You are on page 1of 21

Câu 1: Ngân hàng thương mại có chức năng nào sau đây?

a. Chức năng cung cấp dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế.
b. Chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh toán
c. Chức năng tạo ra bút tệ
d. Tất cả đều đúng
Câu 2: Theo quy định về phân loại nợ của NHNN thì nợ xấu được hiểu là:
Nợ nhóm 3, 4 và 5
Câu 3: Cấp tín dụng là việc ngân hàng thương mại thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả thông qua
nghiệp vụ:
a. Cho vay
b. Chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính
c. Bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Theo quan điểm của Ngân hàng thương mại, trong trường hợp doanh nghiệp vay để đầu tư
dự án thì nguồn trả nợ của doanh nghiệp cho Ngân hàng là:
b. Lợi nhuận sau thuế
c. Khấu hao tài sản cố định hình thành từ vốn vay
d. Câu b và c
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Cho vay là một trong các hình thức cấp tín dụng của NHTM, dư nợ cho vay thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng dư nợ cấp tín dụng của NHTM.
Câu 6: Ngân hàng thương mại quyết định cấp tín dụng cho khách hàng khi khách hàng đạt được
yêu cầu nào sau đây?
Phải thỏa được cả a và b (Khách hàng được đánh giá có khả năng trả nợ; Khách hàng được đánh
giá là người có ý chí trả nợ)
Câu 7: Trả nợ vay theo phương thức kỳ khoản tăng dần là phương pháp hoàn trả trong đó:
Nợ gốc chia đều cho mỗi kỳ, lãi tính theo tổng nợ gốc đã hoàn trả trong kỳ
Câu 8: Ngân hàng thương mại yêu cầu casc NHTM phải tuân thủ tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục
đích gì?
Cả hai đáp án đều đúng: Kiểm soát lượng tiền cung ứng ra thị trường góp phần ổn định tài chính
tiền tệ của nền kinh tế; Đảm bảo các NHTM có khoản dự phòng để hạn chế rủi ro thanh khoản của
ngân hàng
Câu 9: Dựa vào tính chất hoạt động, các NHTM ở Việt Nam hiện nay thuộc loại hình nào?
Ngân hàng kinh doanh tổng hợp
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai về vốn huy động của ngân hàng thương mại?
a. Nguồn vốn nợ của NHTM
b. Nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM
c. Nguồn vốn được huy động từ các tổ chức, cá nhân có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
d. Nguồn vốn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM
Câu 11: Trong hệ thống ngân hàng hai cấp,……… chịu trách nhiệm phát hành tiền tệ và tham mưu
mọi chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam?
Ngân hàng nhà nước
Sử dụng các thông tin sau để trả lời câu 12 và 13
Công ty TST có tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHTM. Các nghiệp vụ phát sinh trong tài khoản
tiền gửi thanh toán tháng 7/2020 của công ty TST như sau:
Đơn vị tính: đồng
Ngày Nghiệp vụ phát sinh Số tiền
1/7/2020 Nhập lãi tiền gửi 2.380.000
12/7/2020 Nhờ thu được thực hiện 750.000.000
16/7/2020 Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu 180.000.000
25/7/2020 Thanh toán lương cho nhân viên 470.000.000
- Số dư cuối ngày 30/6/2020 của công ty TST là 1.597.620.000 đồng.
- NHTM tính lãi vào ngày cuối cùng của tháng, vào giờ cuối giao dịch với lãi suất không kỳ hạn là
2,5%/ năm. Số ngày quy ước một năm là 365 ngày.
Câu 12: Hãy tính lãi tiền gửi thanh toán tháng 7/2020 công ty TST được hưởng?
= 4.002.005 đồng

1.704.002.055 đồng
Câu 13: NHTM báo số dư đầu ngày 1/8/2020 cho công ty TST là bao nhiêu?
1.700.000.000 + 4.002.055 = 1.704.002.055
Câu 14: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?
Tiền gửi thanh toán nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng, tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn không dùng để thực hiện thanh toán
Câu 15: Luật TCTD và các văn bản dưới luật cho phép NHTM được huy động vốn bằng những
hình thức nào?
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
và các GTCG khác; vay vốn các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các TCTD nước ngoài;
vay vốn ngắn hạn của NHNN.
Câu 16: Cách thức NHTM tính lãi tiền gửi thanh toán cho khách hàng là:
d. Trả lãi vào định kì một ngày cụ thể hàng tháng, tự động ghi có vào tài khoản thanh toán.
Sử dụng dữ liệu sau cho câu 17-18
Ngày 10/5/2020 ông A gửi tiết kiệm tại NHTM số tiền 500 triệu đồng, kỳ hạn gửi 6 tháng. Tính lãi
2 tháng một lần, ký nhận lãi lần đầu là ngày 10/7/2020, Số ngày quy ước một năm là 365 ngày. Lãi
suất tiền gửi tiết kiệm được NHTM thông báo thay đổi như sau:
Ngày LSTG không LSTG tiết kiệm 6 LSTG tiết kiệm 6 LSTG tiết kiệm 6
không kỳ hạn tháng (trả lãi đầu kỳ) tháng (trả lãi định tháng (trả lãi cuối
kỳ) kỳ)
01/05/2020 2%/năm 5.0%/năm 5.2%/năm 5.5%/năm
15/9/2020 1,7%/năm 4.8%/năm 5.0%/năm 5.2%/năm
15/11/2020 1,8%/năm 4.9%/năm 5.1%/năm 5.3%/năm
Câu 17: Hãy tính số tiền lãi NHTM phải trả cho ông A vào kỳ lĩnh lãi thứ hai của sổ tiết kiệm
= 4.416.438 đồng (quy ra ngày và tính bằng lãi 5,2%)
Số ngày: 62 (10/9-10/7=62)
Lãi quy đổi ra ngày: 5.2%/365
Số tiền lãi là: 500 triệu x (5.2%/365) x 62 = 4.416.438
Câu 18: Vào ngày đáo hạn của sổ tiết kiệm, ông A không lên NHTM làm thủ tục tất toán, ngày
20/11/2010 ông A yêu cầu tất toán sổ tiết kiệm, NHTM sẽ thanh toán cho ông A số tiền là bao
nhiêu?
= 504.593.924 đồng (Chia ra làm 2 giai đoạn: (1) 10/9-10/11; (2) 10/11-20/11)
+) Số ngày (1): 61
Lãi quy đổi: 5.2%/365
Số tiền lãi (1): 500 triệu x (5.2%/365) x 61 = 4.345.205
Số tiền sẽ nhận lại vào ngày 10/11: 500 triệu + 4.345.205 = 504.345.205
+) Số ngày (2):10
Lãi quy đổi: 1.8%/365
Số tiền lãi: 504.345.205 x (1.8%/365) x 10 = 248,719
+) Tổng số tiền nhận được sau 2 giai đoạn: 248,719 + 504.345.205 = 504.593.924 đồng
Câu 19: Trong thông tư 39/2016/TT-NHNN, điều kiện nào sau đây không bắt buộc khách hàng
phải có thì NHTM mới đồng ý cấp tín dụng?
Khách hàng phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay của mình
Câu 20: NHTM cho khách hàng doanh nghiệp vay ngắn hạn trong trường hợp nào?
Doanh nghiệp có như cầu bổ sung vốn lưu động
Câu 21: Hai loại sai lầm thường gặp của NHTM trong việc quyết định cấp tín dụng cho khách
hàng là?
Cấp tín dụng cho khách hàng xấu và từ chối cấp tín dụng cho khách hàng tốt
Câu 22: Khi thẩm định tín dụng, những yếu tố bất ổn như tỷ giá, lạm phát, giá cả đầu ra và chi phí
đầu vào có ảnh hưởng như thể nào đến ngân lưu của dự án
Làm gia tăng mức độ rủi ro khi ướ lượng ngân lưu của dự án
Câu 23: Các ngưỡng tính điểm và trọng số chi tiết theo từng nhóm đồng hạng trong hệ thống xếp
hạng tín dụng là do ai quy định?
Ngân hàng thương mại
Sử dụng cá dữ liệu sau để trả lời câu 24 đến 26
Ngày 22/06/2019, NHTM X nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ Công ty A để tài trợ cho một
dự án đầu tư. Tổng chi phí đầu tư cho dự án là 5 tỷ đồng. Vốn tự có công ty A tham gia dự án là 2
tỷ đồng. Sau khi thẩm định dự án, NHTM X đồng ý tài trợ với số tiền cho vay tối đa cho khách
hàng theo quy định: tài trợ 80% tổng nhu cầu vốn và cho vay tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo.
Biết rằng giá trị tài sản đảm bảo được Ngân hàng X định giá là 3.500.000.000 đồng.
Câu 24: Tính số tiền NHTM X cho công ty A vay?
80% nhu cầu vốn là: (5.000.000.000 – 2.000.000) x 80% = 2.400.000.000
70% giá trị tài sản là: 2.450.000.000
 2.400.000.000
Câu 25: Với số tiền cho vay tối đa NHTM X tài trợ chia làm 3 đợt giải ngân. Hãy tính tiền lãi vay
thi công là bao nhiêu? Biết rằng dự án nghiệm thu vào ngày 15/1/2020, đưa vào sử dụng vào ngày
16/1/2020, lãi vay thi công tính luôn cả ngày hoàn công với lãi suất cho vay là 11%/năm (cơ sở
công bố lãi suất là 365 ngày)
= 65.385.205 đồng
Đợt Ngày Giải ngân
1 5/8/2019 30%
2 20/10/2019 30%
3 10/12/2019 40%

Câu 26: Hợp đồng tín dụng quy định tiền lãi thi công không nhập vào vốn gốc. Thời hạn trả nợ
trong 5 năm, mỗi năm trả nợ 1 lần với tổng số tiền thanh toán đều nhau mỗi kỳ hạn, tiền lãi tính
theo dư nợ thực tế. Lãi suất cho vay là 12%/năm. NHTM X tính số tiền tiền công ty A phải thanh
toán là bao nhiêu?
665.783.357 đồng

Câu 27: Đâu là điểm khác nhau giữa nghiệp vụ cho vay và nghiệp vụ bảo lãnh?
Bảo lãnh là nghiệp vụ ngoại bảng, trong khi cho vay là nghiệp vụ nội bảng
Câu 28: Đâu là phát biểu đúng về Bao thanh toán có quyền truy đòi?
Là loại hình bao thanh toán, theo đô đơn vị bao thanh toán có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước
cho bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán
Câu 29: Hình thức cấp tín dụng nào NHTM yêu cầu khách hàng phải chuyển quyền sở hữu tài sản
cho NHTM?
Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
Câu 30: Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào thuộc về Nghiệp vụ cho thuê Tài Chính?
Tất cả đáp án trên đều đúng : Nghiệp vụ tài trợ tín dụng trung và dài hạn; Bên cho thuê tài trợ toàn
bộ như cầu vốn của bên thuê; Bên đi thuê không cần có tài sản đảm bảo
Câu 31: Cho vay theo hạn mức thấu chi là gì?
Là phương thức cho vay mà NH chấp nhận cho khách hàng chỉ vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán
Câu 32: …………… là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở ………. và các chứng từ
hóa đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng
hóa đã giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh
tế
Ủy nhiệm thu/giấy ủy nhiệm thu
Câu 33: Khi nhận thanh toán ủy nhiệm chi do khách hàng nộp vào, nhân viên Nhân hàng cần chủ ý
sự cố gì thường xảy ra?
Bên chi trả không có đủ số dư khả dụng trên tài khoản ở ngân hàng
Câu 34: NHTM A quy định ngày chốt sao kê thẻ tín dụng là ngày cuối cùng của tháng, ngày thu
nợ là ngày 15 của tháng sau, khách hàng thanh toán sau ngày 15 sẽ chịu mức lãi vay là 2%/tháng.
Nhân viên Ngân hàng tư vấn khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán chi tiêu vào ngày nào là có lợi
cho khách hàng?
Ngày đầu tháng
Sử dụng dữ liệu sau cho câu 35-36
Ngân hàng X bán cho công ty M 150 kỳ phiếu, các thông tin tờ kỳ phiếu như sau:
− Mệnh giá 1.000.000 đồng/kỳ phiếu
− Kỳ hạn 6 tháng
− Ngày phát hành 1/2/2020
− Ngày đáo hạn 1/8/2020
− Lãi suất 8.5%/năm, lãi trả hàng tháng vào đầu mỗi kỳ
− Cơ sở cong bố lãi suất là 365 ngày
Câu 35: Tính số tiền công ty M nhận được vào ngày đáo hạn của các kỳ phiếu? Biết rằng Ngân
hàng X tính lãi theo số ngày phát sinh thực tế
Do trả lãi là trả trước nên khoản lãi bằng 0. Nên ST = 150 x 1.000.000 = 150.000.000
150.000.000 đồng
Câu 36: Ngày 5/7/2020 công ty M đem 150 kỳ phiếu chưa đến hạn thanh toán xin NHTM chiết
khấu, NHTM sẽ thanh toán cho công ty M số tiền bao nhiêu, biết rằng NHTM thực hiện chiết khấu
trong ngày, lãi suất chiết khấu là 10%/ năm, hoa hồng phí 0,2% mệnh giá
Có nghĩa là tìm giá trị còn lại: 148,598,559 đồng
Câu 37: Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán mà trong đó ngân hàng sẽ tiến hành
…….. vào tài khoản của …… và ……… vào tài khoản của ………
Ghi có / người trả tiền / ghi nợ / người thụ hưởng
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ?
Ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu
Câu 39: Trong hối phiếu thương mại, người ký phát hối phiếu (Drawer) là ai?
Bên xuất khẩu
Câu 40: Sắp xếp các phương thức thanh toán theo thứ tự lợi thế giảm dần đối với nhà nhập khẩu:
(I) Nhờ thu trơn
(II) Nhờ thu D/A
(III) Nhờ thu D/P
(IV) Chuyển tiền bằng điện trả sau
(IV),(I),(II),(III)

Câu 1: Đâu là phát biểu không đúng về chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại?
Phát hành tiền
Câu 2: Nguồn vốn chủ yếu giúp Ngân hàng thương mại có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh
là:
Vốn huy động
Câu 3: Trong HĐTD cán bộ tín dụng ghi: Thời hạn ân hạn 01 năm tính từ ngày 01/10/2020 đến
01/10/2021 và thời hạn cho vay là 04 năm. Theo bạn, thời hạn cho vay được tính như thế nào
Tính từ ngày 01/10/2020 đến ngày 01/10/2024.
Câu 4: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây là loại hình tổ chức tín dụng phí ngân hàng:
I. Công ty bảo hiểm
II. Công ty tài chính
III. Công ty chứng khoán
IV. Quỹ đầu tư chứng khoán
V. Công ty cho thuê tài chính
VI. Công ty kiểm toán
II và V
Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán?
Khách hàng sử dụng tiền gửi thanh toán nhằm mục đích thực hiện các dịch vụ thu chỉ qua tài khoản
thanh toán, còn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn nhằm mục đích gửi những khoản tiền nhàn rỗi tạm
thời chưa sử dụng cho mục đích cá nhân.
Câu 6: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không
được vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của tổ chức tín dụng?
25.
Câu 7: Đâu là nguyên tắc trong hoạt động huy động vốn của NHTM?
a. NHTM huy động vốn phải thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất.
b. NHTM phải ngăn ngừa sự sụt giảm bất thường của nguồn vốn.
c. NHTM phải tuân thủ pháp luật trong huy động vốn.
d. Tất cả đều đúng
Câu 8: Ngày 16/10/x, ông Huy nộp số tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/1, số tiền 50.000.000 đồng,
thời hạn 3 tháng trả lãi đầu kỳ với lãi suất là 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết ngân hàng công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng. Tổng số tiền ngân hàng chỉ cho khách hàng tại ngày
tất toán là bao nhiêu? (Cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày)
= 49,100,821,92 đồng
Câu 9: Diễn biến tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng A đang duy trì tại Ngân hàng X trong
tháng 5/2020 như sau: (ĐVT: đồng)
Ngày Diễn giải Số tiền Số dư
01/05/2020 Số dư đầu kỳ 18.000.000
05/05/2020 Nộp tiền mặt 12,000,000
12/05/2020 Nhận chuyển khoản 5,000,000
17/05/2020 Chuyển khoản thanh 12,000,000
toán tiền nhà
23/05/2020 Nhận lương 18,500,000
Giả sử bạn là nhân viên giao dịch, hãy cho biết số dư tài khoản thanh toán của ông B vào đầu giở
giao dịch ngày 1/6/2020 là bao nhiêu? Biết rằng Ngân hàng X tỉnh lại vào ngày cuối tháng, vào cuối
giờ giao dịch. Lãi suất không kỳ hạn ngân hàng công bố là 0,27%/tháng, số ngày quy ước một năm
là 365 ngày.
41.585.971 đồng
Câu 10: Khách hàng A giao dịch tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Y với các thông tin sau đây:
- Ngày gửi: 25/5/2019
- Ngày đến hạn: 25/7/2019
- Kỳ hạn: 2 tháng, lãnh lãi cuối kỳ.
- Số tiền gửi: 2.200.000.000 đồng.
Lãi suất được ngân hàng Y công bố có những đợt thay đổi như sau (ĐVT: %/năm):
Ngày công bố Lãi suất Lãi suất kỳ Lãi suất kỳ Lãi suất kỳ Lãi suất kỳ
lãi suất không kỳ hạn hạn 1 tháng hạn 1 tháng hạn 2 tháng hạn 2 tháng
(lãi đầu kỳ) (lãi cuối kỳ) (lãi đầu kỳ) (lãi cuối kỳ)
01/05/2019 0,6% 5,5% 5,8% 6,0% 6,2%
12/06/2019 0,5% 5,2% 5,5% 5,8% 6,0%
17/08/2019 0,4% 5,0% 5,0% 5,6% 5.8%
Ngày 25/9/2019 khách hàng A đến ngân hàng đề nghị rút hết tiền trong sổ tiết kiệm, Tính số tiền
khách hàng nhận là bao nhiêu? Biết rằng cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày/năm.
2.245.449.862 đồng
Câu 11: Khi vay vốn, ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính của kỳ gần
nhất nhằm mục đích gì?
Đánh giá khách hàng có tình hình tài chính tốt hay không
Câu 12: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là
gì?
Cho vay theo món là khách hàng phải làm hồ sơ vay mỗi khi có nhu cầu vay vốn, trong khi cho vay
theo hạn mức tín dụng khách hàng chỉ làm hồ sơ một lần vào đầu kỳ kế hoạch.
Câu 13: Gia hạn nợ vay được hiểu là:
TCTD và khách hàng vay thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thỏa thuận trước đó trong
hợp đồng tín dụng.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng đối với các NHTM tại Việt Nam?
a. Dư nợ cấp tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có
b. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản nợ
c. Cho vay chiếm tỷ trọng dư nợ lớn nhất trong các hình thức cấp tín dụng
d. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 15: Để được ngân hàng bảo lãnh, khách hàng phải thỏa mãn những điều kiện như thế nào so với
điều kiện vay vốn?
Tương tự như điều kiện vay vốn.
Câu 16: “Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng cho bên bán hàng thông qua
việc mua lại phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá đã được các bên thỏa thuận trong hợp đồng mua,
bán hàng”.
Các khoản phải thu.
Câu 17: Khách hàng B được ngân hàng X chấp thuận cho vay trung hạn 3.500 triệu đồng theo lãi
suất cho vay thi công 11,5%/năm. Việc giải ngân được tiến hành như sau:
Ngày 17/06/2020: giải ngân 30%
Ngày 21/08/2020: giải ngân 20%
Ngày 23/10/2020: giải ngân số tiền còn lại
Công trình được nghiệm thu vào ngày 26/12/2020. Biết lãi suất thi công được tính theo số ngày thực
tế phát sinh và tính luôn cả ngày nghiệm thu (cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày). Hỏi lãi
vay thi công của công trình là bao nhiêu?
= 129,69 triệu đồng
Câu 18: NHTM A khi phân loại nợ đã xác định tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể sai với quy định phân
loại nợ hiện hành của NHNN Việt Nam, bạn hãy phát hiện trường hợp sai đó?
Nhóm 1 - tỷ lệ trích là 5%.
Câu 19: Công ty Hoa Mai được Ngân hàng X chấp thuận cho vay theo hạn mức tín dụng. Hợp đồng
hạn mức có hiệu lực từ 1/1/2020 đến 31/12/2020 với các thông tin trích từ hợp đồng tín dụng như
sau:
- Hạn mức tín dụng: 10.000.000.000 đồng
- Lãi suất cho vay: 1,12%/ tháng
- Ngân hàng tính lãi đến hết ngày cuối hàng tháng, số ngày quy ước một năm là 365 ngày.
Diễn biến các khế ước nhận nợ và thanh toán nợ của khách hàng trong tháng 1/2020 như sau: (ĐVT:
đồng)
Ngày giải ngân Rút vốn Trả nợ
05/1/2020 6.000.000.000
12/1/2020 1.500.000.000
22/1/2020 4.200.000.000
27/1/2020 3.800.000.00
Hãy tính lãi vay tháng 1/2020 của công ty Hoa Mai?
62.229,041 đồng
Sử dụng dữ liệu sau cho câu 20 đến 22
Công ty TDS lập hồ sơ đề nghị vay dài hạn để thực hiện một dự án đầu tư như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Tổng mức đầu tư dự án: 50,000
Trong đó nguồn vốn đầu tư bao gồm các khoản mục sau:
+ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 11.000
+ Quỹ đầu tư phát triển: 4.000
+ Vay Ngân hàng: số tiền còn lại
Công ty TDS trình hồ sơ vay vốn ngân hàng, theo đó Ngân hàng có những quy định phê duyệt khoản
vay cụ thể như sau:
- Ngân hàng phê duyệt số tiền cho vay tối đa 65% tổng mức đầu tư dự án và tối đa 70% giá trị tài sản
đảm bảo, biết rằng tài sản đảm bảo khoản vay là Bất động sản có giá trị do Ngân hàng định giá là 40
tỷ đồng.
- Ngân hàng giải ngân khoản vay thành 3 đợt, cụ thể theo bảng sau:
Đợt Ngày giải ngân Số tiền
1 12/7/2019 30%
2 20/9/2019 40%
3 25/11/2019 30%
- Dự án hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 31/12/2019, lãi vay thi công 10%/ năm và tính luôn ngày
hoàn công, số ngày quy ước một năm là 365 ngày.
- Sau thời gian hoàn công Công ty TDS thỏa thuận thời gian vay trong 2 năm biết lãi vay thi công
được gộp vào tiền vay ban đầu, trả nợ gốc và lãi định kỳ hàng quý theo phương thức kỳ khoản giảm
dần, lãi suất vay vốn được NHTM áp dụng là 12%/năm.
Câu 20: Hãy xác định số tiền Ngân hàng phê duyệt cho khoản vay của công ty TDS là bao nhiêu?
28 tỷ đồng
Câu 21: Tinh dư nợ tại thời điểm nghiệm thu dự án biết lãi vay thi công được gộp vào tiền vay ban
đầu?
28.799.342.466 đồng
Câu 22: Hãy tỉnh số tiền lãi kỷ thứ 2 công ty TDS phải thanh toán cho ngân hàng là bao nhiêu?
755.982.740 đồng
Câu 23: Cho vay trung hạn của NHTM là loại cho vay có thời hạn:
Từ trên 1 đến 5 năm
Câu 24: Đối với cho vay doanh nghiệp, ngân hàng có thể áp dụng một trong hai phương thức cho
vay cơ bản nào?
Cho vay theo món hoặc cho vay theo hạn mức
Câu 25: Một dự án đầu tư khách hàng vay vốn lập và nộp cho NHTM phải có các nội dung chính
nào sau đây?
a. Phân tích sự cần thiết phải đầu tư dự án
b. Phân tích sự khả thi về mặt tài chính của dự án
c. Phân tích các yếu tố kinh tế xã hội của dự án
d. Tất cả các yếu tố trên kèm với nội dung giới thiệu chung về khách hàng và dự án
Câu 26: Đâu là phát biểu đúng về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp:
a. Là một công tác đặc biệt quan trọng nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho công tác thẩm định và
quyết định tín dụng.
b. Tạo sự hấp dẫn và thu hút các khách hàng có uy tín gắn bó lâu dài.
c. Giúp ngân hàng dễ dàng và nhanh chóng hơn khi xem xét quyết định cấp tín dụng.
d. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 27: Trong thể thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi:
b. Ngân hàng không thực hiện lệnh chi, tiến hành thông báo cho khách hàng trong trường hợp số dự
khả dụng không đủ để thực hiện thanh toán.
c. Ngân hàng tiến hành chi nếu tài khoản thanh toán của khách hàng được phép thấu chi còn trong
hạn mức cho phép.
d. Câu b và c đều đúng
Câu 28: Trong phương thức thanh toán ủy nhiệm thu, trường hợp bên bán và bên mua có tài khoản
tại 2 ngân hàng khác nhau, việc bảo có và báo nợ được thực hiện như thế nào
Ngân hàng nhận ủy thác thu báo có cho bên bán, ngân hàng phục vụ bên mua báo nợ cho bên
Câu 32: Nghiệp vụ cấp tín dụng nào làm tăng nguồn dự trữ thứ cấp giúp đảm bảo an toàn thanh toán
cho NHTM?
Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
Câu 33: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của NHTM?
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo
Câu 34: Điều kiện cho vay theo hạn mức thấu chi là:
a. Đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định của Pháp luật.
b. Có tài khoản tiền gửi thanh toán và giao dịch thường xuyên tại Ngân hàng
c. Có tình hình tài chính lành mạnh, thu nhập thường xuyên đều đặn và phải được thanh toán chuyển
khoản qua Ngân hàng
d. Tất cả đều đúng
Câu 35: Công ty Thịnh Phát sở hữu 100 trái phiếu chính phủ có nội dung như sau:
- Mệnh giá: 2.000.000 đồng/trái phiếu
- Thời hạn: 2 năm - Lãi suất: 8,2%/năm, trả lãi trước
- Ngày phát hành: 15/3/2018
- Ngày đáo hạn: 15/3/2020
- Người phát hành: Kho bạc nhà nước
Vào ngày 07/10/2019, do cần vốn để kinh doanh, công ty Thịnh Phát mang lô trái phiếu đến Ngân
hàng BIDV xin chiết khấu. Sau khi thẩm định lô trái phiếu này, BIDV đã đồng ý nhận chiết khấu
ngay trong ngày với lãi suất chiết khấu 12,6%/năm, hoa hồng phí 0,5% mệnh giá. Hãy | xác định số
tiền BIDV thanh toán cho công ty Thịnh Phát khi chiết khấu lộ trái phiếu này? Biết | răng số ngày
quy ước một năm là 365 ngày.
188.531.623 đồng
Câu 36: Công ty ViNa được Ngân hàng VIB cho vay thấu chi với hạn mức thấu chi được thỏa | thuận
trong năm 2019 là 5 tỷ đồng. Các giao dịch trên tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty ViNa trong
tháng 10/2019 có diễn biến như sau: (ĐVT: triệu đồng).
Ngày/tháng/năm Nghiệp vụ phát sinh Số tiền
01/10/2019 Dư có 800
05/10/2019 Nhận tiền hàng Công ty A thanh toán 600
12/10/2019 Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu 1.500
Chuyển khoản thanh toán cho công ty B 2.700
30/10/2019 Báo có nhờ thu 2.500
Tính số tiền lãi công ty ViNa phải thanh toán cho Ngân hàng VIB trong tháng 10 là bao nhiêu? Biết
rằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 1,2%/năm, lãi suất cho vay ngắn hạn là 9,5%/năm, số ngày quy
ước một năm là 365 ngày, ngân hàng tính lãi lãi đến hết ngày cuối hàng tháng.
12.846.575 đồng
Câu 37: Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng?
Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên
Câu 38: Trong các phương thức thanh toán sau, phương thức thanh toán nào đảm bảo được quyền
lợi cho cả 2 bên xuất khẩu và nhập khẩu?
Tín dụng chứng từ
Câu 39: Việc bên đi vay giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực
hiện vay vốn là hình thức?
Cầm cố
Câu 40: Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng séc, các loại séc được sử dụng trong thanh toán là:
Séc ký danh, séc vô danh, séc trả theo lệnh
Câu 1: Trong các khoản chi phí sau đây, chi phí nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí hoạt
động của ngân hàng thương mại?
a. Chi phí hoạt động dịch vụ
b. Chi phí hoạt động tín dụng
c. Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
d. Chi phí dự phòng
Câu 2: Để kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế, Ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ nào
sau đây?
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tại các ngân hàng thương mại
b. Nâng cao chất lượng các khoản vay tại các ngân hàng thương mại
c. Tỷ lệ dự phòng rủi ro
d. Tất cả đều đúng
Câu 3: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào ngân hàng thương mại không được phép kinh
doanh?
a. Góp vốn mua cổ phần
b. Kinh doanh bất động sản
c. Đầu tư chứng khoán
d. Không được kinh doanh tất cả các lĩnh vực trên
Câu 4: Ngân hàng thương mại huy động vốn không thường xuyên thông qua các hình thức nào sau
đây?
a. Tiền gửi không kỳ hạn
b. Tiền gửi có kỳ hạn
c. Tiền gửi tiết kiệm
d. Phát hành giấy tờ có giá
Câu 5: Trong các loại nguồn vốn huy động sau đây, loại nào ngân hàng thương mại trích dự trữ thanh
khoản với tỷ lệ lớn nhất?
a. Tiền gửi có kỳ hạn
b. Tiền gửi tiết kiệm
c. Tiền gửi thanh toán
d. Phát hành giấy tờ có giá
Câu 6: Trong các loại nguồn vốn sau đây, loại hình huy động nào ngân hàng thương mại có kế hoạch
sử dụng vốn chủ động nhất vì tính chất ổn định của nó?
a. Tiền gửi có kỳ hạn
b. Tiền gửi tiết kiệm
c. Tiền gửi thanh toán
d. Phát hành giấy tờ có giá
Câu 7: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn?
a. Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng được rút ra bất kỳ lúc nào, trong khi đó
tiền gửi có kỳ hạn khách hàng chỉ được rút ra khi đến hạn
b. Tiền gửi không kỳ hạn được phát hành Séc, còn tiền gửi có kỳ hạn không được phát hành Séc
c. Tiền gửi có kỳ hạn có lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn
d. Cả 3 câu đều đúng
Câu 8: Một doanh nghiệp xuất khẩu cà phê sử dụng tài sản của mình là 1.000 thùng cà phê thành
phẩm để đảm bảo cho khoản vay 5 tỷ đồng tại ngân hàng thương mại. Trường hợp này ngân hàng
thương mại và doanh nghiệp sử dụng hình thức bảo đảm tín dụng nào?
a. Thế chấp
b. Cầm cố
c. Bảo lãnh
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Sắp xếp thứ tự các điều kiện ưu tiên để ngân hàng thương mại quyết định cấp tín dụng cho
khách hàng?
a. Uy tín của khách hàng → Tài sản đảm bảo → Khả năng trả nợ
b. Uy tín của khách hàng → Khả năng trả nợ → Tài sản đảm bảo
c. Tài sản đảm bảo → Uy tín của khách hàng → Khả năng trả nợ
d. Khả năng trả nợ → Uy tín của khách hàng → Tài sản đảm bảo
Câu 10: Đâu không phải là điều kiện bắt buộc để ngân hàng thương mại quyết định cấp tín dụng cho
khách hàng
a. Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
b. Khách hàng có nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp.
c. Khách hàng phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay của mình.
d. Khách hàng có phương án sử dụng vốn khả thi, có năng lực tài chính trả nợ cho ngân hàng.
Câu 11: Công ty Tiền Phong có tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHTM-Y. Các nghiệp vụ phát sinh
trong tài khoản tiền gửi thanh toán tháng 5/2019 của công ty Tiền Phong như sau:
ĐVT: đồng

Ngày Nghiệp vụ phát sinh Số tiền

28/4/2019 Nhập lãi tiền gửi 2.500.000

1/5/2019 Thanh toán tiền nguyên vật liệu 500.000.000


7/5/2019 Nhận chuyển khoản 440.000.000

22/5/2019 Thanh toán tiền thuê nhà xưởng 60.000.000

Hãy tính lãi tiền gửi thanh toán tháng 5/2019 cho công ty Tiền Phong. Biết rằng:
- Số dư cuối ngày 27/4/2019 của công ty là 1.837.500.000 đồng.
- NHTM-Y tính lãi vào ngày 27 hàng tháng vào cuối giờ giao dịch với lãi suất không kỳ hạn là
2,5%/năm.
- Số ngày quy ước một năm là 365 ngày.
a. 13.726.027,40 đồng
b. 3.464.383,56 đồng
c. 457.534,25 đồng
d. 4.572.602,74 đồng
Dùng các thông tin sau để trả lời từ câu 12 đến câu 14
Ngày 10/2/2019 ông Hà gửi tiết kiệm tại NHTM - XYZ số tiền 700 triệu đồng, kỳ hạn gửi 1 năm,
lĩnh lãi 3 tháng một lần, kỳ nhận lãi lần đầu là ngày 10/5/2019. Lãi suất NHTM - XYZ trả cho khoản
tiền gửi tiết kiệm này là 7%/năm, số ngày quy ước một năm là 365 ngày
4 kỳ lần lượt là: (1) 10/2-10/5; (2) 10/5-10/8; (3) 10/8-10/11; (4) 10/11-10/2
Câu 12: Hãy tính số tiền lãi NHTM - XYZ phải trả cho ông Hà vào kỳ lĩnh lãi thứ hai của sổ tiết
kiệm?
a. 12.216.438,36 đồng
b. 12.082.191,78 đồng
c. 12.350.684,93 đồng
d. 12.484.931,51 đồng
Câu 13: Hãy tính số tiền NHTM - XYZ phải trả cho ông Hà vào ngày đáo hạn của sổ tiết kiệm?
a. 712.484.931,51 đồng
b. 712.350.684,93 đồng
c. 712.082.191,78 đồng
d. 712.216.438,36 đồng
Câu 14: Vào ngày đáo hạn của sổ tiết kiệm, ông Hà không lên NH làm thủ tục tất toán, ngày
11/02/2020 ông Hà yêu cầu tất toán sổ tiết kiệm, NHTM - XYZ sẽ thanh toán cho ông Hà số tiền là
bao nhiêu? Biết rằng lãi suất tiền gửi thanh toán NHTM - XYZ áp dụng là 3%/năm
a. 712.140.719,08 đồng
b. 712.543.491,91 đồng
c. 712.274.976,69 đồng
d. 712.409.234,30 đồng
Câu 15: Ông B mua 80 trái phiếu do NHTM-X phát hành, mệnh giá 2.000.000 đồng/trái phiếu, ngày
phát hành 12/3/2017, ngày đáo hạn 12/3/2019, trái phiếu lĩnh lãi định kỳ 6 tháng một lần vào đầu mỗi
kỳ, lãi suất NHTM-X trả cho mỗi tờ trái phiếu là 10,5%/năm. Hỏi khi đến hạn của trái phiếu, ông B
sẽ nhận được số tiền bao nhiêu từ NHTM-X? Biết rằng số ngày quy ước một năm là 365 ngày.
a. 193.600.000 đồng
b. 185.130.958,90 đồng
c. 168.330.958,90 đồng
d. 160.000.000 đồng
Câu 16: Nghiệp vụ nào sau đây là hình thức cấp tín dụng gián tiếp?
a. Cho vay
b. Cho thuê tài chính
c. Bảo lãnh
d. Chiết khấu
Câu 17: Phân tích tín dụng là …?
a. Xác định nợ xấu của khách hàng.
b. Xác định kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng.
c. Xác định tư cách pháp lý của khách hàng.
d. Xác định mục đích sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, đánh giá khả năng trả nợ của khách
hàng.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác?
a. Vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp.
b. Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho việc mua sắm máy móc thiết bị của doanh nghiệp.
c. Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp.
d. Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp.
Câu 19: Chiết khấu giấy tờ có giá tại các ngân hàng thương mại là:
a. Hình thức ngân hàng thương mại cấp tín dụng cho khách hàng khi khách hàng là người thụ
hưởng giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán.
b. Hình thức ngân hàng thương mại trả tiền cho người thụ hưởng khi chứng từ chưa đến hạn
thanh toán.
c. Cho vay dựa trên tài sản đảm bảo là giấy tờ có giá.
d. Hình thức ngân hàng mua lại chứng từ khi chứng từ đến hạn thanh toán.
Câu 20: Một khách hàng được ngân hàng chấp thuận cho vay với hạn mức tín dụng là 2.750.000.000
đồng. Lãi suất cho vay quy định trong hợp đồng tín dụng là 8,5%/năm (cơ sở công bố lãi suất là 365
ngày). Khách hàng nhận vốn vay và trả nợ trong tháng như sau: (Đvt: đồng)
Ngày giải ngân Rút vốn Trả nợ
02/06/2019 1.500.000.000
06/06/2019 1.100.000.000
08/06/2019 750.000.000
14/06/2019 600.000.000
16/06/2019 1.150.000.000
20/06/2019 450.000.000
24/06/2019 550.000.000
28/06/2019 250.000.000

Biết rằng Ngân hàng tính lãi vay vào cuối ngày của ngày cuối tháng. Xác định lãi vay phát sinh trong
tháng 06/2019 khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng là bao nhiêu?
a. 13.623.611,11 đồng.
b. 13.436.986,30 đồng
c. 14.077.397,26 đồng
d. 14.272.916,67 đồng
Câu 21: Ngày 12/7/2019 Khách hàng đến Ngân hàng đề nghị chiết khấu 1 Trái phiếu có thời hạn 3
năm, trái phiếu này sẽ đáo hạn vào ngày 14/09/2019. Mệnh giá của Trái phiếu là 860 triệu đồng, trả
lãi định kỳ vào ngày 14/09 hàng năm (trả cuối mỗi kỳ), lãi suất 7,2%/năm và tính lãi theo số ngày
thực tế phát sinh. Biết lãi suất chiết khấu Ngân hàng công bố là 10,5%/năm tính trên giá trị thanh toán
của trái phiếu. Ngân hàng chỉ thu hoa hồng thu hộ 0,25% mệnh giá (cơ sở công bố lãi suất là 360
ngày).
Xác định số tiền Ngân hàng chi trả cho khách hàng tại ngày 12/7/2019 là bao nhiêu?
a. 903.720.418,85 đồng
b. 903.103.416,55 đồng
c. 902.876.178,01 đồng
d. 903.461.122,47 đồng
Câu 22: Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm nào sau đây?
a. Phụ thuộc – độc lập – nhanh chóng
b. Phụ thuộc – tiện lợi – nhanh chóng
c. Phụ thuộc – độc lập – phù hợp
d. Cả 3 câu đều sai
Câu 23: Đối với nghiệp vụ cho thuê tài chính không bao dịch vụ, khi xảy ra việc hư hỏng tài sản
trong trong quá trình thuê là do bên nào chịu?
a. Cấp tín dụng
b. Bên đi thuê chịu
c. Bên bán hàng chịu
d. Bên bảo hiểm chịu
Câu 24: Giá trị khoản nợ được mua bán của các TCTD gồm:
a. Nợ gốc.
b. Nợ gốc và/hoặc nợ lãi.
c. Nợ gốc và các chi phí khác liên quan.
d. Nợ gốc, nợ lãi và các chi phí khác có liên quan.
Câu 25: Quy trình cho vay là gì?
a. Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay.
b. Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay.
c. Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng.
d. 2 câu a và b đều đúng
Câu 26: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào?
a. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn.
b. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật.
c. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn).
d. Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý.
Câu 27: Cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?
a. Là phương pháp mà ngân hàng quy định một hạn mức cho khách hàng vay, không cần có ý
kiến của khách hàng.
b. Là phương pháp mà người vay yêu cầu ngân hàng cấp cho một hạn mức.
c. Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận một dư nợ tối đa duy trì
trong một thời gian nhất định.
d. 2 câu a và b đều đúng
Sử dụng dữ liệu sau cho câu 28 – 29
Ngày 25/07/2019, Ngân hàng X nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ Công ty A để tài trợ cho 1
dự án đầu tư. Tổng chi phí đầu tư cho dự án là 6 tỷ đồng. Vốn tự có công ty A tham gia dự án là 2,5
tỷ đồng. Sau khi thẩm định dự án Ngân hàng X đồng ý tài trợ với số tiền cho vay tối đa cho khách
hàng theo quy định: tài trợ 80% tổng nhu cầu vốn và cho vay tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo đối
với tài sản là bất động sản. Biết rằng giá trị tài sản đảm bảo cho dự án được Ngân hàng X định giá là
3.800.000.000 đồng.
Câu 28: Với số tiền cho vay tối đa Ngân hàng X tài trợ và chia làm 4 đợt giải ngân. Hãy tính tiền lãi
vay thi công là bao nhiêu? Biết rằng dự án nghiệm thu vào ngày 20/12/2019; đưa vào sử dụng vào
ngày 21/12/2019 và lãi vay thi công tính luôn cả ngày hoàn công với lãi suất cho vay là 10,4%/năm
(cơ sở công bố lãi suất là 360 ngày).
Đợt Ngày Giải ngân
1 01/08/2019 30%
2 12/09/2019 20%
3 18/10/2019 25%
4 21/11/2019 số tiền còn lại
a. 65.256.723,29 đồng
b. 65.394.622,22 đồng
c. 65.932.533,33 đồng
d. 66.163.066,67 đồng

Câu 29: Với bảng đánh giá khả năng trả nợ cho dự án đầu tư của công ty A được thực hiện với dữ
liệu như sau :
Năm 1 2 3 4 5
Khấu hao trả nợ
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Lập quỹ
Lợi nhuận trả nợ
Tổng nguồn trả nợ
Hoàn trả nợ gốc
Thừa (thiếu)
Lũy kế
Biết rằng:
- Khấu hao tài sản cố định được hình thành từ vốn vay là 360.000.000 đồng/năm.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế tính trên tổng chi phí đầu tư của dự án: Năm 1 là 9%; năm 2-3 là 15%
và năm 4-5 là 12%.
- Hoàn trả nợ gốc : 545.230.000 đồng/năm
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Tỷ lệ trích lập các quỹ từ lợi nhuận ròng là 25%, phần còn lại sử dụng để trả nợ ngân hàng
Hãy cho biết số tiền thừa năm thứ 3 là bao nhiêu?
a. ≈ 540 triệu đồng
b. ≈ 360 triệu đồng
c. ≈ 355 triệu đồng
d. ≈ 247 triệu đồng
Câu 30: Ngày 18/5/201x Khách hàng đến Ngân hàng đề nghị chiết khấu 1 Trái phiếu có thời hạn 2
năm, trái phiếu này sẽ đáo hạn vào ngày 27/08/201x. Mệnh giá của Trái phiếu là 560 triệu đồng, trả
lãi cuối kỳ, lãi suất 8,2%/năm. Biết lãi suất chiết khấu Ngân hàng công bố là 10,5%/năm tính trên giá
trị thanh toán của trái phiếu. Ngân hàng chỉ thu hoa hồng thu hộ 0,22% mệnh giá của trái phiếu. Và
giá trị khi đến hạn thanh toán của trái phiếu được tính theo đúng số ngày phát hành (cơ sở công bố
lãi suất là 360 ngày).
Số tiền Ngân hàng chi trả cho khách hàng tại ngày 18/5/201x là bao nhiêu?
a. ≈ 633.194.411 đồng
b. ≈ 632.989.557 đồng
c. ≈ 631.113.181 đồng
d. ≈ 630.213.181 đồng
Câu 31: Trong các khái niệm sau khái niệm nào là đúng nhất về Ủy nhiệm thu (UNT)?
a. UNT là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng từ hóa
đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hóa đã
giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
b. UNT là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng từ hóa
đơn do người mua lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu trả tiền người mua về hàng hóa đã giao,
dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế.Tổ chức tín
dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
c. UNT là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng từ hóa
đơn do ngân hàng lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hóa đã
giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
d. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 32: Sự khác biệt cơ bản giữa thẻ Visa và thẻ Master là gì?
a. Thẻ Visa là thẻ thanh toán quốc tế còn thẻ Master là thẻ thanh toán nội địa.
b. Không có gì khác biệt chỉ là 2 loại thẻ này thuộc 2 mạng lưới thanh toán khác nhau.
c. Thẻ Visa là thẻ ghi nợ trong khi thẻ Master là thẻ tín dụng.
d. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 33: Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng
chữ thì thanh toán như thế nào?
a. Không được thanh toán
b. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
c. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
d. Thanh toán số tiền nhỏ nhất.
Câu 37: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là chính xác?
a. Phone Banking là một dịch vụ ngân hàng thông qua đầu số điện thoại cố định khách hàng có thể
giao dịch với ngân hàng cung ứng dịch vụ mà không cần phải đến ngân hàng.
b. Mobile banking là dịch vụ trên điện thoại được cung cấp bởi các ngân hàng hoặc các tổ chức tài
chính, cho phép khách hàng thực hiện các loại giao dịch chuyển tiền, thanh toán hóa đơn,... với
thao tác đơn giản, nhanh gọn, tiện lợi, bất cứ nới đâu và bất cứ khi nào.
c. Internet banking là một dịch vụ ngân hàng trực tuyến cho phép khách quản lý tài khoản và thực
hiện các giao dịch như chuyển tiền, gửi tiền tiết kiệm online, thanh toán hóa đơn, các dịch vụ tài
chính, nạp tiền, nộp thuế... thông qua thiết bị kết nối Internet.
d. Tất cả đều đúng.

You might also like