You are on page 1of 6

BT CHƯƠNG MỞ ĐẦU &1,2.

Bài 1. Có 5 người sống trên hoang đảo sinh sống bằng cách hái dừa hoặc nhặt
trứng rùa. Một người có thể hái 20 quả dừa/ngày hoặc nhặt 10 trứng/ngày.
A.Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của việc hái dừa và nhặt trứng
B. Do có sáng kiến trong việc hái dừa nên mỗi người có thể hái 28 quả/ngày. Vẽ
đường giới hạn khả năng sản xuất mới
Bài làm:
A. -Bảng số liệu: Phương án phân công: 6 cách

Số người hái Số người nhặt trứng Tống sản phẩm


dừa Dừa Trứng
Phương án 1 5 0 100 quả dừa 0 trứng
Phương án 2 4 1 80 quả dừa 10 trứng
Phương án 3 3 2 60 quả dừa 20 trứng
Phương án 4 2 3 40 quả dừa 30 trứng
Phương án 5 1 4 20 quả dừa 40 trứng
Phương án 6 0 5 0 quả dừa 50 trứng

-Đường giới hạn khả năng sản xuất:


Số quả dừa
120

1
100
2
80
3
60
4
40
5
20
6
0
Số quả
0 10 20 30 40 50 60 trứng
Y-Values

B) Bảng số liệu: Phương án phân công: 6 cách


Số người hái Số người nhặt trứng Tống sản phẩm
dừa Dừa Trứng
Phương án 1 5 0 140 quả dừa 0 trứng
Phương án 2 4 1 112 quả dừa 10 trứng
Phương án 3 3 2 84 quả dừa 20 trứng
Phương án 4 2 3 56 quả dừa 30 trứng
Phương án 5 1 4 28 quả dừa 40 trứng
Phương án 6 0 5 0 quả dừa 50 trứng

-Đường giới hạn khả năng sản xuất:


Số quả dừa
160

140 1
120 2
100 3
80

60
4

40 5
20
6
0
Số quả
0 10 20 30 40 50 60 trứng
Y-Values

Bài 2. Hình 1 trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của xã hội đối với máy
ảnh & đồng hồ.
A. Hãy xác định mỗi tập hợp sau có hiệu quả, không hiệu quả hay không thể đạt
được?
a) 60 máy ảnh & 200 đồng hồ.
b) 80 máy ảnh & 450 đồng hồ.
c) 80 máy ảnh & 600 đồng hồ
d) 40 máy ảnh & 700 đồng hồ.
e) 60 máy ảnh & 600 đồng hồ.
B. Giả sử xã hội đang SX 60 máy ảnh & 600 đồng hồ; nếu muốn SX thêm 20
máy ảnh nữa phải giảm bao nhiêu đồng hồ?
C. Từ kết quả câu B ,nếu muốn SX thêm 20 máy ảnh nữa phải giảm bao nhiêu
đồng hồ?
Bài làm:
Máy ảnh

100

80

60

40

20

100 300 500 600 750 Đồng hồ


A. a) 60 máy ảnh & 200 đồng hồ: không hiệu quả.
b) 80 máy ảnh & 450 đồng hồ: hiệu quả.
c) 80 máy ảnh & 600 đồng hồ: không thể đạt được.
d) 40 máy ảnh & 700 đồng hồ: không thể đạt được.
e) 60 máy ảnh & 600 đồng hồ: hiệu quả.
B. Xã hội đang sàn xuất 60 máy ảnh và 600 đồng hồ, nếu muốn sàn xuất thêm
20 máy ảnh nữa phải giảm 150 đồng hồ. (tức lúc này xã hội sàn xuất 80 máy ảnh
và 450 đồng hồ)
C. Từ kết quả câu B, nếu muốn sản xuất thêm 20 máy ảnh nữa phải giảm 450
đồng hồ. (tức lúc này xã hội sản xuất 100 máy ảnh và không sản xuất được đồng
hồ)
Bài 3. Những nhận định nào sau đây mang tính thực chứng? Chuẩn tắc?
Bài làm
A. Giá xăng tăng 1000 đồng/lít:=> nhận định mang tính thực chứng.
B. Các nước nghèo trên thế giới ngày càng chiếm tỷ lệ thấp trong tổng thu nhập:
=> nhận định mang tính thực chứng.
C. Ở Việt Nam mức thu nhập bình quân trên 9 triệu/tháng sẽ bị đánh thuế thu
nhập:=> nhận định mang tính thực chứng.
D. Hiện nay bất bình đẳng trong phân phối thu nhập quá cao:=> nhận định
mang tính thực chứng.
E. Ý thức của người tham gia giao thông ở Việt Nam quá kém:=> nhận định
mang tính thực chứng.
F. Nên đánh thuế cao vào rượu, bia, thuốc lá:=> nhận định mang tính chuẩn
tắc.
G. Cà phê là sản phẩm không tốt cho sức khoẻ:=> nhận định mang tính thực
chứng.
H. Dịch cúm gia cầm làm giá thịt heo tăng:=> nhận định mang tính thực
chứng.
I. Nếu người nghèo được bảo hiểm y tế miễn phí thì năng suất lao động tăng: =>
nhận định mang tính chuẩn tắc.
Bài 4. Những nhận định nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô? Kinh tê vĩ mô?
Bài làm:
A. Đánh thuế cao vào thuốc lá sẽ hạn chế tiêu dùng thuốc lá: Kinh tế vi mô.
B. Năm 2018 GDP của Việt Nam tăng 7,08%: Kinh tế vĩ mô.
C. Chất lượng môi trường Việt Nam đang suy thoái nghiêm trọng: Kinh tế vĩ

D. Sinh viên ngày càng khó kiếm việc làm khi ra trường: Kinh tế vĩ mô
E. Tốc độ tăng giá nhanh hơn tốc độ tăng lương nên tiền lương thực tế giảm:
Kinh tế vi mô.
F. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đều tuân theo Luật
Doanh nghiệp thống nhất ban hành năm 2005: Kinh tế vĩ mô.
G. Tỷ lệ thất thoát trong xây dựng cơ bản hiện nay ở Việt Nam khá cao: Kinh tế
vĩ mô.
Bài 5. Số liệu sau thể hiện sự phân bổ thời gian học kinh tế học và toán học của
một sinh viên.
Kinh tế học 100 90 80 70 60 50 40
Toán học 40 50 60 70 80 90 100
A.Vẽ đường giới hạn thời gian học của sinh viên này
B. Cho biết chi phí cơ hội về thời gian của sinh viên này tăng hay giảm
Bài làm: A.
Kinh tế học
Giới hạn thời gian học của sinh viên
120

100

80

60

40

20

Toán
0 học
30 40 50 60 70 80 90 100 110

You might also like