1. TỔNG QUAN

1.1. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP


1.1.1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (SOLE PROPRIETORSHIP)
 Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
 Trách nhiệm vô hạn (unlimited liabilities)
 Lợi nhuận của DN phải chịu thuế thu nhập cá nhân, không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2. DOANH NGHIỆP HỢP DANH (PARTNERSHIP)
 2 người sở hữu trở lên.
 Hợp danh vô hạn: tất cả chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn
 Hợp danh giới hạn: một số CSH chỉ chịu trách nhiệm ở số vốn đã góp, nhưng ít nhất 1 người phải chịu trách
nhiệm vô hạn
 Thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.3. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (LIMITED COMPANY)
o Ưu điểm:
 Giống hợp danh (nhiều người góp vốn) nhưng tất cả đều chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn ở số vốn đã góp
 Việc quản lí không quá phức tạp
 Có thể chuyển nhượng quyền SH mà không gặp khó khăn
 Bị đánh thuế thu nhập doanh nghiệp
o Nhược điểm:
 Việc ra quyết định khó khăn hơn
 Chịu sự điều chỉnh pháp lí hơn
 Việc HĐ vốn bị hạn chế
1.1.4. CÔNG TY CỔ PHẦN (JOINT STOCK COMPANY/CORPORATION)
o Là thực thể duy nhất được phát hành cổ phiếu
o Ưu điểm
 Dễ huy động vốn
 Trách nhiệm của cổ đông là hữu hạn
 Dễ chuyển nhượng quyền sở hữu
 Thuế thu nhập doanh nghiệp
o Nhược điểm:
 Phức tạp, khó quản lý, khó thành lập
 Cổ đông có thể bị đánh thuế 2 lần (thuế TNDN và thuế TNCN với cổ tức)
Loại hình Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm
Doanh Được sở hữu và - Thủ tục thành lập đơn giản, - Chịu trách nhiệm cá nhân vô
nghiệp tư điều hành bởi 1 cá không đòi hỏi nhiều vốn hạn
nhân nhân - Chủ DN nhận toàn bộ lợi nhuận - Không có tư cách pháp nhân
- Chủ DN toàn quyền quyết định - Hạn chế về kỹ năng và
kinh doanh chuyên môn quản lý
- Không có các hạn chế pháp lý - Hạn chế khả năng huy động
đặc biệt vốn
- Không liên tục hoạt động
kinh doanh (nếu chủ DN qua

1
đời)
Công ty Ít nhất 2 thành viên - Dễ dàng thành lập - Chịu trách nhiệm vô hạn
hợp danh là chủ sở hữu - Có tư cách pháp nhân - Khó tích luỹ vốn
chung của công ty,
- Chủ sở hữu được chia toàn bộ - Khó giải quyết khi có mâu
cùng kinh doanh
LN thuẫn giữa các thành viên
dưới 1 tên chung.
Ngoài ra còn có các - Không phải đóng thuế TNDN mà - Tiềm ẩn mâu thuẫn giữa các
thành viên góp chỉ đóng thuế TNCN thành viên, đặc biệt khi 1
vốn. - Có thể huy động vốn từ thành thành viên qua đời
viên - Công ty giải thể nếu 1 thành
- Có thể thêm thành viên tham viên chết hoặc rút vốn
gia
Công ty Các chủ sở hữu - Chịu trách nhiệm hữu hạn - Không được phát hành cổ
trách chịu trách nhiệm - Có tư cách pháp nhân phiếu
nhiệm hữu hạn về khoản - Sự chuyển giao quyền sở
- CSH có thể chuyển nhượng toàn
hữu hạn nợ, nghĩa vụ và tài hữu của 1 thành viên phải
bộ hoặc 1 phần tài sản của DN
sản của doanh được sự chấp thuận của các
cho các tổ chức cá nhân khác
nghiệp thành viên khác
- Có thể huy động vốn từ nhiều
thành viên - Dễ nảy sinh mâu thuẫn
- Tận dung kiến thức chuyên môn
từ nhiều thành viên
Công ty cổ Tổ chức kinh doanh - Cổ đông chịu trách nhiệm hữu - Tốn chi phí và thời gian
phần hoạt động theo hạn thành lập
luật, thành lập tách - Dễ thu hút vốn thông qua phát - Đánh thuế 2 lần
rời với quyền sở hành chứng khoán - Tiềm ẩn mâu thuẫn giữa ông
hữu và mục tiêu lợi
- Có thể hoạt động mãi mà không chủ và người làm thuê
nhuận
bị giới hạn tuổi thọ của CSH - Tiềm ẩn nguy cơ mất khả
- Có khả năng chuyển nhượng năng kiểm soát của những
quyền SH nhà sáng lập

1.2. CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

1.2.1. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ


- Nên mua sắm máy móc, thiết bị, nhà xưởng nào để phù hợp với loại hình sxkd, cần bao nhiều nguyên vật liệu,
tiền để bắt đầu và duy trì quy trình SXKD

1.2.2. QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ


- doanh nghiệp sẽ HĐ vốn dài hạn từ đâu, cơ cấu như thế nào để chi phí vay vốn là nhỏ nhất

1.2.3. QUYẾT ĐỊNH VỐN LƯU ĐỘNG


- Hoạt động tài chính hàng ngày nên được quản lí như thế nào để đảm bảo duy trì khả năng chi trả
2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

2.1. BALANCE SHEET (BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN)

2
2.1.1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.1.1.1. ĐIỀU KIỆN
o Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng TS đó
o Nguyên giá TS phải được xác định một cách tin cậy
o Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
o Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
2.1.1.2. ĐẶC ĐIỂM
o Tham gia nhiều chu kỳ SXKD nhưng không thay đổi hình thái
vật chất.
o Trong quá trình sử dụng năng lực SX và giá trị của chúng bị
giảm dần do chúng bị hao mòn dần.
o Bộ phận giá trị đại diện cho phần hao mòn được gọi là tiền khấu hao.
2.1.1.3. TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ (TSCĐ HỮU HÌNH – DEPRECIATION/ TSCĐ VÔ HÌNH - AMORTIZATION)
Khấu hao theo đường thẳng (Straight line depreciation): Chi phí khấu hao bằng nhau qua các năm
VD: A mua một TSCĐ (mới 100%) với giá thanh toán theo hoá đơn là 119 triệu, chiết khấu giảm giá là 5 tr. đồng,
chi phí vận chuyển là 3 tr. đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 3 tr. đồng. Hãy tính mức KH hàng năm theo phương
pháp đường thẳng, biết rằng: TSCĐ có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm và thời gian sử dụng của TSCĐ dự kiến là 10
năm.

Khấu hao nhanh (Accelerated Depreciation)/ Khấu hao theo số dư giảm dần (Declining Balance Method)
1
Tỉ lệ khấu hao = ∗2
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 ℎữ𝑢 í𝑐ℎ
Chi phí khấu hao = Tỷ lệ khấu hao nhanh * số dư đầu kì

Khấu hao dựa trên sản lượng sản xuất


2.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (INCOME STATEMENT / P&L STATEMENT)

o Retained earnings are not added to the cash balance in the balance sheet, but are added to
shareholder’s equity.
o Accounts show historical values, not market values
o The shareholder’s equity may be much higher or lower than the market value of the firm.

3
The value of the firm’s land may have halved or doubled, but this would not be reported in the
balance sheet.
o Interest paid on corporate debt is a tax-deductible expense.
o Dividends paid to common and preferred stockholders is not tax deductible.

2.3. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (CASH FLOW STATEMENT)

3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH


 Nhóm chỉ số thanh khoản (liquidity ratios):
Các hệ số thanh toán:

TSNH TM+CKNH TSNH


HSTT hiện thời = HSTT tiền mặt= HSTG vận hành=
Nợ NH Nợ NH CP hoạt động

Vốn lưu động Tiền mặt+CK ngắn hạn+Phải thu


%vốn lưu động= Tổng TS
HSTT nhanh= Nợ ngắn hạn

 Nhóm chỉ số nợ (Solvency ratios):


𝑁ợ 𝑁ợ
HS nợ trên tổng TS= Hs nợ trên VCSH=
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆 𝑉𝐶𝑆𝐻
𝐿𝑁 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦&𝑡ℎ𝑢ế 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆
Tỷ số đảm bảo trả lãi vay= 𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
Chỉ số đòn bẩy tài chính=
𝑣𝑐𝑠ℎ

 Nhóm chỉ số hoạt động (Activity ratios)


: Cao cho thấy hiệu quả quản lý HTK, có
nghĩa là công ty bán được nhiều hàng. Nếu
𝐺íá 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛 thấp, nghĩa là nghĩa là công ty tồn đọng
Vòng quay hàng tồn kho = 𝐻𝑇𝐾 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ nhiều hàng hóa, tuy nhiên cũng có thể do
công ty tích trữ NVL. Phải đánh giá HTK
theo từng ngành.

4
: cho biết khoản phải thu sẽ được thu hồi
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
Vòng quay các khoản phải thu= bao nhiêu lần trong năm. Càng cao càng
𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑏
tốt.
: càng thấp càng tốt. Nếu cao có nghĩa là áp
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 ℎà𝑛𝑔
Vòng quay các khoản phải trả = 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑡𝑏 lực thanh toán nợ cao, công ty phải nhanh
chóng quay vòng vốn để trả nợ.
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
Vòng quay vốn lưu động = 𝑉ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑡𝑏
365
Số ngày hàng tồn kho = 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎 𝐻𝑇𝐾 : càng thấp càng tốt.
365
Số ngày phải thu = : càng thấp càng tốt.
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑃𝑇

365 : càng cao càng tốt, cho biết DN chiếm dụng


Số ngày phải trả = 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑃𝑇
vốn tốt.
: càng thấp càng tốt. Đo lường mức độ
Chu kỳ luân chuyển tiền mặt = Số ngày khoản phải
nhanh chóng của một công ty có thể
thu + Số ngày hàng tồn kho – Số ngày khoản phải
chuyển đổi tiền mặt trong tay thành nhiều
trả
tiền mặt hơn trong tay.
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 : cho biết trung bình một đồng TSCĐ tạo ra
Vòng quay vốn cố định=
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ 𝑡𝑏 bao nhiêu doanh thu. Càng cao càng tốt.
 Nhóm chỉ số sinh lời (Profitability ratios)
𝐿𝑁 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế EBIT= Lợi nhuận trước thuế + chi phí
Lợi nhuận biên sau thuế=
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
trả nợ
EBITDA= EBIT + khấu hao 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
ROA = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑙 ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
ROE =
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

 Nhóm chỉ số thị trường (Market Value Ratios)


𝑃 𝑔𝑖á 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝐶𝑃 𝑃 𝑔𝑖á 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 1 𝐶𝑃
= =
𝐸 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑡𝑟ê𝑛 1𝐶𝑃 𝐵 𝐺í𝑎 𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ 𝑐ủ𝑎 𝐶𝑃
𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 ℎ𝑢ế−𝑐ổ 𝑡ứ𝑐 ư𝑢 đã𝑖
EPS = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
(Thu nhập trên 1 cổ phiếu)
𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 ℎ𝑢ế−𝑐ổ 𝑡ứ𝑐 ư𝑢 đã𝑖
EPS pha loãng = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ+𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 đượ𝑐 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 đổ𝑖

o Mô hình DuPont: được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của 1 doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu
quả truyền thống.
Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình DuPont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính.
𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐫ò𝐧𝐠 𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐫ò𝐧𝐠 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐓𝐒
= 𝐱
𝐕ố𝐧 𝐂𝐒𝐇 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐓𝐒 𝐕ố𝐧 𝐂𝐒𝐇
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
LNST Doanh thu thuần
ROE = x = Tỷ suất LNSTxVòng quay tổng TS
Doanh thu thuần Tổng tài sản

 Phân tích 3 thành phần:

5
𝐿𝑁𝑆𝑇 𝐿𝑁𝑆𝑇 𝐷𝑇 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇𝑇𝑆
ROE = 𝑉𝐶𝑆𝐻= 𝐷𝑇 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 x 𝑇𝑇𝑆
x 𝑉𝐶𝑆𝐻
 ROE = NPM x AU x EM
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Tính lỏng của doanh nghiệp là gì? Tại sao phải quản lý thanh khoản trong doanh nghiệp.
Câu 2: Sự giống và khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp hợp danh.
Câu 3: Các hình thức tài trợ tài sản của doanh nghiệp. Nêu ưu, nhược điểm.
⮚ Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, gồm vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ
sung từ kết quả kinh doanh.
- Ưu điểm:
● Không phải trả lãi vay,tránh áp lực phải thanh toán đúng kỳ hạn
● Chủ động trong việc đầu tư (nếu vốn vay phải có dự án được bên cho vay thẩm định)
● Tạo ra năng lự c tà i chi ́nh mang lại sự an toà n, uy ti ́n trong kinh doanh, tạo khả năng huy động các nguồn vốn
khác
- Nhược điểm:
● Chi phí vốn cao do phải trả cho các nhà đầu tư và không được hưởng lá chắn thuế của nợ.
● Hiệu quả sử dụng thường không cao (việc không phải trả nợ không tạo áp lực cho ban lãnh đạo trong việc tính
toán, sử dụng vốn hiệu quả)
● Quy mô nguồn vốn bị giới hạn
● Nếu huy động bằng phát hành cổ phiếu thì chủ sở hữu sẽ phải chia sẻ quyền quản lý công ty
⮚ Nợ phải trả: bao gồm những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế
khác như: Nợ vay, các khoản phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho người lao động trong doanh nghiệp...
- Ưu điểm:
● Lãi suất cố định được thỏa thuận trong hợp đồng giúp cho doanh nghiệp có được kế hoạch tài chính ổn định.
● Thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả vì nguồn vốn này chịu sức ép về chi phí và thời hạn
hoàn trả
● Lãi vay phải trả được coi là khoản chi phí hợp lý và được tính trừ vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp,
được xem như một “lá chắn thuế” cho doanh nghiệp.
● Không phải phân chia quyền quản lý công ty do chủ nợ không có quyền kiểm soát công ty.
● Giúp khuyếch đại chỉ số lợi nhuận trên VCSH (ROE)
- Nhược điểm
● Vốn vay làm tăng hệ số nợ, khả năng huy động vốn của doanh nghiệp trong tương lai bị giới hạn.
● Chủ doanh nghiệp sẽ phải chịu nhiều trách nhiệm về các khoản nợ, nếu không trả được nợ phải tuyên bố phá
sản.
● Doanh nghiệp huy động vốn vay càng nhiều thì càng làm tăng gánh nặng tài chính – gánh nặng trả lãi và trả gốc
khi đến hạn.
● Việc đầu tư vào các dự án thiếu chủ động vì phải được bên cho vay thẩm định và đồng ý.
Câu 4: Tính lợi nhuận chưa lãi, thuế (EBIT) biết lợi nhuận ròng bằng 1.2 tỉ VND, thuế thu nhập DN 20%, chi phí lãi 300
triệu VND.
LNR = EBIT − Lãi vay − Thuế phải nộp
Thuế phải nộp = (EBIT – Lãi vay)×t (với t là thuế suất)
⇨ LNR = EBIT − Lãi vay − (EBIT − Lãi vay)×t
= (EBIT – Lãi vay) × (1− t)

6
𝐿𝑁𝑅 1.2
⇨ EBIT = +Lãi vay = + 0.3 = 1.8 tỉ VND
1−𝑡 1−0.2
Câu 5: Phân tích Dupont là gì?
Phân tích Dupont là phân tích các thành phần của ROE (tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) từ đó tìm ra các yếu tố
ảnh hưởng tới ROE. Các nhà đầu tư quan tâm một đồng vốn bỏ ra tạo ra mấy đồng lợi nhuận, đồng thời các nhà quản
trị doanh nghiệp cũng cần biết các yếu tố ảnh hưởng tới ROE để điều chỉnh chỉ số này cho phù hợp với tình hình doanh
nghiệp)
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛
ROE= 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
= 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛
× 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛
= ROA × 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 (Hệ số nhân VCSH)
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢+𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
= ROA × 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
= ROA × (1 + )
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
𝑁𝑒𝑡 𝐼𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒 𝑁𝑒𝑡 𝐼𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒 𝐴𝑠𝑠𝑒𝑡
(ROE= 𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
= 𝐴𝑠𝑠𝑒𝑡
× 𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
𝐴𝑠𝑠𝑒𝑡
= ROA × (Equity Multiplier)
𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦+𝐷𝑒𝑏𝑡
= ROA × 𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
𝐷𝑒𝑏𝑡
= ROA × (1 + )
𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦

Từ đó có thể thấy: ROA và đòn cân nợ càng lớn thì ROE càng lớn
Tiếp tục đưa vào yếu tố doanh thu, ta có:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛
ROE = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
× 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛
× 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
= Tỷ suất LN trên DT × Vòng quay vốn × hệ số nhân VCSH

𝑁𝑒𝑡 𝐼𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒 𝑆𝑎𝑙𝑒 𝐴𝑠𝑠𝑒𝑡


(ROE= × ×
𝑆𝑎𝑙𝑒 𝐴𝑠𝑠𝑒𝑡 𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
= Profit Margin × Asset Turnover × Equity Multiplier
Chú ý: Vì tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn nên Vòn quay vốn cũng chính là vòng quay tổng tài sản – Asset
Turnover)
Từ đó có thể thấy, để tăng ROE có 3 cách:
− Tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (còn gọi là lợi nhuận ròng biên) bằng cách gia tăng khả năng cạnh
tranh nhằm nâng cao doanh thu đồng thời tiết giảm chi phí.
− Tăng vòng quay vốn (sử dụng hiệu quả tài sản hiện có)
− Tăng đòn bẩy tài chính trong mức độ cho phép bằng cách đi vay.
(Đòn bẩy tài chính là mức độ sử dụng nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
của doanh nghiệp thể hiện ở chỉ tiêu hệ số nợ - tổng nợ trên tổng tài sản. Doanh nghiệp có hệ số nợ cao thể hiện
doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính ở mức độ cao và ngược lại.
Việc sử dụng đòn bẩy tài chính – sử dụng vốn đi vay- làm doanh nghiệp tăng lợi nhuận trên VCSH hay thu nhập
trên một cổ phần thường, tạo lá chắn thuế nhưng cũng tăng rủi ro vỡ nợ, dẫn tới phá sản doanh nghiệp)
Câu 6: Tại sao dùng đòn bẩy tài chính?
Câu 7: Bản chất của ROE. Tính ROE nên dùng lợi nhuận ròng hay EBIT. Yêu cầu tối thiểu của nhà đầu tư đối với ROE là
bao nhiêu?
Câu 8: Chỉ số ROA trong DN phản ánh điều gì? Nên dùng lợi nhuận ròng hay EBIT để tính toán ROA? Tại sao ở một số
DN có ROA thấp nhưng ROE vẫn cao?

7
Câu 9: Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?
(Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về vật chất, lao động mà doanh nghiệp thực tế
chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một kỳ kinh doanh nhất định.
Giá thành sản phẩm là chi phí doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất một thành phẩm hoặc cung ứng một dịch vụ)
Phân biệt:
Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm
Theo 1 chu kỳ kinh doanh (từ lúc bỏ
Thời gian Theo thời gian 1 kỳ (1 năm, 1 tháng…)
vốn đến lúc sản phẩm hoàn thành)
Không bao gồm chi phí kỳ trước Gồm giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ,
Phạm vi tính chuyển sang (chi phi ́ dở dang đầu kỳ ), không bao gồm giá trị sản phẩm dở
nhưng gồm giá trị dở dang cuối kỳ dang cuối kỳ.

Câu 10: Một công ty có tài sản ngắn hạn là 20, nợ ngắn hạn 16, hàng tồn kho 7. Tỉ lệ thanh toán hiện hành của ngành
là 1.1, tỉ lệ thanh toán nhanh của ngành là 0.9. Nhận xét tính thanh khoản của doanh nghiệp.
Câu 11: Thặng dư vốn cổ phần trong bảng cân đối kế toán là do đâu?
Câu 12: Tính các chỉ số tài chính của doanh nghiệp
Cho bảng cđkt (đơn vị: tỷ đồng)
Tài sản 20x2 20x1 Nguồn vốn 20x2 20x1
Tiền mặt 10 15 Phải trả người bán 60 30
Đầu tư ngắn hạn 0 65 Nợ ngắn hạn NH 110 60
Khoản phải thu 375 315 Phải trả khác 140 130
Tồn kho 615 415 Tổng nợ ngắn hạn 310 220
Tổng Tài sản lưu động 1000 810 Nợ dài hạn 754 580
TS cố định ròng 1000 870 Tổng nợ phải trả 1064 800
CP ưu đãi 40 40
CP thường 130 130
LN giữ lại 766 70
Tổng VCSH 936 880
Tổng TS 2000 1680 Tổng nguồn vốn 2000 1680
Báo cáo kết quả kinh doanh:
Doanh thu 9804,2
Giá vốn hàng bán 2000
Lợi nhuận gộp 7804,2
Chi phí (chưa kể KH) 2626,2
LN từ hđ sxkd 5188
Khấu hao 100
EBIT 5088
Lãi vay 88
EBT 5000
Thuế TNDN 2000
LN ròng 3000

8
Trong năm DN có doanh thu ròng là 3000 tỷ, giá vốn hàng bán là 2000 tỷ, chi phí hoạt động chưa kể khấu hao là
2616.2 tỷ, khấu hao Tài sản là 100 tỷ, chi phí lãi vay là 88 tỷ, thuế TNDN là 40%.
Tính:
a. Tỷ số thanh toán hiện thời, tỷ số thanh toán nhanh, tỷ lệ hoàn trả lãi, tỷ số D/E.
b. Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay TSCĐ, vòng quay vốn, vòng quay khoản phải thu, vòng quay
khoản phải trả, chu kỳ tiền mặt của DN.
c. ROA, ROE, NPM (net profit margin).

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH


Question 1: Three advantages of the corporation are the ease of transfer of ownership, limited liability for the
shareholders and an unlimited life for the business entity
A. True B. False
Question 2: Capital structure refers to the:
A. types of equipment a firm employs in its production process.
B. mixture of short-term and long-term debt a firm uses to finance its operations.
C. amount of long-term debt and equity a firm uses.
D. composition of a firm's short-term assets.
Question 3: Felton Supplies, Inc., has an 8 percent return on total assets of $300,000 and a net profit margin of 5
percent. What are its sales?
A. $3,750,000 B. $480,000 C. $300,000 D. $1,500,000
Question 4: A firm with Asset of 530, Liabilities of 270, COGS of 120 and Net Income of 20 shall have ROE of
A. 3.77% B. 7.4% C. 16.67% D. 7.69%
Question 5: Which of the following would not improve the current ratio?
A. Issue long-term debt to buy inventory
B. Sell common stock to reduce current liabilities.
C. Borrow short term to finance additional fixed assets.
D. Sell fixed assets to reduce accounts payable.
Question 6: Krisle’s debt-to-total assets (D/TA) ratio is 0.4. What is its debt-to-equity (D/E) ratio?
A. 0.2 B. 0.566 C. 0.667 D. 0.333
Question 7: Company x had sales last year of $265 million. If its average collection period was 36 days, its ending
accounts receivable balance is closest to (assuming a 365-day year)
A. $26.1 million B. $23.7 million C. $7.4 million D. $18.7 million
Question 8: A firm has cash 200 mil, accounts payable 535 mil, inventory 2080 mil, net fixed assets of 2439 mil,
accounts receivable of 351 mil, and stockholder’s equity of 1920 mil. The current assets equal ____ and long-term
debt is:
A. 2193 mil, 2936 mil C. 2631 mil, 2615 mil
B. 2034 mil, 2823 mil D. None of the above
Question 9: Intech Company has current ratio of 1.20. Current liabilities are $750, sales are $3660, net profit margin
is 7.5%. ROA is 9%. The amount of firm’s net fixed assets is:
A. $2150 B. $2359 C. $2460 D. $3050
Question 10: Rexit company has net income of $73,500. There are currently 14.2 days’ sales in receivables. Total
assets are $560,000. Account receivables are $84,000, the debt-equity ratio is 0.65. ROE of the firm is:

9
A. 11.25% B. 12.75% C. 15.48% D. 21.66%
Question 11: Which one of the following is a current liability?
A. account receivable
B. mortgage payable over thirty years
C. account payable
D. inventory
E. retained earnings
Question 12: Which of the following are components of stockholders' equity?
I. common stock II. capital surplus III. long-term debt IV. retained earnings
A. I and IV only D. II and IV only
B. I and II only E. I, II, and IV only
C. II and III only
Question 13: The financial records of Taylor and Daughter, show current assets of $850 and net fixed assets of $2,450.
The firm has $700 in liabilities, which is the amount the firm would need to pay today to extinguish its debt. The firm
estimates that it could sell its current assets for $800 and its fixed assets for $1,990. What is the market value of the
stockholders' equity?
A. $250 B. $800 C. $1,200 D. $2,090 e. $2,600
Question 14: A firm's balance sheet shows current assets of $410, net fixed assets of $685, long-term debt of $320,
and owners' equity of $590. What is the value of the firm's current liabilities?
A. $35 B. $165 C. $185 d D. $225 E. $825
Question 15: A firm has cash of $15, accounts payable of $18, inventory of $102, net fixed assets of $147, accounts
receivable of $31, and stockholder's equity of $87. The current assets equal _____ and the long-term debt is:
A. $148; $187. B. $148; $190. C. $148; $208. D. $295; $190.
Question 16: ________ ratios are designed to determine a firm's long-run ability to meet its obligations.
A. Liquidity D. Financial leverage
B. Asset turnover E. Market value
C. Profitability
Question 17: The total asset turnover ratio measures the:
A. ability of the combined assets of a firm to generate sales.
B. length of time it takes a firm to completely replace its fixed assets.
C. amount of net income a firm generates per dollar of total assets.
D. operating income per dollar of assets owned by a firm.
E. amount of sales each dollar of fixed assets generates
Question 18: If a firm uses cash to purchase inventory, its quick ratio will increase.
A. True B. False
Question 19: CatchaTan Co. had net sales of $750,000 over the past year. During that time, average receivables were
$150,000. Assuming a 365-day year, what was the average collection period?
A. 4 days B. 5 days C. 36 days D. 48 days E. 73 days
Question 20: A firm has sales of $750, total assets of $400, and a debt-equity ratio of 1.50. If the return on equity is
10 percent, what is the firm's net income?
A. $16 B. $20 C. $32 D. $40
Question 21: Asset utilization ratios are intended to describe how efficiently a firm uses its assets to generate sales.

10
A. True B. False
Question 22: A firm has a return on equity of 15 percent, earnings before taxes of $30,000, a total asset turnover
of .80, a profit margin of 4.5 percent, and a tax rate of 35 percent. What is the firm's return on assets?
A. 3.6 percent B. 3.9 percent C. 5.7 percent D. 6.4 percent E 9.3 percent
Question 23: Under which of the following forms of business organization are the losses to an owner limited to the
amount which he or she has invested in the organization?
I. common stockholder II. limited partner III. general partner IV. sole proprietor
A. I only B. I and II only C. I, II and IV only D. II, III and IV only
Question 24. Which one of the following is an advantage enjoyed by a corporation but not by a sole proprietorship?
A. unlimited liability for the firm's owners a. ease of company formation
B. unlimited life of the company
C. double taxation of profits
D. separation of general and limited owners
Question 25: Which one of the following is a true statement concerning a general partnership?
A. General partners are not responsible for the debts of the partnership.
B. General partners do not manage the partnership.
C. The income from the partnership is taxed as personal income to the individual partners.
D. A general partnership continues when one of the partners dies.
E. Written partnership agreements are not recommended for general partnerships.
Question 26: Which of the following statements is CORRECT?
A. One drawback of forming a corporation is that it makes it more difficult for the firm to raise capital
B. One drawback of forming a corporation is that it generally subjects the firm to additional regulations
C. One disadvantage of forming a corporation is that this makes it more difficult for the firm's investors to
transfer their ownership interests.
D. None of the above
Question 27: Financial managers are responsible for determining:
I. how suppliers will be paid
II. The appropriate level of debt for a firm
III. Which projects a firm should undertake
IV. How to invest the firm's cash
A. I and II only D. II, III, and IV only
B. II and III only E. I, II,III, and IV
C. I, II, and III only
Question 28: Which of the following are incorporated into the calculation of the Du Pont identity?
I. return on assets
II. Equity multiplier
III. Total asset turnover
IV. Profit margin
A. III and IV only D. II, III, and IV only
B. I, II, and III E. I, II, III, and IV
C. I, III, and IV only
Question 29: Which of the following is (are) a measure of profitability?

11
I. return on assets
II. Return on equity
III. Market-to-book ratio
IV. Profit margin
A. I only D. III and IV only
B. III only E. I, II, and IV only
C. I and II only
Question 30: Which one of the following is a current liability?
A. account receivable D. inventory
B. mortgage payable over thirty years E. retained earnings
C. account payable
Question 31: A firm that uses higher estimates of assets’ useful lives or salvage values relative to its peers will report:
A. Lower depreciation expense and lower net income.
B. Lower depreciation expense and higher net income.
C. Higher depreciation expense and higher net income.
D. None of the above.
Question 32: Slovac Company purchased a machine that has an estimated useful life of eight years for $7,500. Its
salvage value is estimated at $500. What is the depreciation expense for the second year, assuming Slovac uses the
straight-line method of depreciation?
A. $1,438 B. $1,875 C. $1,406 D. $875
Question 33: The quick ratio is considered a more conservative measure of liquidity than the current ration because
the quick ratio excludes:
A. accounts receivable, which may not be collectible in the short term.
B. short-term marketable securities, which may need to be sold at a significant loss.
C. inventories, which are not necessarily liquid.
D. All of the above.
Question 34: The most likely result of increasing the estimated useful life of a depreciable asset is that:
A. Return of assets will decrease C. Net profit margin will increase
B. Asset turnover will increase D. All of the above
Question 35: Which of the following is a money market security?
A. Treasury note C. mortgage
B. municpal bond D. commercial paper
Question 36: In a net present value (NPV) profile, the internal rate of return is represented as the:
A. intersection of the NPV profile with the vertical axis
B. intersection of the NPV profile with the horizontal axis
C. point where two NPV profiles intersect
D. none of the above
Question 37: The term _______ involves decisions such as how much funding to obtain, and how to invest the
proceeds to expand operations.
A. corporate finance C. financial markets and institutions
B. investment management D. None of the above

12
Question 38: On January 2, 2013, Rafa Company purchased a franchise with a useful life of 10 years for $50,000. An
additional franchise fee of 3% of franchise operating revenues also must be paid each year to the franchisor.
Revenues during 2013 totaled $400,000. In its December 31, 2013 balance sheet, what net amount should Rafa
report as an intangible asset franchise?
A. $45,000 B. $43,800 C. $33,000 D. $50,000
Question 39: ME acquired a depreciable asset on January 1, 2011, for $60,000 cash. At that time JME estimated the
asset would last 10 years and have no salvage value. During 2013, JME estimated the remaining life of the asset to be
only three more years with a salvage value of $3,000. If JME uses straight -line depreciation, what is the depreciation
for 2013?
A. $6,000. B. $15,000. C. $12,000. D. $16,000.
Question 40: On January 1, 2004, JME purchased a truck that cost $24,000. The truck had an estimated useful life of 5
years and $4,000 salvage value. The amount of depreciation expense recognized in 2006 assuming that JME uses the
double declining balance method is:
A. $4,000. B. $5,760. C. $3,456. D. $8,000.
Question 41: Which one of the following statements regarding the financial statement effects of inflation
is least accurate? In an inflationary period:
A. reported return on assets and return on equity are lower than they would be without inflation.
B. depreciation based on historical costs will not be sufficient to replace the asset.
C. depreciation based on the current cost of the asset (rather than historical costs) will create superior future
cash flow estimates.
D. reported income and taxes are higher than they would be without inflation.
Question 42: An analyst determined the following information concerning Franklin, Inc.’s stamping machine:
 Acquired seven years ago for $22 million
 Straight line method used for depreciation
 Useful life estimated to be 12 years
 Salvage value originally estimated to be $4 million
The stamping machine is expected to generate $1,500,000 per year for five more years and will then be sold for
$1,000,000. Under U.S. GAAP, the stamping machine is:
A. impaired because its carrying value exceeds expected future cash flows.
B. not impaired.
C. impaired because expected salvage value has declined.
D. None of the above
Question 43: The main provider(s) of funds to the U.S. Treasury is (are)
A. households and businesses. C. the Federal Reserve System.
B. foreign financial institutions. D. foreign nonfinancial sectors.
Question 44: A firm is considering a $5,000 project that will generate an annual cash flow of $1,000 for the next 8
years. The firm has the following financial data:
o Debt/equity ratio is 50 percent.
o Cost of equity capital is 15 percent.
o Cost of new debt is 9 percent.
o Tax rate is 33 percent.
The project's net present value (NPV) is:
A. +$33, so accept the project. C. +$4,968, so accept the project.

13
B. -$4,968, so don't accept the project. D. -$33, so don't accept the project.
Question 45: Medtronic Company has an expected ROE of 16%. The dividend growth rate will be ________ if the firm
follows a policy of paying 70% of earnings in the form of dividends.
A. 3.0% B. 4.8% C. 6.0% D. 7.2%
Question 46: A firm is considering a $200,000 project that will last 3 years and has the following financial data:
o Annual after-tax cash flows are expected to be $90,000.
o Target debt/equity ratio is .4.
o Cost of equity is 14 percent.
o Cost of debt is 7 percent.
o Tax rate is 34 percent.
Determine the project's payback period and net present value (NPV).
A. 2.43 years; $18,716 C. 2.22 years; $18,716
B. 2.43 years; $21,872 D. 2.22 years; $21,872
Question 47: A firm is considering a $200,000 project that will last 3 years and has the following financial data:
o Annual after-tax cash flows are expected to be $90,000.
o Target debt/equity ratio is .4.
o Cost of equity is 14 percent.
o Cost of debt is 7 percent.
o Tax rate is 34 percent.
Determine the project's payback period and net present value (NPV).
C. 2.43 years; $18,716 C. 2.22 years; $18,716
D. 2.43 years; $21,872 D. 2.22 years; $21,872
Question 48: DuPont analysis starts with ROE.
A. True B. False
Question 49: EBIT measures firm’s profitability without having borrowing paid.
A. True B. False
Question 50: D/E is uses to measure firm’s financial leverage.
A. True B. False
Question 51: Liquidity of an asset cannot be high if its maturity is long.
A. True B. False
Question 52: A company collects cash from a customer to settle an account receivable. What effect does the
transaction have on the company’s total assets and total shareholders’ equity?
A. Total Assets: no effect; Total Equity: increase
B. Total Assets: increase; Total Equity: increase
C. Total Assets: no effect; Total Equity: no effect
D. Total Assets: increase; Total Equity: increase
Question 53: If a firm believes that it will have sufficient cash flows to cover interest payments, it may consider using
_________ debt and _________ equity, which implies a ________ degree of financial leverage.
A. more, less, higher C. less, more, higher
B. more, less, lower D. None of the above
Question 54: Lightfoot Shoe Company reported sales of $100 million for the year ended 20X7. Lightfoot expects sales
to increase 10% in 20X8. Cost of goods sold is expected to remain constant at 40% of sales and Lightfoot would like to

14
have an average of 73 days of inventory on hand in 20X8. Forecast Lightfoot’s average inventory for 20X8 assuming a
365 day year.
A. $8.0 million. B.; $8.8 million C. $11.8 million D. $11.0 million
Question 55: Suppose a company has a current ratio of 2.5 times and a quick ratio of 1.5 times. If the company’s
current liabilities are $100 million, the amount of inventory is closest to:
A. $150 million B. $200 million C. $50 million D. $100 million
Exercises:
Ex1: Who owns a corporation? What is the main reason that principal-agent relationship exists in the corporate form
of organization? Why is the corporate form superior when it comes to raising cash?
Ex2: Refer to the financial statements of Violet Company.
a. Complete the information in Income Statement.
b. Calculate: Current Ratio, Acid-test ratio, Average collection period, Asset turnover ratio, ROA, ROE.
c. Construct the Du Pont identity for Violet Company?
d. Violet Company has 51000 shares of common stock outstanding and the market price for a share of stock at
the end of 2020 is 15 USD. What is the price-earning ratio? What are the dividends per share if the company
decided to keep 20% of its Net Income as Addition to Retained earnings?
Income Statement (2020) (Unit: dollar)
Sales $634,000
Cost of goods sold (COGS) 289,200
Selling and Administrative Expenses 98,000
EBITDA (Lợi nhuận trước thuế và khấu hao)
Depreciation 28,700
Interest Expenses 45,500
Income before tax
Tax rate 20%
Net Income
Balance Sheet (2020) (Unit: dollar)
Cash 30,200 Account Payable 81,500
Accounts Receivable 170,400 Short-term Loan 42,900
Inventory 295,500 Others 20,900
Total Current Assets 496,100 Total Current Liabilities 145,300
Long-term debt 250,000
Fixed Assets 1,025,500 Total Liabilities 395,300
Common stock and paid-in surplus 1,000,000
Retained earnings 126,300
Total Equity 1,126,300
Total Assets 1,521,600 Total Liabilities & Equity 1,521,600

15
Ex3: Refer to the financial statements of Violet Company.
a. Calculate: Net Income, current ratio, average collection period, asset turnover ratio, Operating Profit Margin,
ROA.
b. Break down ROE into its 3 component parts using the Dupont identity.
c. Why is the Du Pont identity a valuable tool for analyzing the performance of a firm?
Income Statement (2020) (Unit: dollar)
Sales $2,800,000
Cost of goods sold (COGS) $1,460,000
Selling and Administrative Expenses $750,000
Operating Profit $590,000
Interest Expenses $170,000
Income before tax $420,000
Tax rate 25% ?
Net Income ?
Balance Sheet (2020) (Unit: dollar)
Cash 52,000 Account Payable 180,000
Accounts Receivable 470,000 Short-term Loan 460,000
Inventory 285,000 Total Current Liabilities 640,000
Total Current Assets 807,000 Bond Payable 847,000
Fixed Assets 2,020,000 Total Liabilities 1,487,000
Equity 1,340,000
Total Assets 2,827,000 Total Liabilities & Equity 2,827,000

16
CHAPTER 6: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

4. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NSNN

4.1. KHÁI NIỆM


 NSNN là bản dự toán (kế hoạch) thu, chi bằng tiền của NN trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1
năm).
4.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NSNN:
1. Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn với quyền lực của Nhà nước và được tiến hành trên cơ sở luật
định.
Tại sao?
o Thu NS là sự chia sẻ lợi ích kinh tế, nếu không có quy định thì chủ thể sẽ không chủ động nộp
o Chi NS: nếu không có quy định thì số tiền sẽ được sử dụng đúng mục đích gây nên vấn đề tham
nhũng. Ngoài ra các CS trợ cấp, hỗ trợ sẽ tác động nhiều đến các biến số vĩ mô của nền kinh tế  cần
có sự phê duyệt của Quốc hội
Hậu quả? Độ trễ về mặt chính sách
2. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng.
Tại sao?
o Khi cá nhân, doanh nghiệp đóng thuế  đi vào quỹ chung
o Qũy này được sử dụng làm những việc công cộng
 NSNN chứa đựng lợi ích chung và lợi ích công cộng
Hệ quả? Dễ bị trục lợi, sử dụng sai mục đích
3. Hoạt động thu, chi NSNN thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.
Tại sao?
o Thu từ NSNN từ thuế : nộp thì sẽ không có quyền yêu cầu trả lại  dòng tiền 1 chiều
o Những khoản chi đem lại lợi ích cho chủ thể cũng không yêu cầu phải trả lại  dòng tiền 1 chiều
Hệ quả : khó thu; tình trạng trốn thuế, gặp nhiều ý kiến trái chiều khi tiến hành 1 dự án
4.3. VAI TRÒ CỦA NSNN
 Là công cụ huy động tài chính cho các hoạt động của Nhà nước (trả lương cho công chức, viên chức; chi trả
CSVC để công nhân viên chức làm việc)
 Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, xã hội
 Phát triển kinh tế (đầu tư vào những lĩnh vực không ai muốn đầu tư, định hướng tiết kiệm và tiêu
dùng, đầu tư vào những ngành cần phát triển)
 Ổn định kinh tế, xã hội (lập quỹ dự trữ, hỗ trợ cá quỹ bình ổn giá, BH xã hội…)
- Thực hiện công bằng xã hội (thuế, chi phúc lợi công cộng, hỗ trợ người nghèo…)
5. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

5.1. CÁC NGUỒN THU CỦA NSNN


- Thuế: Thu từ một phần thu nhập của cá nhân, tổ chức; Bắt buộc; Không hoàn trả trực tiếp
- Lệ phí: Thu để phục vụ việc quản lý hành chính nhà nước (ví dụ: Lệ phí khi làm chứng minh thư, ..)
- Phí: Là khoản thu nhằm bù đắp một phần ngân sách đã chi để:
+ Đầu tư xây dựng, mua sắm, quản lý… tài sản, tài nguyên quốc gia
+ Tài trợ cho các tổ chức cá nhân phục vụ công cộng không vì lợi ích kinh doanh.
- Vay nợ:
+ Vay trong nước: bằng hình thức phát hành trái phiếu (TPCP, TP chính quyền địa phương, công trái, ..)
17
+ Vay nước ngoài: vay vốn ODA (Official Development Assistance – hỗ trợ phát triển chính thức); phát hành trái
phiếu chính phủ quốc tế, vay của các tổ chức tài chính, tín dụng nước ngoài
5.2. PHÂN LOẠI THU NSNN
Căn cứ vào tính chất kinh tế của khoản thu: Thu từ thuế và Thu ngoài thuế
Căn cứ vào tính chất vay nợ của khoản thu
Thu từ vay nợ (Khoản thu từ vay nợ có tính chất hoàn trả, trong khi các khoản chi NSNN là không hoàn trả. Vì
vậy người ta coi đây là khoản bội chi (hay thâm hụt) NSNN)
 Thu ngoài vay nợ
Căn cứ vào tính chất thường xuyên của các khoản thu
 Thu thường xuyên: thuế, phí, lệ phí, lãi cho vay…
 Thu không thường xuyên: viện trợ, vay nợ.
5.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG NSNN
Các nhân tố khách quan
 Thu nhập GDP bình quân đầu người
 Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế
 Mức độ khai thác tài nguyên thiên nhiên
Các nhân tố chủ quan: Mức độ và hiệu quả chi tiêu của Nhà nước; Hiệu quả thu ngân sách
6. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

6.1. PHÂN LOẠI


6.1.1. THEO NGÀNH KINH TẾ: 21 ngành kinh tế cấp 1  21 khoản chi NSNN
6.1.2. THEO TÍNH CHẤT KINH TẾ
- Chi thường xuyên: chi lương, chi mua sắm đồ đạc, dụng cụ nhỏ…
- Chi đầu tư phát triển: Chi mua sắm vật tư, hàng hóa dự trữ, chi xây mới, thực hiện các mục tiêu quốc gia.
- Chi khác: Chi trả nợ gốc và lãi của Nhà nước, chi viện trợ, chi cho vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
6.1.3. THEO CƠ QUAN LẬP DỰ TOÁN, THỰC HIỆN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI NGÂN SÁCH
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất nếu kém phát triển thì cần chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng lớn để kích thích
PT.
- Khả năng tích lũy của nền kinh tế: ảnh hưởng tới tiết kiệm của khu vực tư nhân ảnh hưởng tới đầu tư tư nhân ảnh
hưởng tới đầu tư công
- Mô hình tổ chức bộ máy nhà nước, những nhiệm vụ kinh tế-xã hội trong từng thời kỳ: ảnh hưởng tới chi thường
xuyên.
- Các nhân tố khác (biến động kinh tế, chính trị, xã hội, giá cả, lãi suất, tỷ giá…)
6.3. NGUYÊN TẮC CHI NGÂN SÁCH
4. Gắn chặt khoản thu để bố trí các khoản chi.
5. Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi tiêu của NSNN
6. Tập trung có trọng điểm.
7. Phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển KT-XH của các cấp chính quyền theo luật định để bố trí các khoản chi cho
thích hợp.
8. Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt chẽ với các công cụ tài chính – tiền tệ khác để cùng tác động đến
các vấn đề của kinh tế vĩ mô
7. THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

18
7.1. KHÁI NIỆM
9. Thâm hụt NSNN là tình trạng khi mà tổng chi tiêu của NSNN vượt quá các khoản thu trong cân đối (không bao
gồm các khoản thu vay nợ, viện trợ) của NSNN
10. Thâm hụt NSNN là trạng thái không mông muốn nhưng không hoàn toàn là hiện tượng tiêu cực.
11. Mức độ thâm hụt giới hạn được phép là 3%/GDP.
7.2. ĐO LƯỜNG
Mức thâm hụt = Tổng chi – Tổng thu
+ Tổng chi = chi thường xuyên + chi đầu tư + cho vay thuần (Cho vay thuần = cho vay mới + cho vay cũ – nợ đã
được trả)
+ Tổng thu = thu thường xuyên + thu về vốn (thu về vốn: từ việc bán các tài sản của Nhà nước.)
Tỷ lệ thâm hụt ngân sách = (Mức thâm hụt/GDP) x100%
7.3. TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NSNN
- Ảnh hưởng tới lãi suất thị trường, tiết kiệm và đầu tư
- Ảnh hưởng tới cán cân thanh toán thâm hụt kép
- Ảnh hưởng tới sự ổn định tiền tệ
- Tác động khác (GDP, thất nghiệp)
7.4. NGUYÊN NHÂN THÂM HỤT NSNN
Nhóm nguyên nhân khách quan: - Do diễn biến của chu kỳ kinh doanh.
- Do tác động của điều kiện tự nhiên và các yếu tố bất khả kháng.
Nhóm nguyên nhân chủ quan:
- Do cơ cấu thu, chi ngân sách thay đổi.
- Do điều hành NSNN không hợp lý: + Do thất thu Thuế.
+ Đầu tư công kém hiệu quả.
+ Nhà nước huy động vốn để kích cầu.
+ Chưa chú trọng mối quan hệ giữa chi đầu tư và chi thường
xuyên.
+ Quy mô chi tiêu của Chính phủ quá lớn
7.5. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THÂM HỤT
Trực tiếp (không bền vững) + Tăng thu, giảm chi NS
+ Vay nợ trong và ngoài nước
+ Phát hành tiền giấy (biện pháp cuối cùng)
Lâu dài (bền vững) + Nâng cao hiệu quả điều hành ngân sách
+ Thúc đẩy kinh tế phát triển
+ Nâng cao hiệu quả của nền sản xuất xã hội
8. THUẾ

8.1. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LUẬT THUẾ


a. Mục đích
b. Đối tượng đánh thuế
c. Người nộp thuế
d. Căn cứ tính thuế Giá bán đã có thuế = Giá bán chưa có thuế x (1+ thuế suất)
- Thuế lũy tiến từng phần:

19
VD: Một người có thu nhập tính thuế là 13tr đồng/tháng, số thu nhập này được chia thành 3 phần là 5tr, 5tr và 3tr.
Mỗi phần chịu một mức thuế suất tương ứng là 5%,10%,15%
Số thuế phải nộp là (5x5% + 5x10% + 3x15%)
- Thuế lũy tiến toàn phần:
VD: Quy định mức thu nhập cá nhân từ 5-10tr có thuế suất 10%, trên 10tr-14tr có thuế suất 20% người có thu nhập
10tr chịu thuế 10% nhưng người có thu nhập 11tr phải nộp 20% không hợp lý trốn thuế.
e. Các chế độ ưu đãi thuế
- Không thuộc diện đối tượng chịu thuế: không phải nộp thuế và không cần làm thủ tục gì (trừ thuế XNK)
- Tạm thời miễn thuế: không cần làm thủ tục
- Thuế suất ưu đãi: phải làm thủ tục
- Miễn, giảm thuế: phải làm thủ tục.
8.2. PHÂN LOẠI THUẾ
- Thuế trực thu: thu trực tiếp từ thu nhập của người chịu thuế, người chịu thuế chính là người nộp thuế.
VD: Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp
- Thuế gián thu: thu từ người sử dụng hàng hóa dịch vụ thông qua việc đánh thuế hàng hóa dịch vụ, người chịu
thuế không phải là người nộp thuế.
VD: Thuế VAT, thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt..
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu các đặc điểm của ngân sách nhà nước. Tại sao ngân sách nhà nước có tính chất pháp lý tối cao?
Đặc điểm của NSNN:
- Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn với quyền lực của Nhà nước và được tiến hành trên cơ sở luật định.
- NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng.
- Hoạt động thu, chi NSNN thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.
⇨ NSNN còn được gọi là đạo luật Ngân sách thường niên, được lập bởi chính phủ, được thông qua và ban hành
bởi cơ quan quyền lực nhà nước chính là quốc hội thông qua một trình tự thủ tục nhất định, có giá trị bắt
buộc trong phạm vi toàn quốc, vì vậy, NSNN có tính chất pháp lý tối cao.
Câu 2: Đặc điểm nào giúp phân biệt Ngân sách Nhà nước với Tín dụng?
- Thu NSNN mang tính bắt buộc, có thể mang tính hoàn trả trực tiếp hoặc không trực tiếp nhưng không được hoàn
trả lãi trong khi tín dụng mang tính tự nguyện, được trả cả gốc cả lãi.
- Công cụ thu của NSNN là thuế, phí, lệ phí; công cụ thu của tín dụng là trái phiếu ngân hà ng, chứ ng chi ̉ tiền gử i, sổ
tiết kiệm..
- Chi NSNN nhằm mục đích thực hiện các chính sách của Nhà nước, giúp nhà nước quản lý kinh tế, chính trị và đảm
bảo công bằng xã hội. Tín dụng nhằm mục đích sinh lợi.
Câu 3: Tại sao trong nền kinh tế thị trường hiện đại, Ngân sách nhà nước không thể trung lập?
Một Ngân sách trung lập khi nó chỉ có 1 vai trò duy nhất là công cụ tài chính giúp huy động ngồn tài chính cho hoạt
động của bộ máy nhà nước, chỉ tồn tại ở hình thái nhà nước cổ điển (nhà nước cổ điển cổ điển – trước khủng hoảng
1929-1933 – Nhà nước chỉ mang tính cất cảnh sát giữ trật tự XH)
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, Nhà nước không chỉ có vai trò giữ trật tự xã hội mà còn tham gia vào quá trình
sản xuất, thương mại. đưa ra các kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội. Nhà nước dùng Ngân sách nhà nước làm nguồn
tài chính để thực hiện những vai trò trên, vì vậy trong nền kinh tế thị trường hiện đại, Ngân sách nhà nước không thể
trung lập.
Câu 4: Tại sao nợ công ở những nước phát triển lại lớn hơn những nước đang phát triển? Mức nợ công nước ta
hiện nay là bao nhiêu

20
- Nguyên nhân gián tiếp: thâm hụt ngân sách ở các nước phát triển cao vì:
- Ở các nước phát triển, chi ngân sách dành cho phúc lợi xã hội và dịch vụ công cộng là rất lớn,khiến các tổ
chức và cá nhân phải đóng nhiều thuế 🡪 dễ trốn thuế.
- Thu ngân sách tăng chậm do: Dân số già (Dân số già hưởng nhiều phúc lợi trong khi nguồn thu nhập hạn chế
dẫn đến lượng thuế nhà nước thu được giảm) và xu hướng dòng vốn dịch chuyển ra nước ngoài (thuế doanh
nghiệp cao làm cho các doanh nghiệp có xu hướng dịch chuyển hoạt động ra nước ngoài nhằm hưởng mức
thuế thấp hơn)
- Nguyên nhân trực tiếp:
- Các nước phát triển dễ dàng phát hành trái phiếu với lãi suất thấp để vay của dân chúng hay vay nợ nước
ngoài hơn vì có được đánh giá hạn mức tín nhiệm cao hơn so với các nước đang phát triển.
- Ngoà i ra việ c các nướ c phát triển sử dụ ng các gói ki ́ch cầu sau cuộ c khủng hoảng cũ ng là m cho nợ công tăng
⇨ Mức nợ công của Việt Nam hiện nay khoảng hơn 90 tỷ USD (năm 2015)
Nợ chính phủ, nợ công hoặc nợ quốc gia là tổng giá trị các khoản tiền mà chính phủ thuộc mọi cấp từ trung ương đến
địa phương đi vay nhằm tài trợ cho các khoản thâm hụt ngân sách, vì thế, nợ chính phủ, nói cách khác, là thâm hụt
ngân sách luỹ kế tính đến một thời điểm nào đó
Câu 5: Tiêu chí xây dựng hệ thống thuế công bằng? Việc tính thuế thu nhập cá nhân lũy kế của Việt Nam tuân theo
nguyên tắc nào?
- Tính công bằng được thể hiện theo cả chiều ngang và chiều dọc.
● Tính công bằng theo chiều ngang: các cá nhân có điều kiện như nhau thì phải chịu mức thuế như nhau.
● Tính công bằng theo chiều dọc: Cá nhân có khả năng nộp thuế cao hơn thì phải chịu mức thuế cao hơn. Người
không có thu nhập thì không phải nộp thuế thậm chí còn được trợ cấp (thuế thu nhập âm).
- Việc đánh thuế thu nhập cá nhân lũy kế thể hiệ n nguyên tắc công bằng theo chiều dọc, ngườ i nà o thu nhập cà ng
cao thì cần phải nộ p nhiều theo nguyên tắc lũ y tiến từ ng phần
Câu 6: Tại sao phải ban hành hệ thống thuế?
Tại sao lại phải ban hành một hệ thống thuế thay vì chỉ 1 luật thuế?
- Vì các loại thuế có đối tượng và chủ thể phải nộp thuế khác nhau, mục đích thu thuế khác nhau. Việc ban
hành hệ thống thuế giúp đảm bảo thu thuế đúng người đúng hàng, đảm bảo công bằng trong xã hội và tránh
việc đánh thuế 2 lần.
- Để kiểm soát được các hoạt động kinh tế và chi tiêu.
- Để điều chỉnh hoạt động đầu tư và tiêu dùng của người dân theo ý đồ của chính phủ:
+ Tiêu dùng: mặt hàng không có lợi thì đánh thuế cao (bia rượu)
+ Đầu tư: chứng khoán nóng, muốn kìm hãm thì đánh thuế
- Do tâm lý: nếu đánh 1 lúc sẽ gây tâm lý muốn trốn.
Câu 7: So sánh thuế với phí và lệ phí
Trước tiên ta xem xét một vài ví dụ để hiểu rõ về thuế, phí và lệ phí.
Ví dụ về thuế: thuế VAT (giá trị gia tăng), thuế thu nhập doanh nghiệp…
Ví dụ về lệ phí: lệ phí khi bạn làm chứng minh thư,lệ phí đăng ký kết hôn,lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
Ví dụ về phí: Phí sử dụng đường bộ, phí qua cầu…
- Giống:
● Đều là nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và đều mang tính pháp lý.
● Mang tính ổn định tương đối.
● Đều được lượng hóa thông qua tiền tệ.

21
- Khác:
Tiêu chí Thuế Phí, lệ phí
Cơ sở pháp Được điều chỉnh bằng văn bản pháp Được điều chỉnh bởi những văn bản dưới
luật luật có hiệu lực pháp lý cao (Luật, luật (Nghị định, quyết định) do Ủy ban
pháp lệnh, nghị quyết) do cơ quan thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ
quyền lực nhà nước cao nhất ban trưởng Bộ tài chính, Hội đồng nhân dân
hành là Quốc hội hoặc ủy ban thường cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành.
vụ Quốc hội, khi ban hành luật thuế
phải tuân theo trình tự chặt chẽ.
Vai trò đổi với -Là khoản thu chủ yếu, chiếm hơn 90% -Là khoản thu phụ
NSNN các khoản thu cho NSNN.
Tính đối giá Không mang tính đối giá và hoàn trả Mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
trực tiếp.
Tính bắt buộc Mang tính bắt buộc với cả người nộp Chỉ bắt buộc khi chủ thể nộp phí, lệ phí
và cơ quan thu thuế chủ động sử dụng những dịch vụ do Nhà
nước cung cấp
Tên gọi và -Mỗi luật thuế đều có mục đích riêng, -Tên gọi của loại phí, lệ phí phản ánh đầy
mục đích tên gọi các sắc thuế thường phản ánh đủ mục đích sử dụng của loại phí, lệ phí
đối tượng tính thuế đó
-Nhằm điều chỉnh các hoạt động sản
xuất, kinh doanh; là công cụ để quản -Chỉ dùng để bù đắp các chi phí của các
lý và định hướng phát triển kinh tế và cơ quan Nhà nước khi cung cấp một số
đảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ dịch vụ công cộng
thể kinh doanh và công bằng xã hội.

Phạm vi áp - Không có giới hạn, không có sự khác - Mang tính địa phương, địa bàn rõ ràng
dụng biệt giữa các đối tượng, các vùng lãnh - Chỉ những cá nhân tổ chức có yêu cầu
thổ “Nhà nước” thực hiện một dịch vụ nào đó
- Áp dụng hầu hết đối với các cá nhân,
tổ chức

Câu 8: Có ý kiến cho rằng trong nền kinh tế mở, thâm hụt NSNN tạo ra thâm hụt kép. Nói rõ thâm hụt kép là gì. Ý
kiến này đúng hay sai? Tại sao?
Đúng. Thâm hụt kép bao gồm thâm hụt cán cân thanh toán và thâm hụt ngân sách nhà nước.
Khi thâm hụt NSNN, Chính phủ có thể phát hành trái phiếu để vay nợ trong và ngoài nước. Điều này khiến cầu tín
dụng tăng kéo lãi suất tăng theo
+ Khi r tăng => vốn vào => thay đổi tỷ giá hối đoái => tiền nội tệ lên giá => hạn chế xuất khẩu, khuyến khích nhập khẩu
=> thâm hụt cán cân thương mại (là một bộ phận của cán cân vãng lai, cán cân vãng lai lại là 1 bộ phận của cán cân
thanh toán)
+ Thâm hụt NSNN do chi tiêu công cao làm tăng thu nhập nội địa 🡪 cầu hàng hóa nhập khẩu tăng 🡪 thâm hụt cán cân
thanh toán
 Hai hiện tượng trên dẫn đến thâm hụt cán cân thanh toán.
Câu 9: Chính phủ nên vay nợ hay tăng thuế để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước?

22
Việc vay nợ hay tăng thuế được xác định thông qua việc xem xét ưu, nhược điểm của từng hình thức trong tình hình
quốc gia tại thời điểm đó.
− Hệ quả của tăng thuế:
● Kìm hãm đầu tư tư nhân
● Tình trạng trốn, tránh thuế
● Ảnh hưởng đến nền kinh tế vĩ mô (chuyển giá, chảy ngược vốn ra nước ngoài …)
⇨ Điều kiện để áp dụng: So sánh với mức thuế trên thế giới và khu vực để tránh hiện tượng chảy ngược vốn ra nước
ngoài.
− Vay nợ có 2 loại chính: Vay trong nước và Vay nước ngoài.
Đối với vay trong nước:
● Phát hành TP trong nước => Cầu tài chính tín dụng tăng => Lãi suất tăng => Kìm hãm đầu tư tư nhân.
● Lãi trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài => Chảy ngược vốn (Dòng vốn đổ về nơi có lãi suất cao để tìm
kiếm lợi nhuận) => Đồng ngoại tệ mất giá, nội tệ lên giá => Khuyến khích nhập khẩu, kìm hãm xuất khẩu =>
Thâm hụt cán cân thanh toán => thâm hụt kép
Đối với vay nước ngoài:
● Nợ nước ngoài => Bất ổn TG có thể khiến kinh tế nước đi vay dễ bị tổn thương
● Vay thương mại trên thị trường quốc tế: phát sinh nhiều loại chi phí,phí định mức tín nhiệm tín dụng rất lớn,
phí bảo lãnh phát hành,… Đồng thời việc vay quốc tế cũng dẫn đến áp lực trả nợ lớn.
● Vay ưu đãi (ODA): phải đánh đổi về kinh tế (phải cho DN nước cho vay làm nhà đầu tư đầu tiên => tăng giá
đầu tư) và chính trị (bị kiểm soát mạnh=> lộ bí mật quốc gia)
Câu 10: Phân biệt nợ và bội chi NSNN.
Bội chi ngân sách nhà nước là bội chi ngân sách Trung ương được xác định bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi
ngân sách trung ương và tổng số thu ngân sách trung ương của năm ngân sách
Chính phủ sẽ đi vay nợ khi muốn bù đắp bội chi NSNN, lượng vay nợ để bù đắp bội chi không được phép vượt quá số
tiền chi cho đầu tư phát triển, tức là không được đi vay để chi thường xuyên
Câu 11: Tác động của bội chi NSNN và cách tính bội chi NSNN
● Bội chi (= thâm hụt) NSNN là tình trạng tổng chi tiêu của NSNN vượt quá các khoản thu trong cân đối (không bao
gồm các khoản thu vay nợ, viện trợ) của NSNN.
Mức thâm hụt NSNN = Tổng chi – Tổng thu
Trong đó:
Tổng chi = chi thường xuyên + chi đầu tư + cho vay thuần
Tổng thu = thu thường xuyên + thu về vốn
- Tác động của bội chi:
● Ảnh hưởng đến lãi suất thị trường, tiết kiệm và đầu tư
● Ảnh hưởng đến cung cầu ngoại tệ và tỷ giá hối đoái🡪Ảnh hưởng tới cán cân thanh toán 🡪 tạo ra thâm hụt
kép
● Ảnh hưởng tới sự ổn định của tiền tệ, lạm phát do NHTW phát hành tiền trực tiếp hoặc vay nợ để bù đắp
khoản chênh lệch thiếu.
Câu 12: Mục đích của việc đánh thuế xuất, nhập khẩu?
⮚ Việc đánh thuế nhập khẩu có những mục đích chính sau:
- Tăng thu cho ngân sách
- Hạn chế nhập khẩu bằng cách làm cho hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn tương đối so với các mặt hàng thay thế có
trong nước

23
- Chính phủ sử dụng như 1 công cụ để ảnh hưởng tới lượng hàng hóa xuất nhập khẩu 🡪 ảnh hưởng tới tỷ giá và cán
cân thanh toán
- Chống lại các hành vi phá giá bằng cách tăng giá hàng nhập khẩu của mặt hàng phá giá lên tới mức giá chung của
thị trường.
- Trả đũa trước các hành vi dựng hàng rào thuế quan do quốc gia khác đánh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu của
mình, nhất là trong các cuộc chiến tranh thương mại.
- Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt, các ngành công nghiệp non trẻ
- Không khuyến khích nhập khẩu các mặt hàng có thể bị coi là xa xỉ phẩm hay đi ngược lại các truyền thống văn hóa
dân tộc v.v
Câu 13: Doanh nghiệp nhập khẩu rượu mạnh phải đóng thuế gì? Nêu cách tính.
- DN nhập khẩu rượu mạnh phải đóng thuế nhập khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu rượu được tiêu thụ trong nước)
và thuế GTGT
● Thuế nhập khẩu:
Thuế NK = Trị giá tính thuế hàng NK × Thuế suất thuế NK
● Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB × Thuế suất thuế TTĐB
Chú ý: Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Trong đó:
▪ Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
▪ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm
số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
● Thuế GTGT hàng nhập khẩu
= (Giá tính thuế + thuế NK + thuế TTĐB) × thuế suất GTGT
Câu 14: Một chai rượu ngoại có giá 100.000 đồng, thuế nhập khẩu 50%, thuế tiêu thụ đặc biệt 75%, thuế giá trị gia
tăng 10%. Tính thuế các loại.
● Thuế nhập khẩu = giá tính thuế × thuế suất = 100.000 × 0.5 = 50.000 VND
● Thuế tiêu thụ đặc biệt = (giá tính thuế + thuế NK) × thuế suất TTĐB
= (100.000 + 50.000) × 0.75 = 112.500 VND
● Thuế GTGT hàng nhập khẩu
= (Giá tính thuế + thuế NL + thuế TTĐB) × thuế suất GTGT
= (100.000 + 50.000 + 112.500) × 0.1
= 26.250 VND
Câu 15: Tại sao doanh nghiệp y tế, giáo dục được hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp là 10%?
Các doanh nghiệp y tế giáo dục được hưởng thuế TNDN 10% do các doanh nghiệp này hoạt động trong lĩnh vực xã hội
hóa, phục vụ, cần được hỗ trợ từ nhà nước. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp
thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng chính phủ ban hành.

24

You might also like