You are on page 1of 5

Chương 2: RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

Bài 1: Một người muốn mở cửa hàng bán sản phẩm. Các thông tin và phương án được đưa ra như
sau (đơn vị: triệu đồng):

Thị trường Thị trường Thị trường bão


tốt xấu hòa
Cửa hàng lớn 500 -400 -50
Cửa hàng nhỏ 150 -60 -10
Không mở 0 0 0

Xác suất của các trạng thái tương ứng của các thị trường là 40%, 35% và 25%;

Người này nên chọn phương án kinh doanh nào, nếu:

a. Max EMV
b. Nếu nhà tư vấn đòi 150 triệu đồng để cung cấp thông tin về thị trường thì nên chấp nhận không?
c. Min EOL
Giải

Thị trường Thị trường Thị trường bão EMV EOL


tốt xấu hòa
Cửa hàng lớn 500 / 0 -400 / 400 -50 / 50 47.5 152.5

Cửa hàng nhỏ 150 / 350 -60 / 60 -10 / 10 27.5 163.5

Không mở 0 / 500 0/0 0 /0 0 200

Xác suất 40% 35% 25%

b) maxPij  EVWPI = 200  EVPI = EVWPI – maxEMV = 152.5 > 150  chấp nhận !!!!!!

c) Tính OLij  EOL  minEOL

Bài 2: Một người đứng trước các trò chơi sau (triệu đồng):

TT
Thắng Thua Hòa
Trò chơi 1 35 / 45 -15 / 15 -2 / 2
Trò chơi 2 80 / 0 -30 / 30 -5 / 5
Không chơi 0 / 80 0/0 0/0

Người này sẽ quyết định thế nào nếu:

a. Họ là người lạc quan


b. Là người bi quan
c. Chọn theo đồng đều ngẫu nhiên
d. Theo cách Minnimax
e. Nếu xác suất thắng là 60%, thua là 10%. Dùng Hurwiez để ra quyết định
Giải
a. Ra quyết định theo tiêu chuẩn lạc quan:
MAX (Max Pij) = 80  chọn Trò chơi 2
b. Ra quyết định theo tiêu chuẩn bi quan:
+ Tìm Min trong từng hàng
Min(P1j) = -15
Min(P2j) = -30
Min(P3j)= 0
+ Tìm Max(Min Pij) = 0  chọn nghỉ chơi
c. Theo đồng đều ngẫu nhiên:
m

∑ P ij 35+ (−15 ) + (−2 ) 80+ (−30 ) + (−5 ) 0+ 0+0


Max( j=1 ) = Max ( , , ¿ = Max(6, 15, 0) =
3 3 3
số trạng thái
15
 chọn Trò chơi 2
d. Theo mô hình Minimax:
+ Tính OLij
+ Tìm Min(Max OLij) = Min (45, 30, 80) = 30  chọn Trò chơi 2
e. Ra quyết định bằng Hurwiez (dung hòa giữa t/c lạc quan và bi quan)
0.6+0.1
Vì xác suất thắng là 60%, thua là 10%  chọn α = = 0.35
2
Max(α.MaxPij + (1-α).MinPij)
= Max(0.35x35+(1-0.35)x(-15), 0.35x80+(1-0.35)x(-30), 0.35x0+(1-0.35)x0)
= Max(2.5, 8.5, 0) = 8.5  chọn Trò chơi 2

Bài 3: Để mở rộng sản xuất, xí nghiệp BSM đang xem xét chọn mua một trong hai thiết bị A và B. Xí
nghiệp ước lược lợi nhuận và trạng thái thị trường sau đây:

Lợi nhuận thu được hàng năm


Thiết bị
Sức mua cao Sức mua thấp
A
120,000 20,000
B
90,000 50,000

Dự báo nhu cầu:

 Sức mua cao trong 5 năm: 25%


 Sức mua thấp trong 5 năm: 25%
 Sức mua cao trong 2 năm và thấp trong 3 năm: 50% ?????
1. EMV về lợi nhuận của thiết bị A trong 5 năm là:
a. 325,000$
b. 300,000$
c. 340,000$
d. 350,000$
2. Theo mô hình EMV, xí nghiệp nên chọn :
a. Thiết bị A
b. Thiết bị B
3. Nếu có một công ty tư vấn đề nghị cung cấp thông tin đầy đủ về thị trường. EVPWI về lợi nhuận
trong 5 năm là:
a. 600,000$
b. 377,000$
c. 450,000$
d. 340,000$
4. Số tiền tối đa xí nghiệp nên bỏ ra mua thông tin thị trường là:
a. 260,000$
b. 37,000$
c. 110,000$
d. 15,000$

Bài 4: Một doanh nghiệp lắp ráp 2 sản phẩm điện tử là đầu máy VCD và đầu máy VCR. Các thông số
về chi phí và giá bán sản phẩm như sau:

Loại sản phẩm Khả năng lớn nhất


Dữ liệu trên một đơn vị
của các tài nguyên
sản phẩm VCD VCR sẵn có trong ngày
Linh kiện điện tử (triệu đồng) 1,5 1 80
Số giờ máy ráp tự động (giờ) 0,2 0,4 16
Công nhân (công) 1 1,5 75
Giá bán ra (triệu đồng) 2 2

1. Để đạt doanh thu tối đa, số đầu máy VCD cần sản xuất trong ngày là:
a. 40
b. 30
c. 20
d. 50

2. Để đạt doanh thu tối đa, số đầu máy VCR cần sản xuất trong ngày là:
a. 20
b. 30
c. 50
d. 40
3. Mức doanh thu mỗi ngày tối đa có thể đạt được là:
a. 150 triệu đồng
b. 120 triệu đồng
c. 124 triệu đồng
d. 60 triệu đồng

Bài 5: Công ty ABC hiện đang xét 3 dự án A1, A2, A3. Thu nhập của của từng trạng thái tương ứng
(triệu đồng):

Trạng thái
Dự án Khó Trung Thuận EMV
khăn bình lợi
A1 -180 100 200 36
A2 -120 60 150 24
A3 -50 10 60 2
Xác suất 0.3 0.5 0.2

1. Nếu theo EMV, công ty chọn dự án:


Tính EMV cho từng dự án
a. A1
b. A2
c. A3
d. Không chọn dự án nào
2. Nếu có người bán thông tin thì giá trị lớn nhất mà công ty có thể mua là:
Xác định maxPij
Tính EVWPI = 75  EVPI = EVWPI – max EMV = 75 – 36 = 39
a. 75 triệu đồng
b. 39 triệu đồng
c. 36 triệu đồng
d. Cả 3 câu a, b, c đều sai

Bài 6: Một của hàng mỗi ngày thường bán được 11kg hoặc 12kg hoặc 13kg loại thức ăn nhanh BC-6.
Nếu bán được, tiền lời trên mỗi kg loại BC-6 là $35. Bởi vì loại thực phẩm BC-6 có thời hạn sử dụng
rất ngắn, nếu đến cuối ngày không bán được thì xem như bỏ đi. Giá mua mỗi kg loại BC-6 là $56, vì
vậy nếu cuối ngày không bán được thì xem như mất $56. Xác suất để bán được 11kg, 12kg và 13kg
loại BC-6 trong mỗi ngày lần lượt là 0.45 , 0.35 và 0.2 .
Hãy lập bảng quyết định theo mẫu sau để trả lời các câu hỏi:

Trạng thái nhu cầu (có thể bán được) – tiền lời
Phương án EMV
11 kg 12 kg 13 kg
Mua 11 kg 35 x 11 = 385 35 x 11 = 385 35 x 11 = 385 385.00
Mua 12 kg 35 x 11 – 56 x 1 = 329 35 x 12 = 420 35 x 12 = 420 379.05
Mua 13 kg 35 x 11 – 56 x 2 = 273 35 x 12 – 56 x1 = 364 35 x 13 = 455 341.25

Xác suất 0.45 0.35 0.20

1. Lợi nhuận có được khi chọn phương án mua 13 kg nhưng chỉ bán được 12 kg mỗi ngày là:
a. 420
b. 364
c. 385
d. 329

2. Giá trị lợi nhuận kỳ vọng EMV của 3 phương án (11kg, 12kg, 13kg) lần lượt là (gần đúng):
a. 385, 379, 341
b. 15, -24, -38
c. 165, 290, 491
d. 355, 365, 351
3. Chủ cửa hàng nên mua bao nhiêu kg loại BC-6 mỗi ngày:
a. 11 kg
b. 12 kg
c. 13 kg
d. 14 kg

You might also like