You are on page 1of 13

HUY ĐỘNG VỐN

Khách hàng P giao dịch gửi tiết kiệm tại ngân hàng X với các thông tin sau:
- Ngày gửi: 2/12/2017.
- Kỳ hạn: 02 tháng, lãnh lãi cuối kỳ.
- Số tiền gửi: 555.000.000 đồng.
- Ngân hàng cấp sổ tiết kiệm số TK71717 cho khách hàng P.
Đối với tiền gửi tiết kiệm, chính sách của ngân hàng X như sau:
- Nếu khách hàng rút tiền gửi trước hạn, ngân hàng sẽ tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn cho thời hạn đã
gửi với lãi suất không kỳ hạn là 0.2%/năm.
- Nếu đến ngày đáo hạn, khách hàng không đến tất toán sổ tiết kiệm, ngân hàng sẽ tự động tái tục sổ tiết
kiệm thêm 1 kỳ hạn bằng với kỳ hạn đã gửi theo lãi suất vào ngày tái tục
- Sổ tiết kiệm do ngân hàng phát hành có thể cầm cố vay vốn tại ngân hàng, thủ tục vay được giải quyết
trong ngày.
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng, lãnh lãi cuối kỳ là 5%/ năm được công bố vào ngày
19/9/2017.
- Ngày 13/12/2017, ngân hàng công bố giảm lãi suất, cụ thể lãi suất áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn
2 tháng là 4.7%/năm. Ngày 9/3/2018, ngân hàng lại công bố giảm lãi suất, cụ thể lãi suất áp dụng cho tiền
gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng là 4.3%/ năm.
Yêu cầu:
- Tính số tiền khách hàng nhận được nếu rút tiền tiết kiệm từ sổ tiết kiệm số TK71717 vào ngày
02/6/2018.
- Nếu ngày 12/5/2018, khách hàng đến ngân hàng đề nghị rút hết số tiền tiết kiệm để đáp ứng nhu cầu vốn
của mình. Tính số tiền khách hàng nhận được khi rút tiền.
- Nếu ngày 12/5/2018, khách hàng cần có 525.000.000 đồng để giải quyết chuyện gia đình. Thay vì rút
tiền tiết kiệm từ sổ tiết kiệm để đáp ứng nhu cầu vốn của mình, khách hàng được nhân viên ngân hàng tư
vấn: sử dụng chính sổ tiết kiệm này cầm cố cho ngân hàng để vay nợ. Lãi suất cho vay mà ngân hàng áp
dụng cho trường hợp này là 1.0%/ tháng. Theo anh/chị, khách hàng có nên lựa chọn phương án vay nợ
hay không? Giải thích.

Bài giải
1) Lãi suất 5% (2/12/2017 – 2/2/2018)
Tiền lãi = 4.671.233
S1 = gốc + lãi = 550.000.000 + 4.671.233 = 554.671.233
Lãi suất 4,7% (2/2/2018 – 2/4/2018)
Tiền lãi = 4.213.982
S2 = S1 + lãi = 554.671.233 + 4.213.982 = 558.885.215
Lãi suất 4,3% (2/4/2018 – 2/6/2018)
Tiền lãi = 4.016.318
S3 = S2 + lãi = 554.671.233 + 4.016.318 = 562.901.533
2) 2/4/2018-12/5/2018
=>Áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0,2%/năm
Tiền lãi = 122.495
S = gốc + lãi = 558.885.215 + 122.495 = 559.007.710
3) TH1: KH rút sổ 525.000.000
Tiền lãi = 122.495
S = gốc + lãi = 558.885.215 + 122.495 = 559.007.710
Số dư còn lại sau khi rút
S’1= 559.007.710 - 525.000.000 = 34.007.710
TH2 : KH vay nợ 525.000.000
Tiền lãi vay =3.675.000
S = nợ gốc + tiền lãi vay = 525.000.000 + 3.675.00 = 528.675.000
Số dư còn lại sau khi trả hết nợ
S’2= 562.901.533 - 528.675.000= 34.226.533
Vì S’1 < S’2 => Chọn cách vay nợ

LÃI VAY
Bài 1: Năm 2016, Ngân hàng S đã nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ khách hàng cá nhân để tài trợ
cho một dự án đầu tư. Nhu cầu vốn cho dự án đầu tư này là 96.000 USD. Sau khi thẩm định hồ sơ vay
vốn, ngân hàng đồng ý tài trợ 60% nhu cầu vốn cho khách hàng để thực hiện dự án này. Hạn mức trên
được duyệt và được giải ngân làm 4 đợt:
- Ngày 07/02/2016: 30%.
- Ngày 19/4/2016: 20%.
- Ngày 29/7/2016: 30%.
- Ngày 02/12/2016: 20%.
Dự án hoàn thành (hoàn công) vào ngày 28/3/2017.
Ngân hàng có một số quy định như sau:
- Lãi suất tiền vay áp dụng trong thời gian thi công là 1.6%/ tháng, và trong giai đoạn sau khi hoàn công
là 1.8%/ tháng.
- Lãi suất nợ quá hạn là 150% lãi suất trong hạn.
- Cơ sở tính lãi 365 ngày.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn, nếu khách hàng rút tiền gửi trước hạn, ngân hàng sẽ tính
lãi theo lãi suất không kỳhạn là 0.2%/ tháng cho thời hạn đã gửi.
- Ngày 13/02/2020, ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 3 tháng, lãnh lãi cuối kỳ là
7%/ năm. Đến 19/9/2020, ngân hàng công bố tăng lãi suất lên 7.5%/ năm đối với tiền gửi kỳ hạn 3 tháng
lãnh lãi cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Tính tiền lãi vay thi công.
2. Hợp đồng tín dụng đã quy định tiền lãi vay thi công nhập vào vốn gốc, thời hạn trả nợ trong 3 năm,
mỗi năm trả nợ 2 lần vào mỗi cuối 6 tháng theo phương thức kỳ khoản giảm dần. Kỳ khoản đầu tiên được
thanh toán sau 6 tháng kể từ ngày hoàn công. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản vay này.
3. Ngày đến hạn thanh toán kỳ khoản cuối cùng (28/3/2020), khách hàng vay vốn nhận được một khoản
tiền bán hàng có giá trị 890.000.000 VND. Khách hàng quyết định giao dịch với ngân hàng S mua USD
để thanh toán nợ cho ngân hàng. Ngân hàng niêm yết tỷ giá USD/VND = 20.200 - 20.450. Sau khi thanh
toán nợ cho ngân hàng, khách hàng gửi số tiền VND còn lại theo tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng
lãnh lãi cuối kỳ. Ngân hàng cấp sổ tiền gửi cho khách hàng. Tính số tiền khách hàng nhận được khi tất
toán sổ tiền gửi vào ngày 28/12/2020.

Bài giải
1) Vốn vay: 60% x 96000 = 57600
Lãi suất = 1.6%/30 = 0.00053

ĐỢT NGÀY SỐ TIỀN SỐ DƯ SỐ NGÀY TÍCH SỐ LÃI


1 7/2/2016 17280 17280 71 1226880  
2 19/04/2016 11520 28800 101 2908800  
3 29/07/2016 17280 46080 126 5806080  
4 2/12/2016 11520 57600 116 6681600  
HOÀN 28/03/2017 57600   414 16623360 8865.792
CÔNG
Lãi vay thi công: 8865.792 USD
2) Tổng nợ khi nghiệm thu dự án: 57600 + 8865.792 = 66465.79
Lãi suất = 1.8%/30 = 0.0006
KỲ NGÀY DƯ NỢ SỐ SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN DƯ NỢ
ĐẦU KỲ NGÀY LÃI VỐN GỐC TỔNG SỐ CUỐI
KỲ
1 28/09/2017 66465.79 184 7337.82 11077.63 18415.46 55388.16
2 28/03/2018 55388.16 181 6015.15 11077.63 17092.79 44310.53
3 28/09/2018 44310.53 184 4891.88 11077.63 15969.51 33232.90
4 28/03/2019 33232.90 181 3609.09 11077.63 14686.72 22155.26
5 28/09/2019 22155.26 184 2445.94 11077.63 13523.57 11077.63
6 28/03/2020 11077.63 181 1203.03 11077.63 12280.66 0.00
TỔNG CỘNG 25502.92 66465.79 91968.72  

3) Số tiền còn lại sau khi trả nợ: 890000000 - (12280.66 x 20450) = 638860445

Ngày Số tiền Số ngày Lãi Gốc + Lãi


28/3/2020 638860445 92 11271948.67 650132393.7
28/6/2020 650132393.7 92 11470829.08 661603222.8
28/9/2020 661603222.8 91 12371073.96 673974296.7
28/12/2020 673974296.7
Số tiền khách hàng nhận được khi tất toán sổ tiền gửi vào ngày 28/12/2020 673974296.7

Bài 2: Dự án đầu tư của công ty S&P có tổng dự toán chi phí là 5.500.000.000 đồng. Nguồn vốn đầu tư
của dự án này được chủ đầu tư tính toán như sau:
- Công ty rút 2.345.000.000 đồng tiền gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng An Nam.
- Số tiền hoàn trái toàn bộ 12.000 trái phiếu kho bạc công ty đang sở hữu và trái phiếu sẽ đáo hạn trước
khi chủ đầu tư thực hiện dự án. Các thông tin của lô trái phiếu như sau:
+ Mệnh giá: 100.000 đồng/ trái phiếu.
+ Giá phát hành: 97.000 đồng/ trái phiếu.
+ Thời hạn: 3 năm.
+ Lãi suất: 10.5%/ năm.
+ Lãi trái phiếu thanh toán một lần vào ngày đáo hạn.
- Công ty sẽ vay dài hạn từ Ngân hàng An Nam phần vốn còn lại.
- Công ty dùng một bất động sản mà công ty có quyền sở hữu hợp pháp để thế chấp cho ngân hàng. Tài
sản này được Trung tâm định giá tài sản của Ngân hàng An Nam định giá là 8.200.000.000 đồng. Chính
sách của ngân hàng An Nam chỉ tài trợ tối đa 70% giá trị tài sản là bất động sản.
Yêu cầu:
1. Số tiền ngân hàng An Nam cho vay trong trường hợp này là bao nhiêu?
2. Giả sử số tiền cho vay được Hội đồng tín dụng của ngân hàng chấp thuận tài trợ với tiến độ giải ngân
như sau:
- Ngày 05/11/2018: 15%.
- Ngày 19/02/2019: 20%.
- Ngày 01/5/2019: 15%.
- Ngày 23/6/2019: 10%.
- Ngày 30/7/2019: 10%.
- Ngày 22/10/2019: còn lại.
Dự án hoàn thành và đưa vào khai thác ngày 13/12/2019.
Hãy tính lãi vay thi công của dự án đầu tư này, biết rằng ngân hàng áp dụng mức lãi suất cho vay là 13%/
năm trong thời gian thi công và 15%/ năm sau khi dự án hoàn công.
3. Hợp đồng tín dụng quy định tiền lãi vay thi công được nhập vào số tiền vay tích lũy, thời hạn trả nợ
trong 6 năm, mỗi năm trả nợ 1 lần vào cuối kỳ với tổng số tiền thanh toán đều nhau mỗi kỳ hạn, tiền lãi
tính theo số dư nợ thực tế. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản vay này.
4. Hãy lập bảng đánh giá khả năng trả nợ của dự án biết rằng:
- Khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay là 350.000.000 đồng/ năm.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn đầu tư của dự án là:
+ Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3: 20%/ năm.
+ Năm thứ 4 và thứ 5: 25%/ năm.
+ Năm thứ 6 trở đi: 27%/ năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%/năm.
- Công ty trích 32% lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức, phần còn lại dùng để thanh toán nợ vay ngân hàng.

Bài giải
1) Số tiền An Nam cho vay = 5500000000 - 2345000000 - (12000 x 100000 x (1+3 x 10.5%)) =
1577000000

2) Lãi suất = 13%/365 = 0.00036

Đợt Ngày Dư Nợ Tích Số ngày Tích số Lãi


Lũy
1 5/11/2018 236550000 106 25074300000  
2 19/02/2019 551950000 71 39188450000  
3 1/5/2019 788500000 53 41790500000  
4 23/6/2019 946200000 37 35009400000  
5 30/7/2019 1103900000 84 92727600000  
6 22/10/2019 1577000000 52 82004000000  
Hoàn công 13/12/2019   403 315794250000 112474664
Lãi vay thi công: 112474664 USD
3) Tổng nợ khi nghiệm thu dự án = 1577000000 + 112474664 = 1689474664
Lãi suất = 15%/365 = 0.00041

K NGÀY DƯ NỢ SỐ SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN DƯ NỢ


Ỳ ĐẦU KỲ NGÀ LÃI VỐN GỐC TỔNG SỐ CUỐI KỲ
Y
1 13/12/2018 1689474664 365 253421199. 193000359. 446421559 1496474305
7 4
2 13/12/2019 1496474305 365 224471145. 221950413. 446421559 1274523892
8 3
3 13/12/2020 1274523892 365 191178583. 255242975. 446421559 1019280916
8 3
4 13/12/2021 1019280916 365 152892137. 293529421. 446421559 725751494.8
5 6
5 13/12/2022 725751494. 365 108862724. 337558834. 446421559 388192660
8 2 8
6 13/12/2023 388192660 365 58228899.0 388192660 446421559 0.0
1
TỔNG CỘNG 989054689. 1689474664 267852935  
9 4

4) EBT: Lợi nhuận trước thuế


EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6


I (Lãi 253421199.7 224471145.8 191178583.8 152892137.46 108862724.2 58228899.01
Vay)
EBT 1100000000 1100000000 1100000000 1375000000 1375000000 1485000000
LNST 825000000 825000000 825000000 1031250000 1031250000 1113750000
Trả cổ tức 264000000 264000000 264000000 330000000 330000000 356400000
LN dùng 561000000 561000000 561000000 701250000 701250000 757350000
trả nợ
Năm Nguồn trả nợ Vốn gốc Chênh lệch
Khấu hao LN dùng trả nợ Tổng số
TSCĐ
1 350000000 561000000 911000000 193000359.38 717999640.62
2 350000000 561000000 911000000 221950413.29 689049586.71
3 350000000 561000000 911000000 255242975.28 655757024.72
4 350000000 701250000 1051250000 293529421.58 757720578.42
5 350000000 701250000 1051250000 337558834.81 713691165.19
6 350000000 757350000 1107350000 388192660.04 719157339.96
TỔNG 5942850000 1689474664.38 4253375336
Nguồn trả nợ lớn hơn nợ phải trả: đủ khả năng trả nợ

Bài 3: DADT mở rộng sản xuất của công ty An Thuyên có tổng dự toán là 150.000.000, trong đó công ty
có vốn tham gia 20%, còn lại xin vay ngân hàng. NHTM ABC đồng ý cho vay theo kế hoạch với lãi suất
14,4%/năm. Vốn vay được giải ngân thành 4 đợt như sau:

- Đợt 1: Ngày 05/05/N Số tiền: 50.000.000

- Đợt 2: Ngày 20/06/N Số tiền: 25.000.000

- Đợt 3: Ngày 25/08/N Số tiền: 35.000.000

- Đợt 4: Ngày 28/10/N Số tiền: còn lại

Công trình hoàn thành vào ngày 28/02/N+1.

Yêu cầu:

1. Tính tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công (lãi thi công). Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án,
biết rằng lãi thi công được nhập vốn.

2. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng:

- Thời hạn trả nợ là 4 năm, mỗi năm trả một lần.

-  Gốc trả đều, lãi vay được tính theo thời gian sử dụng vốn gốc với lãi suất 8%/năm

 Theo kỳ khoản giảm dần

 Theo kỳ khoản tăng dần

 Theo kỳ khoản đều ( gốc không đều và lãi không đều )

Bài giải
1) Vốn vay = 120.000.000

Ngày nghiệm thu : 28/02/N+1

Lãi suất: 14,4%/năm

TÍNH LÃI VAY THI CÔNG

ĐỢT NGÀY SỐ TIỀN SỐ DƯ SỐ TÍCH SỐ LÃI


NGÀY
1 05/05/N 50.000.000 50.000.000 46 2.300.000.000

2 20/06/N 25.000.000 75.000.000 66 4.950.000.000

3 25/08/N 35.000.000 110.000.000 64 7.040.000.000

4 28/10/N 10.000.000 120.000.000 123 14.760.000.000

Hoàn 28/02/N+1 120.000.000 299 29.050.000.000 11.460.822


công

14,4 %
Lãi vay thi công: i = 29.050.000.000 × = 11.460.822
365

2) Tổng nợ khi nghiệm thu dự án: 131.460.822, l

Lãi suất: 8%/năm

BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ

KỲ KHOẢN GIẢM DẦN


KỲ NGÀY DƯ NỢ SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN DƯ NỢ
ĐẦU KỲ CUỐI KỲ
LÃI GỐC TỔNG SỐ

1 28/02/N+2 131.460.822 10.516.866 32.865.206 43.382.072 98.595.617

2 28/02/N+3 98.595.617 7.887.649 32.865.206 40.752.855 65.730.411

3 28/02/N+4 65.730.411 5.258.433 32.865.206 38.123.639 32.865.206

4 28/02/N+5 32.865.206 2.629.216 32.865.206 35.494.422 0

CỘNG 26.292.164 131.460.822 157.752.986


BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ

KỲ KHOẢN TĂNG DẦN


KỲ NGÀY DƯ NỢ SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN DƯ NỢ
ĐẦU KỲ CUỐI KỲ
LÃI GỐC TỔNG SỐ

1 28/02/N+2 131.460.822 2.629.216 32.865.206 35.494.422 98.595.617

2 28/02/N+3 98.595.617 5.258.433 32.865.206 38.123.639 65.730.411

3 28/02/N+4 65.730.411 7.887.649 32.865.206 40.752.855 32.865.206

4 28/02/N+5 32.865.206 10.516.866 32.865.206 43.382.072 0

CỘNG 26.292.164 131.460.822 157.752.986

BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ

KỲ KHOẢN ĐỀU (LÃI KHÔNG ĐỀU & GỐC KHÔNG ĐỀU)


KỲ NGÀY DƯ NỢ SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN DƯ NỢ
ĐẦU KỲ CUỐI KỲ
LÃI GỐC TỔNG SỐ

1 28/02/N+2 131.460.822 10.516.866 29.173.891 39.690.757 102.286.931

2 28/02/N+3 102.286.931 8.182.954 31.507.803 39.690.757 70.779.128

3 28/02/N+4 70.779.128 5.662.330 34.028.427 39.690.757 36.750.701

4 28/02/N+5 36.750.701 2.940.056 36.750.071 39.690.757 0

CỘNG 27.302.206 131.460.822 158.763.028


CHIẾT KHẤU
Ngày 4/11/2013 Ngân hàng Bill Gate nhận được các chứng từ có giá đề nghị chiết khấu theo bảng kê sau:

NGÀY ĐƠN VỊ ĐƠN VỊ ĐƠN VỊ


ST CHỨNG MỆNH NGÀY ĐẾN
PHÁT PHÁT THANH THỤ GHI CHÚ
T TỪ GIÁ HẠN
HÀNH HÀNH TOÁN HƯỞNG

Hối phiếu
1 110.000 30/9/2013 30/1/2014 Công ty X Công ty A Công ty A  
XC89

Lãi suất
Tín phiếu Ngân hàng Ngân hàng
2 1.120.000 5/2/2013 5/2/2014 Công ty N 10%/năm, trả
02/14 Bill Gate Bill Gate
lãi đầu kỳ

Lãi suất
Trái phiếu
3 950.000 13/4/2011 13/4/2014 Kho bạc Y Kho bạc Y Công ty A 13%/năm, trả
04/988D
lãi cuối kỳ

Lệnh phiếu
4 280.000 1/10/2013 1/4/2014 Công ty B Công ty B Công ty N  
DR21

Lãi suất
Trái phiếu Ngân hàng Ngân hàng
5 740.000 12/12/2010 12/12/2013 Công ty A 12%/năm, trả
G56 Susan Susan
lãi đầu kỳ

Chính sách chiết khấu của ngân hàng Bill Gate như sau:
- Tiền lãi chiết khấu tính trên giá trị đáo hạn của chứng từ với lãi suất chiết khấu là 15%/năm.
- Hoa hồng phí chiết khấu tính trên mệnh giá chứng từ quy định như sau:
ü Chứng từ có giá do ngân hàng Bill Gate phát hành: 0,1%
ü Chứng từ có giá do đơn vị khác phát hành: 0,15%
Sau khi nhận các chứng từ đề nghị chiết khấu trên, ngân hàng thực hiện thẩm định các chứng từ đề nghị
chiết khấu và thực hiện chiết khấu cho khách hàng ngay trong ngày.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền ngân hàng thanh toán cho Công ty A khi chiết khấu các chứng từ theo bảng kê trên.
2. Ngày 4/11/2013 Công ty A có nghĩa vụ thanh toán một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa từ Nauy đến
hạn thanh toán với số tiền 340.000 EUR, phí dịch vụ thanh toán do công ty A thanh toán cho ngân hàng là
0,1% trên số tiền thanh toán. Công ty A sử dụng số tiền chiết khấu các chứng từ có giá trên mua EUR từ
ngân hàng Bill Gate để thanh toán nợ, phần EUR còn thiếu công ty vay từ ngân hàng Bill Gate. Tỷ giá do
ngân hàng Bill Gate niêm yết trong ngày giao dịch như sau: EUR/VND = 28.050 - 28.116; USD/VND =
21.343 - 21.612
Ngân hàng Bill Gate đồng ý cho vay với nội dung hợp đồng tín dụng như sau:
- Thời hạn cho vay: 10 tháng
- Kỳ hạn nợ: 2 tháng
- Lãi suất cho vay: 3.85%/năm
- Phương thức trả nợ: Tiền vay hoàn trả vào cuối kỳ với vốn gốc hoàn trả đều nhau mỗi kỳ hạn, tiền
lãi tính trên số dư nợ thực tế.
Hãy lập bảng kế họach trả nợ cho khoản vay này.

Bài giải

1) CÁCH 1:

1. HỐI PHIẾU XC89

- Thời hạn chiết khấu : 5/11/2013 - 30/1/2014 : 87 ngày


110.000
- Giá chiết khấu : 87∗15 % = 106.202,9
1+
365

- Phí chiết khấu : 0,15% * 110.000 = 165

- Số tiền thanh toán cho công ty A khi chiết khấu Hối phiếu XC89 :
106.202,9 – 165 = 106.037,9

2. TRÁI PHIẾU 04/988D

- Thời hạn chiết khấu : 5/11/2013 - 13/4/2014 : 160 ngày


950.000∗(1+3∗13 %)
- Giá chiết khấu : 160∗15 % = 1.239.029,6
1+
365

- Phí chiết khấu : 0,15% * 950.000 = 1.425

- Số tiền thanh toán cho công ty A khi chiết khấu Trái phiếu 04/988D :
1.239.029,6 – 1.425 = 1.237.604,6

3. TRÁI PHIẾU G56


- Thời hạn chiết khấu : 5/11/2013 - 12/12/2013 : 38 ngày
740.000
- Giá chiết khấu : 38∗15 % = 728.621,5
1+
365

- Phí chiết khấu : 0,15% * 740.000 = 1.110

- Số tiền thanh toán cho công ty A khi chiết khấu Trái phiếu G56 :
728.621,5 – 1.110 = 727.511,5

TỔNG SỐ TIỀN NH ABC THANH TOÁN CHO CÔNG TY A KHI CK GTCG


LÀ :
106.037,9 + 1.237.604,6 + 727.511,5 = 2.071.154 ( ngàn đồng )

CÁCH 2

 Lãi suất chiết khấu : 15%/năm


 Hoa hồng phí : 0,15%

ĐVT : ngàn đồng

CHỨNG MỆNH GIÁ TRỊ NGÀY NGÀY SỐ LÃI HOA SỐ TIỀN


TỪ GIÁ ĐÁO CHIẾT ĐÁO NGÀY CHIẾT HỒNG THANH
HẠN KHẤU HẠN CHIẾT KHẤU PHÍ TOÁN
KHẤU
Hối phiếu 110.000 110.000 4/11/2013 30/1/2014 87 3.932,9 165 105.902,1
XC89

Trái phiếu 950.000 1.320.500 4/11/2013 13/4/2014 160 86.827,4 1.425 1.232.247,6
04/988D

Trái phiếu 740.000 740.000 4/11/2013 12/12/201 38 11.556,2 1.110 727.333,8


G56 3

TỔNG 1.800.000 2.170.500 102.316,5 2.700 2.065.483,5

TỔNG SỐ TIỀN NH ABC THANH TOÁN CHO CÔNG TY A KHI CK GTCG LÀ :


2.065.483,5 ngàn đồng

2) Phí thanh toán = 340.000*0,1% = 340 EUR


 Tổng số tiền thanh toán = 340.000 + 340 = 340.340 EUR
2.071.154∗1000
 Khách hàng đang có : = 73.665 EUR
28.116

Số tiền công ty A còn thiếu và vay từ NH ABC :

340.340 – 73.665 = 266.675 EUR

BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ

KỲ NGÀY DƯ NỢ SỐ SỐ TIỀN PHẢI THANH TOÁN DƯ NỢ


ĐẦU KỲ NGÀY CUỐI KỲ
LÃI VỐN TỔNG SỐ
GỐC
1 4/1/2014 266.675 61 1.715,85 53.335 55.050,9 213.340
2 4/3/2014 213.340 59 1.327,68 53.335 54.662,7 160.005
3 4/5/2014 160.005 61 1.029,51 53.335 54.364,5 106.670
4 4/7/2014 106.670 61 686,341 53.335 54.021,3 53.335
5 4/9/2014 53.335 62 348,796 53.335 53.683,8 0,00
TỔNG 5.108,18 266.675 271.783

You might also like