You are on page 1of 9

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thúy Kiều.

MSSV: 31211021825. Lớp: AC008.


Mã lớp học phần: 21C1LAW51100121.

BUỔI 4: CHỦ THỂ KINH DOANH


BÀI LÀM:

(4) Phân biệt DNTN và Công ty TNHH một thành viên

DNTN Công ty TNHH

Chủ sở hữu - Do một cá nhân làm chủ. - Công ty trách nhiệm hữu hạn
gồm hai loại hình: công ty
TNHH một thành viên và công
ty TNHH hai thành viên trở lên.
+ Công ty TNHH một thành
viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ
sở hữu.
+ Công ty TNHH hai thành
viên trở lên là doanh nghiệp có
từ 02 đến 50 thành viên là tổ
chức, cá nhân.
Chế độ trách - Tự chịu trách nhiệm bằng - Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn 
nhiệm toàn bộ tài sản của mình về mọi - Thành viên góp vốn chỉ chịu
hoạt động của doanh nghiệp. trách nhiệm về các khoản nợ và
- Chế độ trách nhiệm vô hạn. nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã
góp vào doanh nghiệp.
Vốn - Vốn đầu tư của chủ doanh * Công ty TNHH một thành
nghiệp tư nhân do chủ doanh viên:
nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh - Vốn điều lệ của công ty
TNHH một thành viên khi đăng
nghiệp tư nhân có nghĩa vụ
ký thành lập doanh nghiệp là
đăng ký chính xác tổng số vốn tổng giá trị tài sản do chủ sở
đầu tư, nêu rõ số vốn bằng hữu công ty cam kết góp và ghi
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do trong Điều lệ công ty.
chuyển đổi, vàng và tài sản - Chủ sở hữu công ty phải góp
khác; đối với vốn bằng tài sản vốn cho công ty đủ và đúng
khác còn phải ghi rõ loại tài loại tài sản đã cam kết khi đăng
ký thành lập doanh nghiệp
sản, số lượng và giá trị còn lại
trong thời hạn 90 ngày kể từ
của mỗi loại tài sản. ngày được cấp Giấy chứng
- Toàn bộ vốn và tài sản kể cả nhận đăng ký doanh nghiệp.
vốn vay và tài sản thuê được sử - Trường hợp không góp đủ
dụng vào hoạt động kinh doanh vốn điều lệ trong thời hạn quy
của doanh nghiệp phải được ghi định tại khoản 2 Điều này, chủ
chép đầy đủ vào sổ kế toán và sở hữu công ty phải đăng ký
thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị
báo cáo tài chính của doanh
số vốn đã góp trong thời hạn 30
nghiệp theo quy định của pháp ngày kể từ ngày cuối cùng phải
luật. góp đủ vốn điều lệ.
- Trong quá trình hoạt động, - Chủ sở hữu công ty chịu trách
chủ doanh nghiệp tư nhân có nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
quyền tăng hoặc giảm vốn đầu mình đối với các nghĩa vụ tài
tư của mình. Việc tăng hoặc chính của công ty, thiệt hại xảy
ra do không góp, không góp đủ,
giảm này phải được ghi chép
không góp đúng hạn vốn điều
đầy đủ vào sổ kế toán. Trường lệ.
hợp giảm vốn đầu tư xuống * Công ty TNHH hai thành
thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký viên trở lên:
thì chủ doanh nghiệp tư nhân - Vốn điều lệ là tổng giá trị
chỉ được giảm vốn sau khi đã phần vốn góp các thành viên
đăng ký với Cơ quan đăng ký cam kết góp vào công ty;
- Thành viên góp đủ và đúng
kinh doanh.
loại tài sản như đã cam kết khi
- DNTN không được quyền góp đăng ký thành lập doanh nghiệp
vốn thành lập hoặc mua cổ theo đúng thời hạn trong thời
phần, phần vốn góp trong công hạn 90 ngày, kể từ ngày được
ty hợp danh, công ty trách cấp Giấy chứng nhận đăng kí
nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ doanh nghiệp.
phần. - Trường hợp thành viên chưa
góp hoặc góp chưa đủ số vốn
đã cam kết, công ty phải đăng
ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ
phần vốn góp của các thành
viên bằng số vốn đã góp trong
thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
cuối cùng phải góp vốn đủ phần
vốn góp;
- Vốn điều lệ không được chia
thành các phần bằng nhau,
không được cấu trúc thành cổ
phần, cổ phiếu.
Cơ cấu tổ chức - Cơ cấu tổ chức của DNTN * Công ty TNHH một thành
đơn giản, gọn nhẹ vì toàn bộ viên:
hoạt động của doanh nghiệp - Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do tổ chức làm
thuộc quyền quyết định của
chủ sở hữu được tổ chức quản
chính phủ doanh nghiệp; lý và hoạt động theo một trong
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có hai mô hình sau đây: Chủ tịch
toàn quyền quyết định đối với công ty, Giám đốc hoặc Tổng
tất cả hoạt động kinh doanh của giám đốc; Hội đồng thành viên,
doanh nghiệp tư nhân, việc sử Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
dụng lợi nhuận sau khi đã nộp - Đối với công ty có chủ sở hữu
công ty là doanh nghiệp nhà
thuế và thực hiện nghĩa vụ tài
nước theo quy định tại khoản 1
chính khác theo quy định của Điều 88 của Luật này thì phải
pháp luật. thành lập Ban kiểm soát;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có trường hợp khác do công ty
thể trực tiếp hoặc thuê người quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế
khác làm Giám đốc hoặc Tổng độ làm việc, tiêu chuẩn, điều
giám đốc để quản lý, điều hành kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm,
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
hoạt động kinh doanh; trường
của Ban kiểm soát, Kiểm soát
hợp này, chủ doanh nghiệp tư viên thực hiện tương ứng theo
nhân vẫn phải chịu trách nhiệm quy định tại Điều 65 của Luật
về mọi hoạt động kinh doanh này.
của doanh nghiệp tư nhân. - Công ty phải có ít nhất một
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật là
người đại diện theo pháp luật, người giữ một trong các chức
danh là Chủ tịch Hội đồng
đại diện cho doanh nghiệp tư
thành viên, Chủ tịch công ty
nhân với tư cách người yêu cầu hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám
giải quyết việc dân sự, nguyên đốc.
đơn, bị đơn, người có quyền - Trường hợp Điều lệ công ty
lợi, nghĩa vụ liên quan trước không quy định khác thì cơ cấu
Trọng tài, Tòa án, đại diện cho tổ chức, hoạt động, chức năng,
doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ của Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công
quyền và nghĩa vụ khác theo
ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
quy định của pháp luật. đốc thực hiện theo quy định của
Luật này .
* Công ty TNHH hai thành
viên trở lên:
- Công ty TNHH hai thành viên
trở lên có Hội đồng thành viên,
Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Công ty TNHH hai thành viên
trở lên là doanh nghiệp nhà
nước theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 88 của Luật này
và công ty con của doanh
nghiệp nhà nước theo quy định
tại khoản 1 Điều 88 của Luật
này phải thành lập Ban kiểm
soát; các trường hợp khác do
công ty quyết định.
- Công ty phải có ít nhất một
người đại diện theo pháp luật là
người giữ một trong các chức
danh là Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc. Trường hợp
Điều lệ công ty không quy định
thì Chủ tịch Hội đồng thành
viên là người đại diện theo
pháp luật của công ty.

(5) Phân biệt Công ty CP và Công ty TNHH từ 2 TV trở lên

Công ty CP Công ty TNHH từ 2 TV trở lên


Chủ sở hữu - Chủ sở hữu công ty cổ phần - Công ty TNHH hai thành viên
được gọi là cổ đông. trở lên là doanh nghiệp có từ 02
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá đến 50 thành viên là tổ chức, cá
nhân; số lượng cổ đông tối thiểu
nhân.
là 03 và không hạn chế số lượng
tối đa.
Chế độ trách - Chế độ trách nhiệm hữu hạn. - Chế độ trách nhiệm hữu hạn.
nhiệm

Vốn - Vốn điều lệ của công ty cổ phần - Vốn điều lệ là tổng giá trị phần
là tổng mệnh giá cổ phần các loại vốn góp các thành viên cam kết
đã bán. Vốn điều lệ của công ty góp vào công ty;
- Thành viên góp đủ và đúng loại
cổ phần khi đăng ký thành lập
tài sản như đã cam kết khi đăng
doanh nghiệp là tổng mệnh giá ký thành lập doanh nghiệp theo
cổ phần các loại đã được đăng ký đúng thời hạn trong thời hạn 90
mua và được ghi trong Điều lệ ngày, kể từ ngày được cấp Giấy
công ty. chứng nhận đăng kí doanh
- Cổ phần đã bán là cổ phần được nghiệp.
quyền chào bán đã được các cổ - Trường hợp thành viên chưa
góp hoặc góp chưa đủ số vốn đã
đông thanh toán đủ cho công ty.
cam kết, công ty phải đăng ký
Khi đăng ký thành lập doanh điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần
nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số vốn góp của các thành viên bằng
cổ phần các loại đã được đăng ký số vốn đã góp trong thời hạn 60
mua. ngày, kể từ ngày cuối cùng phải
- Cổ phần được quyền chào bán góp vốn đủ phần vốn góp;
của công ty cổ phần là tổng số cổ - Vốn điều lệ không được chia
phần các loại mà Đại hội đồng cổ thành các phần bằng nhau, không
đông quyết định sẽ chào bán để được cấu trúc thành cổ phần, cổ
huy động vốn. Số cổ phần được phiếu.
quyền chào bán của công ty cổ
phần khi đăng ký thành lập
doanh nghiệp là tổng số cổ phần
các loại mà công ty sẽ chào bán
để huy động vốn, bao gồm cổ
phần đã được đăng ký mua và cổ
phần chưa được đăng ký mua.
- Cổ phần chưa bán là cổ phần
được quyền chào bán và chưa
được thanh toán cho công ty. Khi
đăng ký thành lập doanh nghiệp,
cổ phần chưa bán là tổng số cổ
phần các loại chưa được đăng ký
mua.
- Công ty có thể giảm vốn điều lệ
trong trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông, công ty hoàn trả
một phần vốn góp cho cổ đông
theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ
trong công ty nếu công ty đã hoạt
động kinh doanh liên tục từ 02
năm trở lên kể từ ngày đăng ký
thành lập doanh nghiệp và bảo
đảm thanh toán đủ các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác sau khi
đã hoàn trả cho cổ đông;
b) Công ty mua lại cổ phần đã
bán theo quy định tại Điều 132
và Điều 133 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không được các cổ
đông thanh toán đầy đủ và đúng
hạn theo quy định tại Điều 113
của Luật này.
Cơ cấu tổ chức - Công ty cổ phần tổ chức quản - Công ty TNHH hai thành viên
lý và hoạt động theo một trong trở lên có Hội đồng thành viên,
hai mô hình sau: Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
+ Đại hội đồng cổ đông, Hội
- Công ty TNHH hai thành viên
đồng quản trị, Ban kiểm soát và
trở lên là doanh nghiệp nhà nước
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
theo quy định tại điểm b khoản 1
Trường hợp công ty cổ phần có
Điều 88 của Luật này và công ty
dưới 11 cổ đông và các cổ đông
con của doanh nghiệp nhà nước
là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng
theo quy định tại khoản 1 Điều
số cổ phần của công ty thì không
88 của Luật này phải thành lập
bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
Ban kiểm soát; các trường hợp
+ Đại hội đồng cổ đông, Hội khác do công ty quyết định.
đồng quản trị và Giám đốc hoặc - Công ty phải có ít nhất một
Tổng giám đốc. Trường hợp này người đại diện theo pháp luật là
ít nhất 20% số thành viên Hội người giữ một trong các chức
đồng quản trị phải là thành viên danh là Chủ tịch Hội đồng thành
độc lập và có Ủy ban kiểm toán viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng
trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ giám đốc. Trường hợp Điều lệ
cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ công ty không quy định thì Chủ
của Ủy ban kiểm toán quy định tịch Hội đồng thành viên là người
tại Điều lệ công ty hoặc quy chế đại diện theo pháp luật của công
hoạt động của Ủy ban kiểm toán ty.
do Hội đồng quản trị ban hành.
- Trường hợp công ty chỉ có một
người đại diện theo pháp luật thì
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của
công ty. Trường hợp Điều lệ
chưa có quy định thì Chủ tịch
Hội đồng quản trị là người đại
diện theo pháp luật của công ty.
Trường hợp công ty có hơn một
người đại diện theo pháp luật thì
Chủ tịch Hội đồng quản trị và
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
đương nhiên là người đại diện
theo pháp luật của công ty.

(6) So sánh các loại Cổ phần trong Công ty CP

CP phổ thông CPƯĐBQ CPƯĐCT CPƯĐHL

Chủ sở - Là cổ đông phổ - Là cổ đông ưu - Là cổ đông ưu - Là cổ đông ưu


hữu thông. đãi biểu quyết. đãi cổ tức. đãi hoàn lại.

- Có quyền tham - Có quyền tham - Không có - Không có quyền


Quyền dự dự, phát biểu dự, phát biểu quyền biểu tham dự, phát
họp trong cuộc họp trong cuộc họp quyết, dự họp biểu trong cuộc
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ Đại hội đồng cổ Đại hội đồng họp Đại hội đồng
đông. đông cổ đông cổ đông
Quyền - Thực hiện quyền - Biểu quyết về - Không có - Không có
biểu biểu quyết trực các vấn đề thuộc quyền biểu quyền biểu
quyết tiếp hoặc thông thẩm quyền của quyết. quyết.
Đại hội đồng cổ
qua người đại
đông.
diện theo ủy
quyền hoặc hình - Số phiếu biểu
thức khác. quyết nhiều hơn
- Mỗi cổ phần phổ so với cổ phần
thông có một phổ thông.
phiếu biểu quyết

- Nhận cổ tức với - Có quyền hưởng - Nhận cổ tức - Có quyền hưởng


mức theo quyết cổ tức. theo quy định tại cổ tức.
Quyền
định của Đại hội - Nhận cổ tức khoản 1 Điều
hưởng cổ
đồng cổ đông với mức theo này
tức
quyết định của
ĐHĐCĐ.
Quyền - Có quyền hoàn - Có quyền hoàn - Có quyền hoàn - Được công ty
hoàn lại lại một phần tài lại. lại. hoàn lại vốn góp
sản tương ứng với - Nhận phần tài theo yêu cầu của
tỷ lệ sở hữu cổ
sản còn lại tương người sở hữu
phần tại công ty
khi công ty giải ứng với tỷ lệ sở hoặc theo các
thể hoặc phá sản. hữu cổ phần tại điều kiện được
công ty sau khi ghi tại cổ phiếu
công ty đã thanh của cổ phần ưu
toán hết các đãi hoàn lại và
khoản nợ, cổ Điều lệ công ty.
phần ưu đãi hoàn
lại khi công ty
giải thể hoặc phá
sản;
Chuyển - Tự do chuyển - Cổ đông sở hữu - Có quyền - Có quyền
nhượng nhượng cổ phần cổ phần ưu đãi chuyển nhượng chuyển nhượng
của mình cho biểu quyết không cổ phần như cổ cổ phần như cổ
người khác, trừ
được chuyển đông phổ thông. đông phổ thông.
trường hợp quy
định tại khoản 3 nhượng cổ phần
Điều 120, khoản 1 đó cho người
Điều 127 của khác, trừ trường
Luật này và quy hợp chuyển
định khác của nhượng theo bản
pháp luật có liên án, quyết định của
quan.
Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật hoặc
thừa kế.

You might also like