You are on page 1of 16

2.

Anh (chị) hãy so sánh giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá
nhân.
A. Về những điểm tương đồng doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên:
 Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.
 Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh
nghiệp.
 Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.
 Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu.
 Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động.
B. Về những điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên:

Tiêu chí Công ty TNHH một thành viên Doanh nghiệp tư nhân

Là cá nhân. Cá nhân này đồng thời


không được là chủ hộ kinh doanh,
Chủ sở hữu Cá nhân, tổ chức. thành viên công ty hợp danh.

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng
Trách nhiệm nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
tài sản của trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. động của doanh nghiệp. (Trách
chủ sở hữu (Trách nhiệm hữu hạn) nhiệm vô hạn)

Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư


Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng
do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ngày, ký.
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
Tài sản được sử dụng vào hoạt động
ký doanh nghiệp.
kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư
Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở nhân không phải làm thủ tục chuyển
Góp vốn hữu tài sản góp vốn cho công ty. quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

Thay đổi vốn * Công ty giảm vốn điều lệ trong các Trong quá trình hoạt động, chủ
điều lệ trường hợp sau đây: doanh   nghiệp tư nhân có quyền tăng
hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào
– Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều
hoạt động kinh doanh của doanh
lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh
nghiệp.
liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng
ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì
khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được
giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ
– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh
toán đầy đủ và đúng hạn.
* Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên tăng vốn điều lệ:
Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm
hoặc huy động thêm vốn góp của người
khác. 
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy
động thêm phần vốn góp của người khác thì
phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. quan đăng ký kinh doanh.

Quyền phát Có thể phát hành trái phiếu. Công ty trách


hành trái nhiệm hữu hạn một thành viên bị hạn chế Không được phát hành bất kỳ một
phiếu quyền phát hành cổ phần loại chứng khoán nào.

Tư cách pháp
lý Có tư cách pháp nhân Không có tư cách pháp nhân

Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau:


– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và Kiểm soát viên;
Cơ cấu tổ – Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê
chức giám đốc và Kiểm soát viên. người quản lý.

Hạn chế quyền Doanh nghiệp tư nhân không được


góp vốn, mua quyền góp vốn thành lập hoặc mua
cổ phần vốn cổ phần, phần vốn góp trong công ty
góp của doanh hợp danh, công ty trách nhiệm hữu
nghiệp Không bị hạn chế hạn hoặc công ty cổ phần

5. So sánh: 
CT TNHH một thành viên CT TNHH hai thành viên trở lên

 Khái niệm và đặc điểm


-   Chỉ có 1 thành viên duy nhất, có thể là cá -    Số lượng thành viên tối thiểu là 2, tối đa là 50, thành
nhân cũng có thể là một tổ chức viên có thể vừa là tổ chức, vừa là cá nhân
 
 Quy chế pháp lý thành viên  
- TV là CSH duy nhất có quyền chuyển - Thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn góp của
nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ mình thì: phải chào bán vốn đó cho các thành viên còn
của công ty cho tổ chức, cá nhân khác lại theo tỷ lệ vốn góp của họ trong công ty với cùng
điều kiện. Trong trường hợp các thành viên còn lại
 
không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày,
  kể từ ngày chào bán thì thành viên có quyền chuyển
nhượng phần vốn góp cho các thành viên ngoài công ty.
  ( điều 44)
  -  Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau
  khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật
 
- Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng
- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản
đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ
tài chính khác của công ty.
- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty
sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá
sản
Cơ cấu tổ chức  
- Không có Hội đồng thành viên  nếu chủ sở   -   Phải có Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên
hữu là cá nhân hoặc chủ sỡ hữu là tổ chức gồm nhiều cá nhân, thành viên góp vốn và là cơ quan
có 1 đại diện. quyết định cao nhất
Thành lập hội đồng thành viên khi chủ sở  
hữu là tổ chức có hai đại diện. Chỉ có một
 
chủ sở hữu duy nhất bỏ vốn là có quyền
quyết định cao nhất.  
- Có kiểm soát viên đôí với chủ sỡ hữu là tổ  
chức. không có kiểm soát viên đối với chủ
sở hữu là cá nhân    -lập ban kiểm soát

-   Nếu không cần thiết thì Hội đồng thành  


viên không cần họp cũng được vì chủ sở -Hội đồng thành viên ít nhất họp mỗi năm 1 lần
hữu có quyền quyết định cao nhất
 
Vốn và chế độ tài chính  
+ tăng vốn điều lệ  
Hình thức tăng: Hình thức tăng:
-          Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm -          Tăng vốn góp của thành viên.
-          Huy động thêm vốn góp của người -          Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với
khác. giá trị tài sản tăng lên của công ty.
(Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy -          Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
động thêm phần vốn góp của người khác,
công ty phải đăng kí chuyển đổi thành công  
ty TNHH hai thành viên trở lên trongthời
 
hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên
mới cam kết góp vốn vào công ty. )  
+ Giảm vốn điều lệ Không được giảm vốn Hình thức giảm vốn điều lệ:
điều lệ
-Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ
  vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã
hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ
 
ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh
  toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau
khi đã hoàn trả cho thành viên.
 
- Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 của
 
Luật này.
 
- Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị
  tài sản giảm xuống của công ty.

   

+ Chuyển nhượng vốn - Muốn chuyển nhượng phải chào bán phần vốn đó cho
các thành viên còn lại trong công ty theo tỷ lệ tương
-          Chỉ được quyền rút vốn bằng cách ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số điều kiện
vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác
Trong trường hợp các thành viên còn lại của công ty
-          Trường hợp chủ sở hữu công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi
chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ ngày, kể từ ngày chào bán, thành viên muốn chuyển
chức, cá nhân khác thì công ty TNHH một nhượng phần vốn góp này được chuyển nhượng cho
thànhviên sẽ trở thành công ty TNHH hai người khác không phải là thành viên của công ty, giá
thành viên trở lên chuyển nhượng không thấp hơn giá đã bán cho các
-          Công ty chỉ được chuyển nhượng khi thành viên cũ.
đã thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác.

6. So sánh:

Hội đồng thành viên Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần
công ty TNHH hai
thành viên trở lên

Cơ  Hội đồng thành Loại hình này có 2 cơ cấu:


cấu tổ viên
* Cơ cấu 1:
chức
 Chủ tịch Hội
đồng thành viên
 Giám đốc hoặc  Đại hội đồng cổ đông.
Tổng giám đốc
 Hội đồng quản trị.
 Ban kiểm soát
 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
(công ty phải có
ít nhất 11 thành  Ban kiểm soát.
viên trở lên)
(Trường hợp có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở
hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc
phải có Ban kiểm soát)
* Mô hình 2:
 Đại hội đồng cổ đông.
 Hội đồng quản trị.
 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
(Ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên
độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản
trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ
chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty)

10. So sánh:

 Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp 2014

Tiêu chí Chuyển nhượng cổ phần Mua lại cổ phần

Chủ thể Bên bán là các cổ đông và bên mua


Bên bán là cổ đông và bên mua chính là công
tham gia là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
ty cổ phần
giao dịch góp vốn

Trường Khi các bên có nhu cầu chuyển 2 trường hợp:


hợp xảy ra nhượng cổ phần cho nhau, trừ các
giao dịch trường hợp sau đây:

 Cổ đông biểu quyết phản đối nghị


quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc
 Trong thời hạn 3 năm cổ thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông
đông sáng lập chỉ được quy định tại Điều lệ công ty có quyền
chuyển nhượng cổ phần của yêu cầu công ty mua lại cổ phần của
mình cho người khác không mình (Khoản 1 Điều 129)
phải là cổ đông sáng lập và
phải được sự chấp thuận của
Đại hội đồng cổ đông
(Khoản 3 Điều 119)
 Điều lệ công ty có quy định
 Hội đồng quản trị quyết định mua lại
rõ về hạn chế chuyển
cổ phần của cổ đông và cổ đông đồng
nhượng đối với cổ phiếu của
ý bán lại cổ phần của mình (Điều
từng cổ phần tương ứng
130)
(Khoản 1 Điều 126)
 Cổ đông không được chuyển
nhượng cổ phần ưu đãi biểu
quyết của mình cho người
khác (Khoản 3 Điều 116)

Việc chuyển nhượng được thực hiện


bằng hợp đồng hoặc thông qua giao
dịch trên thị trường chứng
khoán (Khoản 2 Điều 126)  

 Trường hợp chuyển nhượng  Trường hợp mua lại theo yêu cầu của
bằng hợp đồng thì giấy tờ cổ đông: Cổ đông phải gửi yêu cầu
Hình thức chuyển nhượng phải được bằng văn bản
tiến hành bên chuyển nhượng và bên
giao dịch  Trường hợp mua lại theo quyết định
nhận chuyển nhượng hoặc
của công ty: Công ty phải thông báo
đại diện ủy quyền của họ ký
Quyết định phương thức bảo đảm đến
 Trường hợp chuyển nhượng được tất cả cổ đông và cổ đông đồng
thông qua giao dịch trên thị ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán
trường chứng khoán, trình cổ phần của mình bằng phương thức
tự, thủ tục và việc ghi nhận bảo đảm đến công ty
sở hữu thực hiện theo quy
định của pháp luật về chứng
khoán

Hậu quả  Người nhận chuyển nhượng  Cổ phần mua lại được coi là cổ phần
pháp lý cổ phần sẽ trở thành cổ đông chưa bán theo Khoản 3 Điều 111
của giao công ty từ thời điểm các (Khoản 2 Điều 131)
dịch thông tin của họ được ghi
 Công ty phải làm thủ tục điều chỉnh
đầy đủ vào sổ đăng ký cổ
giảm vốn điều lệ tương ứng với tổng
đông (Khoản 7 Điều 126)
giá trị mệnh giá các cổ phần được
công ty mua lại
 Vốn điều lệ của công ty
không đổi, số cổ phần nắm
giữ, tỷ lệ sở hữu cổ phẩn của
các cổ đông không đổi

15. So sánh hộ kinh doanh với doanh nghiệp tư nhân,doanh nghiệp tư nhân với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên.
+ So sánh Hộ kinh doanh với doanh nghiệp tư nhân:

Hộ kinh doanh
Tiêu chí Doanh nghiệp tư nhân

Tư cách
Không có tư cách pháp nhân
pháp nhân

Chủ Doanh Chịu trách nhiệm vô hạn đối với các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh
nghiệp doanh

Nhỏ hơn Doanh nghiệp tư nhân, là hình thức


Quy mô nhỏ nhưng lớn hơn hộ kinh
Quy mô kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm
doanh. Có thể do cá nhân nước ngoài làm
kinh doanh người là người Việt Nam hoặc một hộ gia đình
chủ
làm chủ.

Số lượng
Dưới 10 lao động, trên 10 lao động phải đăng
người lao Không giới hạn số lượng lao động
ký thành lập Doanh nghiệp
động

Điều kiện Phải có Giấy đăng ký kinh doanh, có con


Có Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh
kinh doanh dấu

Người Việt Nam, có thể là người nước


Chủ thể ngoài, thỏa mãn các điều kiện về hành vi
Phải là người Việt Nam
thành lập thương mại do pháp luật nước đó quy
định

Loại hình
Được phép kinh doanh xuất, nhập khẩu Không được phép kinh doanh xuất nhập khẩu
kinh doanh

Cơ cấu tổ
chức, quản Cơ cấu tổ chức, quản lý ở Doanh nghiệp tư nhân chặt chẽ hơn ở Hộ kinh doanh

+ So sánh doanh nghiệp tư nhân và công trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
 Giống nhau
 Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.
 Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh
nghiệp.
 Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.
 Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu.
 Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động.

 Khác nhau

Tiêu chí Công ty TNHH một thành viên Doanh nghiệp tư nhân

Là cá nhân. Cá nhân này đồng thời


không được là chủ hộ kinh doanh,
Chủ sở hữu Cá nhân, tổ chức. thành viên công ty hợp danh.

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng
Trách nhiệm nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
tài sản của chủ trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. động của doanh nghiệp. (Trách
sở hữu (Trách nhiệm hữu hạn) nhiệm vô hạn)

Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư


Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng
sản do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ký.
ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
Tài sản được sử dụng vào hoạt động
đăng ký doanh nghiệp.
kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư
Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở nhân không phải làm thủ tục chuyển
Góp vốn hữu tài sản góp vốn cho công ty. quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

Thay đổi vốn * Công ty giảm vốn điều lệ trong các trường Trong quá trình hoạt động, chủ
điều lệ hợp sau đây: doanh   nghiệp tư nhân có quyền
tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình
– Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều
vào hoạt động kinh doanh của doanh
lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh
nghiệp.
liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng
ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì
khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được
– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh
toán đầy đủ và đúng hạn.
* Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên tăng vốn điều lệ:
Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm
hoặc huy động thêm vốn góp của người
khác. 
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy
động thêm phần vốn góp của người khác thì giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ
phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. quan đăng ký kinh doanh.

Quyền phát Có thể phát hành trái phiếu. Công ty trách


hành trái nhiệm hữu hạn một thành viên bị hạn chế Không được phát hành bất kỳ một
phiếu quyền phát hành cổ phần loại chứng khoán nào.

Tư cách pháp
lý Có tư cách pháp nhân Không có tư cách pháp nhân

Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau:


– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và Kiểm soát viên;
– Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê
Cơ cấu tổ chức Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. người quản lý.

Hạn chế quyền Doanh nghiệp tư nhân không được


góp vốn, mua quyền góp vốn thành lập hoặc mua
cổ phần vốn cổ phần, phần vốn góp trong công ty
góp của doanh hợp danh, công ty trách nhiệm hữu
nghiệp Không bị hạn chế hạn hoặc công ty cổ phần

16. Hãy trình bày các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại. Nêu ưu, nhược
điểm của từng phương thức.

Thương lượng Hoà giải

Bản chất là phương thức giải quyết tranh là phương thức giải quyết tranh chấp
chấp thông qua việc các bên tự với sự tham gia của bên thứ ba làm
nguyện bàn bạc, thỏa thuận nhằm trung gian hòa giải để hỗ trợ, thuyết
loại bỏ tranh chấp mà không cần phục và tìm phương án giải quyết
sự can thiệp của bên thứ ba tranh chấp
Chủ thể là sự thỏa thuận giữa các bên là thỏa thuận giữa các bên và hòa giải
trong tranh chấp viên trong tranh chấp

Tính bí mật Đảm bảo tính bí mật tuyệt đối Đảm bảo tính bí mật mang tính chất
tương đối, nhưng vẫn bí mật hơn so
với phương thức tòa án

Đặc điểm Các bên tranh chấp sẽ tự thỏa Có sự xuất hiện của người trung gian
thuận để giải quyết tranh chấp trên đóng vai hỗ trợ để tìm phương án giải
tinh thần tự nguyện, thiện chí quyết tranh chấp

Kinh phí ít tốn kém kinh phí tốn kém kinh phí hơn. Bởi vì một
hoặc các bên tranh chấp phải trả
khoản dịch vụ phí cho người thứ ba
làm trung gian

Khả năng hành động Đều phụ thuộc vào sự hợp tác trong mỗi bên tranh chấp

Khả năng lựa chọn do 2 bên tự đi đến thỏa thuận với có khả năng lựa chọn người giải
người giải quyết tranh nhau quyết tranh chấp
chấp

Ưu điểm Đơn giản, nhanh chóng, ít tốn Có khả năng thành công cao hơn
kém, bảo vệ được bí mật kinh
doanh của các bên tranh chấp

Nhược điểm Không có sự ràng buộc, khả năng Tốn kém chi phí, bí mật kinh doanh
thực thi phụ thuộc vào sự tự có thể bị ảnh hưởng, khả năng thực
nguyện của các bên thi phụ thuộc vào sự tự nguyện của
các bên

18. Hãy cho biết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
nhân dân cấp huyện.
- Thẩm quyền Tòa án cấp huyện: Chủ yếu giải quyết các tranh chấp thương mại quy định tại khoản 1
Điều 30 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:
1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh
doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có
mục đích lợi nhuận.
3. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn
góp với công ty, thành viên công ty.
4. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý
trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong
công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải
thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
5. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
20.   So sánh phương thức gỉai quyết chanh chấp trong kinh doanh, thuơng mại bằng Trọng tài thương
mại và Toà án.
1. Điểm giống nhau giữa Tòa án và Trọng tài:
 Đều là hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại.
 Đều dựa trên những nguyên tắc chung như: tôn trọng quyền tự định đoạt của đương sự và đảm
bảo sự độc lập của người tài phán
2. Điểm khác nhau giữa Tòa án và Trọng tài:

Trọng tài Tòa án

Tổ chức phi chính phủ, một tổ chức mang tính


chất xã hội – nghề nghiệp. không được nhà nước
Tính quyết định thành lập mà do các trọng tài viên
chất đứng ra thành lập, phán quyết không bị ảnh
pháp lý hưởng bởi quyền lực nhà nước Cơ quan quyền lực của nhà nước

Phán quyết có tính chung thẩm, không có kháng


Giai Có nhiều cấp xét xử từ sơ thẩm đến phúc
cáo, kháng nghị 
đoạn tố thẩm; bản án của Tòa án có thể xem xét lại
tụng => quá trình giải quyết nhanh chóng theo giám đốc thẩm hoặc tái thẩm

Công khai, các bản án thường được công bố


rộng rãi trước công chúng, có thể làm lộ bí
mật kinh doanh của đương sự, thông tin
Bí mật doanh nghiệp xảy ra tranh chấp cũng có thể
thông làm ảnh hưởng xấu đến uy tin của doanh
tin Đảm bảo bí mật nghiệp

Thủ tục tố tụng đơn giản, thuận tiện, đảm bảo Trải qua nhiều thủ tục, trình tự nghiêm ngặt
thời cơ kinh doanh của các bên. Các bên có thể được quy định trước, không được phép thay
Tính lựa chọn trình tự giải quyết, địa điểm tiến hành. đổi. Nhiều lúc trình tự này trở nên rườm rà,
linh các yếu tố phù hợp với mong muốn => linh hoạt, khiến việc giải quyết tranh chấp bị trì hoãn,
hoạt mềm dẻo tốn thời gian của các bên.

Phán
quyết Không đảm bảo tính cưỡng chế thực hiện Đảm bảo tính cưỡng chế thực hiện

Chi phí lớn do trọng tài là tổ chức phi chính phủ, Mức phí của Tòa án thấp hơn. Tuy nhiên nếu
có tài chính độc lập, nguồn thu chủ yếu là từ lệ việc xét xử kéo dài thì có thể làm tổng chi phí
phí trọng tài mỗi vụ việc => cao hơn mức phí cao hơn nhiều so với phí trọng tài của các
Chi phí của Tòa án Trung tâm trọng tài.

  So sánh, phân biệt


Vốn pháp định và vốn điều lệ 

Vốn điều lệ Vốn pháp định

 Khi thành lập công ty bắt buộc phải đăng ký vốn


điều lệ.
 Không có quy định cụ thể về số tối thiểu cũng như  Quy định tối thiểu với từng
tối đa ngành nghề
 Vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm trong quá trình  Phải đáp ứng đủ khi hoạt động
hoạt động của doanh nghiệp. kinh doanh ngành nghề có
 Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký điều kiện
 Các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm tương  Mức vốn pháp định là cố định
ứng với phần vốn góp hoặc cam kết góp tùy từng đối với từng ngành nghề
loại hình doanh nghiệp kinh doanh.
 Không được nhỏ hơn vốn pháp định với các ngành  Một số trường hợp phải ký
nghề có điều kiện tương ứng quỹ theo quy định

1. phân biệt đại hội đồng cổ đông với hội đồng quản trị
Tiêu chí Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị
Khái niệm ĐHĐCĐ gồm tất cả cổ đông có Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty,
quyền biểu quyết, là cơ quan quyết có toàn quyền nhân danh công ty để quyết
định cao nhất của công ty cổ phần. định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công
ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm
quyền của ĐHĐCĐ.
Cơ cấu tổ chức - Thành phần gồm tất cả các cổ - HĐQT có từ 03 đến 11 thành viên;
đông có quyền biểu quyết; - Chủ tịch HĐQT do HĐQT bầu, miễn nhiệm,
- ĐHĐCĐ họp thường niên mỗi bãi nhiệm trong số các thành viên HĐQT.
năm một lần. Ngoài cuộc họp - Thành viên HĐQT phải có các tiêu chuẩn và
thường niên, ĐHĐCĐ có thể họp điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 155 Luật
bất thường. Doanh nghiệp 2020.
Cổ phần và cổ - Quyết định loại cổ phần và tổng - Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần
tức số cổ phần của từng loại được được quyền chào bán của từng loại
quyền chào bán; quyết định mức - Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm
cổ tức hằng năm của từng loại cổ vi số cổ phần được quyền chào bán của từng
phần loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình
- Quyết định mua lại trên 10% thức khác;
tổng số cổ phần đã bán của mỗi - Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của
loại công ty;
- Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật này;
Quản trị nội - Xem xét, xử lý vi phạm của - Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám
bộ công ty thành viên HĐQT, Kiểm soát viên đốc và người quản lý khác trong điều hành
gây thiệt hại cho công ty và cổ công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
đông công ty; - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý
- Quyết định tổ chức lại, giải thể nội bộ của công ty, quyết định thành lập công
công ty; ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc
- Quyết định ngân sách hoặc tổng góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
mức thù lao, thưởng và lợi ích - Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ
khác cho HĐQT, Ban kiểm soát; họp ĐHĐCĐ, triệu tập họp ĐHĐCĐ hoặc lấy ý
- Phê duyệt quy chế quản trị nội kiến để ĐHĐCĐ thông qua nghị quyết;
bộ; quy chế hoạt động HĐQT, Ban
kiểm soát.
Xây dựng Thông qua định hướng phát triển - Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển
chiến lược của công ty. trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm
phát triển của công ty.
công ty - Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư
trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định
của pháp luật.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường,
tiếp thị và công nghệ.
Bầu, miễn Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành - Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch HĐQT;
nhiệm, bãi viên HĐQT, Kiểm soát viên - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng,
nhiệm thành chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc
viên công ty Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng
khác do Điều lệ công ty quy định

Hợp tác xã Doanh nghiệp


Thành viên - Cá nhân - Cá nhân
- Hộ gia đình - Tổ chức (Việt Nam hoặc
- Pháp nhân Việt Nam nước ngoài)

Giới hạn thành viên Không giới hạn Có giới hạn số thành viên trừ
công ty cổ phần
Quyền biểu quyết Bình đẳng với nhau không phụ thuộc vào vốn Phụ thuộc vào vốn góp
góp
Trách nhiệm tài sản Vô hạn Vô hạn hoặc hữu hạn
Phân chia lợi nhuận Theo vốn góp, mức độ sử dụng sản phẩm hoặc Theo vốn góp
công sức lao động của thành viên

Cổ phần ưu đãi biểu quyết Cổ phần ưu đãi cổ tức


Khái niệm Là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác
Là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức
ổn định hằng năm
Chủ sở hữu Tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập Mọi cổ đông
Quyền của các cổ đông sở hữu cổ phần
Giới hạn về vấn đề chuyển nhượng
Giải thể doanh nghiệp Phá sản doanh nghiệp

Nguyên - Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi - Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các
nhân trong Điều lệ công ty mà không có khoản nợ, tức là doanh nghiệp không thực
quyết định gia hạn. hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong
- Theo quyết định của những người có thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh
quyền nộp đơn yêu cầu giảithể toán.
doanh nghiệp. - Doanh nghiệp bị Tòa án nhân dân tuyên bố
- Công ty không còn đủ số lượng phá sản.
thành viên tối thiểu theo quy định
trong thời hạn 06 tháng liên tục mà
không làm thủ tục chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
Người có - Chủ doanh nghiệp đối với - Chủ doanh nghiệp tư nhân
quyền doanhnghiệp tư nhân. - Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ
nộp đơn - Đại hội đồng cổ đông đối với công phần
yêu cầu ty cổ phần. - Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty
- Hội đồng thành viên, chủ sở trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
hữucông ty đối với công ty TNHH. - Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
- Tất cả các thành viên hợp danh đối một thành viên
với công ty hợp danh. - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo
đảm một phần
- Người lao động, công đoàn cơ sở, công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi
chưa thành lập công đoàn cơ sở
- Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp
- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ
20%số cổ phần phổ thông trở lên trong thời
gian liêntục ít nhất 06 tháng.
Loại thủ Giải thể doanh nghiệp là một loại thủ Phá sản là một loại thủ tục tư pháp do Tòa án
tục tục hành chính do người có thẩm quyền có thẩm quyền quyết định sau khi nhận được
trong doanh nghiệp tiến hành làm việc đơn yêu cầu hợp lệ.
với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hậu quả Doanh nghiệp bị xóa tên trong sổ đăng Doanh nghiệp bị phá sản vẫn có thể tiếp tục
pháp lý ký kinh doanh và chấm dứt sự tồn tại. hoạt động nếu như có người mua lại toàn bộ
doanh nghiệp (Không phải lúc nào doanh
nghiệp cũng bịxóa tên và chấm dứt sự tồn tại).
Thái độ Quyền tự do kinh doanh của chủ sở Nhà nước có thể hạn chế quyền tự do kinh
của nhà hữu, người bị quản lý điều hành không doanh đối với chủ sở hữu hay người quản lý
nước bị hạn chế. điều hành.

You might also like