Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Một nhà đầu tư dự định mua cổ phiếu A với tỷ suất sinh lời có thể có được là:
Bạn hãy tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của chứng khoán này.
---
Bài 2. Công ty Minh Toàn xem xét đầu tư vào một trong hai cổ phiếu với thông tin được mô tả
dưới đây:
Cổ phiếu A Cổ phiếu B
Xác suất Lợi nhuận Xác suất Lợi nhuận
0,3 14% 0,2 -7%
0,3 10% 0,3 20%
0,2 15% 0,4 5%
0,2 20% 0,1 14%
Theo bạn, công ty Minh Toàn nên đầu tư vào cổ phiếu nào? Nêu lý do.
---
Đối với cổ phiếu A:
Pi kA PikA kA – kexpect (kA – kexpect )2 Pi(kA – kexpect )2
(1) (2) (1)x(2) (3) (4) (1) X (4)
0,3 14% 0,0420 -0,20% 0,00% 0,000001
0,3 10% 0,0300 -4,20% 0,18% 0,000529
0,2 15% 0,0300 0,80% 0,01% 0,000013
0,2 20% 0,0400 5,80% 0,34% 0,000673
14,20% 0,001216 σ = 3,49%
Bài 3. Một nhà đầu tư đang xây dựng một danh mục bao gồm những thông tin sau đây:
√(31 ) ×16 +( 13 ) ×19 +( 13 ) ×21 +2× 13 × 13 ×16×19×0 , 45+2× 13 × 13 ×16×21×1 ,23+2× 13 ×13 ×19×21×0 , 97=18 , 05 %
2 2 2
2 2 2
σ p=
Tỷ suất sinh lời (%) Tỷ suất sinh lời hàng năm (%)
Năm
Cổ phiếu M Cổ phiếu N
2006 15,96 14,04 =0,5×15 , 96+0,5×14 , 04=15
2007 16,78 13,22 =0,5×16 , 78+0,5×13 ,22=15
2008 24,21 5,79 =0,5×24 ,21+0,5×5 ,79=15
2009 -12,01 42,01 =0,5×(−12,01 )+0,5×42,01=15
2010 30,06 -0,06 =0,5×30,06+0,5×(−0,06 ) =15
15+15+15+15+ 15
r̄ p = =15 %
Tỷ suất sinh lời trung bình của danh mục là: 5
c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu là:
√ √
n n
1 1
σ M = ∑ ( r i −r̄ M ) =14 , 46 % σ N = ∑ ( r i −r̄ N ) =14 , 46 %
2 2
n t=1 và n t=1
√
n
1
σ p= ∑ ( r i −r̄ p ) =0 %
2
Bài 7. Một nhà đầu tư ghi nhận một số thông tin về tỷ suất sinh lời của cổ phiếu công ty M và N
qua 5 năm như sau:
a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5 năm là bao nhiêu?
b. Tính tỷ suất sinh lời hàng năm và tỷ suất sinh lời trung bình của danh mục bao gồm
70% cổ phiếu M và 30% cổ phiếu N.
c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu và của toàn danh mục đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. Từ các kết quả trên, theo bạn, hệ số tương quan của cổ phiếu M và N gần với 0,92
hay -0,92?
---
a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5 năm là
−10+18 , 5+38 , 67+14 , 33+33
r̄ M = =18 , 9 %
5
−3+21 , 29+44 , 25+3 , 67+28 , 3
r̄ N = =18 , 9 %
5
b. Tỷ suất sinh lời hàng năm của danh mục bao gồm 70% M và 30% N là:
Tỷ suất sinh lời (%) Tỷ suất sinh lời hàng năm (%)
Năm
Cổ phiếu M Cổ phiếu N
2006 -10,00 -3,00 =0,7× (−10 ) +0,3× (−3 ) =−7,9
2007 18,50 21,29 =0,7×18 ,5+0,3×21,29=19 ,337
2008 38,67 44,25 =0,7×38 , 67+0,3×44 ,25=40 ,344
2009 14,33 3,67 =0,7×14 ,33+0,3×3 , 67=11 , 132
2010 33,00 28,30 =0,7×33+0,3×28 , 3=31 , 59
√ √
n n
1 1
σ M= ∑
n t=1
(
2
r i −r̄ M ) =17 % σ N= ∑
n−1 t=1
(
2
r i− r̄ N ) =17 %
và
√
n
1
σ p= ∑ (r − r̄ )2=16 , 68 %
n−1 t=1 i p
Độ lệch chuẩn của toàn danh mục là:
d.
p 0% 17%
Nếu
r MN gần bằng 1 thì σ p gần bằng 17%
CV = 0,144
CV = 0,161
Trường hợp 1: chọn chứng khoán A vì cùng mức rủi ro với B nhưng đem lại lợi nhuận
cao hơn.
Trường hợp 2: chọn chứng khoán B vì cùng mức lợi nhuận với A nhưng rủi ro thấp hơn.
Trường hợp 3: chọn chứng khoán A vì có hệ số biến đổi (CV) nhỏ hơn so với B.
Bài 10.Bạn là nhân viên môi giới đầu tư. Giả sử khách hàng của bạn có một danh mục đầu tư
gồm 120 cổ phiếu A có giá thị trường là 500.000 đồng một cổ phiếu và 150 cổ phiếu B có
giá thị trường là 200.000 đồng một cổ phiếu. Hỏi trọng số của hai cổ phiếu này trong
danh mục đầu tư là bao nhiêu?
---
Tổng số tiền đầu tư =120×500. 000+150×200 .000=90 . 000 .000 đồng
Trọng số của hai cổ phiếu này là:
120×500. 000
w A= =66 , 67 %
90 . 000 .000
w B =1−66 , 67 %=33 ,33 %
Bài 11.Một nhà đầu tư đang xem xét đầu tư vào một danh mục bao gồm các cổ phiếu sau:
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục trên là bao nhiêu nếu lợi nhuận phi rủi ro là 7% và
lợi nhuận thị trường là 15%?
---
Cách 1:
Cách 2:
Cổ Số tiền Pi β Piβ
phiếu đầu tư
($)
K 900 0,225 1,25 0,28
L 1.200 0,300 0,62 0,19
M 1.400 0,350 0,93 0,33
N 500 0,125 1,81 0,23
Tổng 4.000 1,000 1,02
β p = 1,02
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục là:
k expect =k rf + ( k m −k rf ) β p =7 %+ ( 15 %−7 % ) 1 , 02=15 ,15 %
Bài 12.Một số chuyên gia cho bạn biết rằng có 40% khả năng chứng khoán A sẽ giảm 10% và
60% khả năng sẽ tăng lên 20%. Đối với chứng khoán B, 30% khả năng chứng khoán B
giảm 10% và 70% khả năng chứng khoán B tăng 20%. Biết hệ số tương quan giữa 2
chứng khoán là 0,7.
a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn cho mỗi chứng khoán.
b. Tính hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của 2 chứng khoán.
---
a. Đối với chứng khoán A:
Bài 13.Cổ phiếu F có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 12% với độ lệch chuẩn là 9%. Cổ
phiếu G có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 18% với độ lệch chuẩn là 25%.
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư gồm 30% cổ phiếu F và 70% cổ phiếu
G là bao nhiêu?
b. Nếu hệ số tương quan giữa lợi nhuận cổ phiếu F và G là 0,2 thì độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư là bao nhiêu?
---
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư gồm 30% cổ phiếu F và 70% cổ phiếu
k
G là: expect
=0,3×12+0,7×18=16 , 2%
b. Nếu hệ số tương quan giữa lợi nhuận cổ phiếu F và G là 0,2 thì độ lệch chuẩn của
Qua bảng tính trên ta cũng thấy, rủi ro trên 1% của khoản sinh lời của danh mục gồm
(90%A, 10%B) là thấp nhất trong cả 4 trường hợp.
Vì vậy, nếu là người ngại rủi ro, bạn không nên giữ 100% cổ phiếu A hoặc 100% cổ
phiếu B.
Bài 15.Giả sử bạn đang nắm giữ một danh mục gồm 20 loại chứng khoán khác nhau. Mỗi loại
chứng khoán bạn đều đầu tư $7.500. Beta của danh mục này là 1,12. Bây giờ giả sử bạn
quyết định bán một loại chứng khoán trong danh mục này với giá $7.200. Beta của chứng
khoán này là 1. Sau đó bạn sử dụng số tiền bán được để mua một cổ phần khác bổ sung
vào danh mục của bạn. Beta của chứng khoán mới mua này là 1,75.
Hãy tính Beta của danh mục mới?
---
Beta của danh mục cũ là:
1 1
β p (old )=w1−19 [ β1+β2 +...+β19] +¿w20 β20=1,12 ¿⇔ [ β1+β2+...+β19]=1,12− ×1=1,07
20 20
⇒ [ β1+β2+...+β19]=21,4
Beta của danh mục mới là:
7.500
β p ( new )=
( 7 .500×19 ) +7.200
[ β1 +β2+...+β19 ] +7.200
( 7.500×19 ) +7.200
β ¿ =0,0501×21,4+0,481×1,75=1,1563
20∗¿
Bài 16.Chứng khoán A có Beta là 1,2 và tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 15%. Biết lãi suất phi rủi ro
hiện nay là 7,8%.
a. Hãy tính phần bù rủi ro thị trường.
b. Chứng khoán B có beta là 0,7. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán B là bao
nhiêu?
c. Giả sử bạn đầu tư $100.000 vào danh mục bao gồm chứng khoán A và B. Biết Beta
của danh mục là 1. Hỏi bạn nên đầu tư vào mỗi chứng khoán bao nhiêu tiền?
d. Tính tỷ suất sinh lời của danh mục ở câu (c).
---
a. Ta có công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán A như sau:
Bài 17.Một nhà đầu tư đang xem xét kế hoạch đầu tư vào cổ phiếu AGF và BBC. Lợi nhuận kỳ
vọng và độ lệch chuẩn của hai cổ phiếu này là:
Theo thông tin mà nhà đầu tư này nhận được từ một nhà môi giới thì hệ số tương quan
giữa hai cổ phiếu này là 0,15. Bạn hãy giúp nhà đầu tư này xác định:
a. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục gồm AGF và BBC nếu
người này đầu tư 60% số tiền của ông ta vào AGF.
b. Nếu nhà đầu tư này muốn hình thành một danh mục bao gồm ba tài sản: 20% vào
AGF, 30% vào BBC, và phần còn lại vào tín phiếu Kho bạc có lợi nhuận phi rủi ro là
6%. Hỏi tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục này là bao nhiêu?
c. Nếu nhà đầu tư này muốn có danh mục đầu tư với mức rủi ro như danh mục mô tả ở
câu b nhưng chỉ đầu tư vào hai loại cổ phiếu AGF và BBC thì người này phải đầu tư
theo tỷ lệ bao nhiêu phần trăm số tiền của mình vào mỗi loại cổ phiếu?
---
a.
k p =0,6×12+0,4×18=14 , 4 %
σ p= √0,6 2×62 +0,4 2 ×122 +2×0,6×0,4×6×12×0 , 15=6 , 42 %
b.
k p =0,2×12+0,3×18+0,5×6=10 ,8 %
σ p= √0,22 ×6 2 +0,32 ×122 +2×0,2×0,3×6×12×0 , 15=3 , 96 %
c.
σ p= √ w2A ×62 +w2B×122 +2×w A ×w B×6×12×0,15=3 , 96 %
Bài 18.Giả sử bạn thu thập thông tin về lợi nhuận khi đầu tư vào cổ phiếu TBF và tín phiếu Kho
bạc tương ứng với ba tình trạng của nền kinh tế như sau:
a. Tính lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu TBF và của tín phiếu.
b. Nếu bạn lập danh mục đầu tư gồm 40% cổ phiếu TBF và 60% tín phiếu thì tỷ suất lợi
nhuận và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là bao nhiêu?
c. Nếu bạn lập danh mục đầu tư gồm 60% cổ phiếu TBF và 40% tín phiếu thì tỷ suất lợi
nhuận và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là bao nhiêu? So sánh danh mục ở câu b
và câu c, bạn rút ra được điều gì?
---
Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của tín phiếu Kho bạc là:
Pi kTP PikTP kTP – kexpect (kTP – kexpect )2 Pi(kTP – kexpect )2
(1) (2) (1)x(2) (3) (4) (1) X (4)
0,2 7,50% 0,015 0,00% 0,00% 0
0,6 7,50% 0,045 0,00% 0,00% 0
0,2 7,50% 0,015 0,00% 0,00% 0
7,50% 0 σ = 0%
b.
k p =0,4×11 ,3+0,6×7,5=9 ,02%
với tín phiếu. Đối với danh mục gồm TBF và tín phiếu, càng đầu tư nhiều vào TBF
thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục càng cao nhưng cũng đem lại rủi ro cao
hơn.
Bài 19.Anh Tuấn đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu AGF. Khi liên hệ với một công ty chứng
khoán, anh ta được biết lợi nhuận kỳ vọng của thị trường là 14% và lợi nhuận phi rủi ro là
5%. Ngoài ra, công ty chứng khoán còn cho biết thêm beta của cổ phiếu AGF là 0,5.
Nhưng vốn là người thận trọng và không tin tưởng lắm vào thông tin được cung cấp, anh
Tuấn tự điều chỉnh beta bằng 0,7 thay vì 0,5. Hãy xác định:
a. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF dựa trên thông tin anh Tuấn có được theo suy
nghĩ của anh.
b. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF nếu anh Tuấn điều chỉnh lợi nhuận phi rủi ro
lên bằng 6% và beta lên đến 1,2.
---
k =k rf + ( k m−k rf ) β=5+ ( 14−5 )×0,7=11 , 3 %
a.
k =k rf + ( k m−k rf ) β=6+ ( 14−6 )×1,2=15 , 6 %
b.
a. Hãy tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của mỗi cổ phần.
b. Giả sử CAPM là đúng và beta cổ phần B nhỏ hơn beta cổ phần A 0,6. Hỏi phần bù rủi
ro là bao nhiêu?
---
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu A
b.
β B =β A −0,6
Ta có:
Bài 21.Một nhà đầu tư nắm giữ danh mục gồm 40% cổ phiếu A và 60% cổ phiếu B. Độ lệch
chuẩn của cổ phiếu A là 10,8%. Hiệp phương sai và hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu
này lần lượt là 150 và 0,95. Hãy tính độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư này?
---
Cov ( A , B ) Cov ( A , B ) 150
r AB = ⇒ σ B= = =14 ,62 %
σAσB r AB σ A 0 , 95×10 , 8
Độ lệch chuẩn của danh mục là:
σ p= √ w2A σ 2A +w2B σ 2B +2w A wB σ A σ B r AB
¿ √ 0,4 ×10 ,8 +0,6 ×14 ,62 +2×0,4×0,6×10 ,8×14 ,62×0,95=12 ,95 %
2 2 2 2