Professional Documents
Culture Documents
o Phân tích làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối
đoái?
Trình bày khái niệm và các cán cân bộ phận của cán cân thanh toán quốc tế.
Phân tích ý nghĩa kinh tế của cán cân vãng lai.
- Khái niệm BP
- Các cán cân bộ phận của BP: CA, KA, E & C, OB, OFB
- Phân tích CA
Phân tích những đặc điểm và chức năng của thị trường ngoại hối. Khách hàng
tham gia thị trường ngoại hối nhằm mục đích gì? Lấy một ví dụ để minh họa.
Tại sao nói “ Tài chính quốc tế là một lĩnh vực rất rộng lớn, phức tạp và nhiều
rủi ro?”
- Rộng lớn,
- Phức tạp,
- Nhiều rủi ro
Chứng minh rằng “ Lĩnh vực tài chính quốc tế chịu sự chi phối của nhiều yếu tố
chính trị, pháp luật và văn hóa”.
Chứng minh lĩnh vực tài chính quốc tế chịu sự chi phối của các yếu tố:
- Chính trị, Có thể lấy ví dụ hiện tại Ukraine
- Pháp luật,
- Văn hóa khác nhau.
Phân tích nội dung của một hệ thống tiền tệ quốc tế.
Chứng minh rằng giao dịch của Interbank chiếm 85% giao dịch của FX.
Rủi ro khi các chủ thể tham gia vào lĩnh vực tài chính quốc tế:
- Rủi ro về tỷ giá hối đoái => cần có nghiệp vụ phái sinh
- Rủi ro về chính trị
- Rủi ro về sự thay đổi chính sách pháp luật, kinh tế
- Rủi ro khác…
Anh (chị) hãy đánh giá hoạt động của chế độ tỷ giá cố định.
Nhụowc điểm?
- Tỷ giá chợ đen
- NHTW phải luôn có động thái can thiệp
-
Anh (chị) hãy đánh giá hoạt động của chế độ tỷ giá thả nổi.
Nhược điểm: ?
-
-
Anh (chị) hãy đưa những giải pháp để khắc phục BP trong trường hợp BP thâm
hụt.
Khi BP thâm hụt:
- Phá giá nội tệ => khuyến khích xuất khẩu
- Giảm đầu tư công
- Giảm nhập khẩu hàng cao cấp
- Giảm chi tiêu chính phủ
- Khai thác và bán nguyên liệu thô
- Thu hút nguồn vốn ODA, FDI, kiều hối
- Vận hành chính sách tài khoá theo hướng thắt chặt
- Giảm dự trữ ngoại hối quốc gia thông qua bán các giấy tờ có giá và xuất khẩu
vàng
- Vay nợ nước ngoài để thanh toán các khoản chi trả và đến hạn trả: đảo nợ
- Vay các tổ chức tài chính quốc tế
- Bán nợ
Anh (chị) hãy đưa những giải pháp khi BP thặng dư.
Câu 2 (2 điểm)
Tỷ giá hối đoái là nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến cán cân vốn và tài chính của
cán cân thanh toán quốc tế? ĐÚNG vai trò vi mô
Giao dịch kinh tế phát sinh giữa những người cư trú ở Việt Nam được hạch toán
vào cán cân thanh toán quốc tế của Việt nam? SAI
Giá hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh trong cán cân thanh toán quốc tế là giá
FOB? ĐÚNG
Ngân hàng thực hiện hợp đồng hoán đổi ngoại tệ sẽ không chịu rủi ro về sự biến
động của tỷ giá hối đoái? SAI
Giao dịch kinh tế phát sinh giữa những người có quốc tịch khác nhau mới được
hạch toán vào các cân thanh toán quốc tế. SAI
Giá hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh trong cán cân thanh toán quốc tế là giá
CFR. => FOB SAI
Hệ thống tài chính tiền tệ BrettonWoods thực thi chính sách tỷ giá hối đoái cố
định theo USD. SAI 35USD cố định = 1 OUNCE vàng
Ngân hàng Đầu tư Phát triểnViệt nam gửi ngoại tệ vào ngân hàng nhà nước việt
nam sẽ được hạch toán vào cán cân thanh toán của Việt Nam. SAI
Tỷ giá hối đoái là nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến cán cân thu nhập của cán cân
thanh toán quốc tế. ĐÚNG
Để phân tích rủi ro thanh khoản của nền kinh tế người ta xem xét cán cân cơ
bản của cán cân thanh toán quốc tế.ĐÚNG
Cán cân cơ bản = cán cân vãng lai + dòng vốn dài hạn ròng
Giá hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh trong cán cân thanh toán quốc tế là giá
CIF. SAI => FOB
Ngân hàng Đầu tư Phát triểnViệt Nam bán ngoại tệ cho ngân hàng nhà nước
Việt Nam sẽ được hạch toán vào cán cân thanh toán của Việt Nam. ĐÚNG
Ở Việt Nam hiện nay, chính sách tỷ giá hối đoái với đồng EUR là quan trọng
nhất. S
Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú
được gọi là CA. S
Hàng năm, ngân hàng thế giới WB tại Việt Nam trả lương cho cán bộ Việt Nam
làm việc tại đó, khoản thu nhập này được phản ánh vào cán cân thu nhập. S
Sự phát triển của nền kinh tế quốc gia quyết định đồng tiền của quốc gia đó là
đồng tiền tự do chuyển đổi. Đ
Một sinh viên Việt Nam đi du học 4 năm ở Mỹ, sinh viên này là người cư
trú của Mỹ. Sai
Đại sứ quán của Mỹ tại Việt Nam là người cư trú của Việt nam. Sai
Phản ánh vào cán cân thanh toán quốc tế là các giao dịch tiền tệ giữa người cư trú và
người không cư trú. Sai giao dịch kinh tế
Quyền chọn mua là quyền mua hợp đồng chọn mua một số lượng ngoại tệ theo
mức giá và thời gian xác định nhưng không bắt buộc thực hiện nghĩa vụ. Đúng
Khi một quốc gia được nhận quà biếu từ nước ngoài sẽ phản ánh vào KA. Sai CA
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá được phản ánh vào cán cân vô hình. Sai hữu hình
Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ được phản ánh vào cán cân thu nhập. Sai thương mại
Mức lãi suất được áp dụng cho vay trên thị trường Euro dollar là VIBOR. SaI
LIBID
Thị trường tiền tệ quốc tế là thị trường tiến hành các hoạt động mua bán, chuyển
giao vay, cho vay bằng ngoại tệ với thời hạn dài. SAI
Hợp đồng tiền tệ tương lai là công cụ tài chính mang lại cho người sở hữu nó
quyền được mua hay bán nhưng không bắt buộc phải thực hiện một số lượng tiền tệ
nhất định với tỷ giá xác định vào một thời điểm nào đó trong tương lai. SAI
3. Trung tâm của FX là Bank – Khách hàng. Sai (không có trung tâm)
4. Các cá nhân không được phép tự kinh doanh trên thị trường ngoại hối. SAI
Một công ty xuất nhập khẩu ký hợp đồng mua 5 triệu USD với ngân hàng và
hoàn tất thanh toán sau 2 ngày làm việc. Đây là ví dụ cho nghiệp vụ mua bán kỳ
hạn.SAI Giao ngay
Euro Currency là Đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi, được ký gửi bên ngoài hệ
thống ngân hàng nước bản xứ. ĐÚNG
Thương mại quốc tế theo hướng hàng đổi hàng không làm nảy sinh tài chính quốc
tế. ĐÚNG
Hoạt động của FX diễn ra suốt 24/24 giờ. ĐÚNG
Nhà môi giới ngoại hối cung cấp dịch vụ và kinh doanh ngoại hối để kiếm lời.
SAI chỉ cung cấp dịch vụ thôi
Các giao dịch ngoại hối được thực hiện ngay sẽ áp dụng tỷ giá giao ngay. Đúng
Giao dịch Swap là việc mua vào một đồng tiền nhất định. SAI
Đại sứ quán của Mỹ tại Việt Nam là người cư trú của Việt Nam SAI
Nếu mọi quốc gia trên thế giới sử dụng chung một loại tiền tệ thì hoạt động tài
chính quốc tế không phát triển Đúng
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá được phản ánh vào cán cân vô hình. SAI
Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ được phản ánh vào cán cân thu nhập. SAI
Khoản mục vô hình là cách gọi khác của khoản mục dịch vụ. ĐÚNG
Phương pháp xác định tỷ giá dựa vào giá cả của hàng hoá nước ngoài so với
hàng hoá trong nước gọi là tỷ giá hối đoái theo PPP. Đúng
Quyền chọn mua là quyền mua hợp đồng chọn mua một số lượng ngoại tệ theo
mức giá và thời gian xác định nhưng không bắt buộc thực hiện nghĩa vụ. Đúng
Một công ty xuất nhập khẩu ký hợp đồng mua 5 triệu USD với ngân hàng và
hoàn tất thanh toán sau 2 ngày làm việc. Đây là ví dụ cho nghiệp vụ mua bán kỳ hạn.
Sai
Thị trường tiền tệ quốc tế là thị trường tiến hành các hoạt động mua bán,
chuyển giao vay, cho vay bằng ngoại tệ với thời hạn dài. SAi
Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa ngân hàng và khách hàng. Khách hàng
phải trả phí quyền chọn cho nhà môi giới ngoại hối. SAI
2. Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch ngoại hối là EUR.
SAI
Người cư trú của Việt Nam là công dân nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt
Nam từ 12 tháng trở lên. SAI …lợi ích kinh tế.
Ngân hàng trung ương có vai trò quan trọng trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn
toàn. SAI
Trong một quốc gia, nếu xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu thì tỷ giá sẽ
tăng.SAI (Thứ 3 tuần sau)
Tỷ giá tăng => tăng xuất khẩu (1 USD = 23000 => 1 USD = 25000) => Tỷ giá giảm
Trên thị trường tiền tệ châu Âu (Euro currency market), các Euro bank nhận
tiền gửi Euro có kỳ hạn và phát hành chứng chỉ tiền gửi khả nhượng. ĐÚNG
Người cư trú của Việt Nam phải là người mang quốc tịch Việt Nam. SAI
Phạm vi giao dịch của thị trường ngoại hối được giới hạn trong khu vực châu
Á. SAI
Tỷ giá của nhà môi giới là tỷ giá mua vào cao nhất và bán ra thấp nhất. Đúng
SDR là đồng tiền của liên Minh châu Âu EU. SAI
Thị trường vốn quốc tế là thị trường giao dịch các luồng vốn có thời hạn ngắn.
SAI
Phạm vi giao dịch của thị trường ngoại hối được giới hạn trong khu vực châu
Âu. SAI
Thị trường vốn quốc tế là nơi những người đi vay gặp nhau. SAI
Hệ thống Bretton Woods ra đời và tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 1944
– 1974. SAI (1944-1971)
Thị trường tiền tệ quốc tế là thị trường giao dịch các luồng vốn có thời hạn dài.
SAI
Giá hàng hóa xuất nhập khẩu phản ánh trong cán cân thanh toán quốc tế là giá
CIF. SAI
Hàng hóa được thống kê trong các cán cân thương mại là các hàng hóa thông thường
(còn gọi là hàng hóa chung). Giá cả của các hàng hóa phản ánh vào CCTM là theo giá
FOB (free on board)
Câu 3: 2 điểm
Chú ý: Các giao dịch là phát sinh cung ngoại tệ (+): TSC giảm, TSN tăng
Các giao dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ (-): TSC tăng, TSN giảm
Các giao dịch làm phát sinh cung ngoại tệ Các giao dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ (-)
(+)
Xuất khẩu hàng hoá Nhập khẩu hàng hoá
Xuất khẩu dịch vụ Nhập khẩu dịch vụ
Thu thu nhập sơ cấp Chi thu nhập sơ cấp
Thu thu nhập thứ cấp (lãi đầu tư) Chi thu nhập thứ cấp
Thu chuyển giao vãng lai 1 chiều Chi chuyển giao vãng lai 1 chiều
TSC giảm = asset (bán trái phiếu, giảm số TSC tăng (mua trái phiếu, tăng số dư tiền
dư tiền gửi của mình tại nước ngoài) gửi ở nước ngoài)
TSN tăng = debt (vay nợ, mua chịu, phát TSN giảm (trả nợ, giảm số dư tiền gửi ngân
hành trái phiếu, tăng số dư tiền gửi ngân hàng/ người nước ngoài tại nước mình)
hàng/ người nước ngoài tại nước mình )
Dự trữ ngoại hối giảm Dự trữ ngoại hối tăng
OB<0 + OFB>0 = 0
CA
KA
OB <0, >0
1. Tập đoàn dầu khí Việt Nam mua trái phiếu quốc tế trị giá 70 triệu USD từ nguồn
tiền xuất khẩu hàng hóa là 40 triệu, số còn lại là dùng số dư tiền gửi ở nước ngoài?
2. Tập đoàn than và khoáng sản bán 20 triệu USD từ tiền xuất khẩu hàng hóa cho
ngân hàng Ngoại thương Việt Nam?
3. Ngân hàng VCB mua trái phiếu kho bạc Mỹ từ tiền gửi của mình tại Citybank Newyork
7. Bộ quốc phòng nhập khẩu thiết bị từ nguồn tiền phát hành trái phiếu quốc tế của Bộ
tài chính
8. Việt Nam nhập khẩu sữa bột từ New Zeland trị giá 500 triệu USD.
9. Chính phủ Nhật Bản cứu trợ cho Việt Nam: hàng hóa trị giá 40 triệu USD, tiền mặt trị giá
20 triệu USD, chuyên gia 20 triệu USD.
10. Việt Nam thanh toán hoá đơn nhập khẩu từ Thái Lan trị giá 100 triệu USD.
11. Việt Nam xuất khẩu giầy da sang EU trị giá 400 triệu EUR.
BOP VN (triệu EUR) BOP của EU (triệu EUR)
CA CA
XK giầy da: + 400 NK giầy da: - 400
KA KA
Tăng TSC (tăng số dư tiền Tăng TSN: +400
gửi tại nước ngoài): - 400
12. Việt Nam xuất khẩu gạo sang Algerie trị giá 450 triệu USD.
BOP VN (triệu USD) BOP Algerie (triệu USD)
CA CA
XK gạo: + 450 NK gạo: - 450
KA KA
Tăng TSC: - 450 Tăng TSN: + 450
13. Chính phủ Đan Mạch cứu trợ cho Việt Nam: hàng hóa trị giá 40 triệu USD, tiền
mặt trị giá 20 triệu USD.
14. Công ty bánh kẹo Hải Hà Việt Nam xuất khẩu Algerie trị giá 200 triệu USD đồng
thời nhập khẩu nguyên liệu trị giá 350 triệu USD.
15. WB viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam một gói ODA trị giá 450 triệu USD.
16. Công ty liên doanh Samsung có chi nhánh tại Việt Nam mua trái phiếu kho bạc
của Việt Nam trị giá 200 triệu USD
Không hạch toán
17. Chính phủ Việt Nam đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện tại Lào 20 triệu USD.
CA CA
XK hồ tiêu +100 NK hồ tiêu -100
KA KA
Tăng TSC (Tăng số dư tiền Tăng TSN (Tăng số dư tiền
gửi ở nước ngoài) - 100 gửi của người không cư trú) +100
19. Việt nam nhập hàng hóa từ Nga trị giá 100 triệu RUB và xuất khẩu trị giá 100
triệu RUB.
BP của Việt Nam (Tr. RUB) BP của Nga (Tr. RUB)
CA CA
NK hàng hóa - 100 XK hàng hóa : + 100
XK hàng hóa +100 NK hàng hóa -100
20. Công ty Sonny 100% vốn nước ngoài trả nợ cho công ty CPTM Thăng Long Việt
Nam 50.000 USD.
21. Việt Nam nhập hàng mỹ phẩm từ Nhật Bản trị giá 200 triệu JPY và xuất khẩu tôm
sang Nhật Bản trị giá 100 triệu JPY.
BP của Việt Nam (Tr. JPY) BP của Nhật Bản (Tr. JPY)
CA CA
NK mỹ phẩm - 200 XK mỹ phẩm + 200
XK tôm +100 NK tôm -100
KA KA
Giảm TSC +200
Tăng TSC -100
Giảm TSN
Hoặc viết tắt
Giảm TSC +100
22. WB cam kết cho Việt Nam vay 100 triệu USD trong 10 năm.
23. ADB tài trợ cho Việt nam khoản viện trợ không hoàn lại để xây dựng trường tiểu
học cho học sinh các xã miền núi trị giá 200 triệu USD.
BP của Việt Nam (Tr. USD) BP của ADB (Tr. USD)
CA CA
Nhận chuyển giao vãng lai 1 Chi chuyển giao vãng lai 1 chiều :
chiều: + 200 200
KA KA
Tăng TSC - 200 Tăng TSN + 200
24. Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà thanh toán hóa đơn nhập khẩu cho Singapore
trị giá 320 triệu USD.
25. Chính phủ Nhật Bản cứu trợ cho Việt Nam: tiền mặt trị giá 20 triệu USD, chuyên
gia 20 triệu USD.
26. Công ty Investment Việt Nam xuất khẩu hàng sang Thái Lan trị giá 102 tỷ VND
đồng thời thanh toán hóa đơn nhập khẩu trị giá 200 tỷ VND
BP của Việt Nam (Tỷ VND) BP của Thái Lan (Tỷ VND)
CA CA
XK hàng hóa: + 102 Nhập khẩu hàng hóa : - 102
NK hàng hóa: - 200 XK hàng hóa: + 200
KA KA
Tăng TSC -102 Tăng TSC - 98
Giảm TSC +200
27. Tổng công ty xây dựng Sông Đà nhập khẩu máy xây dựng từ Singapore trị giá 100
triệu USD.
BOP VN (triệu USD) BOP Singapore (triệu USD)
CA CA
Nhập khẩu máy móc: - XK máy móc : + 100
100
KA KA
Giảm TSC: + 100 Giảm TSN: - 100
28. NHNN Việt Nam tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ trị giá 5 tỷ USD.
Không hạch toán. Vì đây không phải là hoạt động mua bán giữa NHNN với nền kinh
tế
29. Công ty Hoàng Anh Gia Lai mở thêm 1 chi nhánh tại Malaisya trị giá 3 triệu USD
và 1 chi nhánh khác tại Nam Xu Đan trị giá 2 triệu USD.
30. Sinh viên VN đóng tiền học phí cho trường Đại học Franҫois Rabelais de
TOURS–cộng hòa Pháp trị giá 10.000 USD.
KA:
Tăng TSC: -
Tăng TSN: +
Câu 4 (3 điểm)
- Công ty Xuất nhập khẩu Việt Nam đồng thời cùng một lúc nhận được tiền
hàng xuất khẩu là 100 000 USD và phải thanh toán tiền hàng nhập khẩu là 100.000
AUD. Các thông số hiện hành là:
- Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 20 000 – 20 100
- Tỷ giá giao ngay S(USD/AUD) = 0,7020 – 0, 7030
1. ,Tính tỷ giá chéo S( AUD/VND) bằng cách tính nhanh.
2. .Tính thu, chi bằng VND của công ty trong trường hợp:
- Dùng USD để mua AUD, dùng VND mua AUD còn lại (nếu có)
- Dùng USD để đổi VND, dùng VND mua AUD.
Là nhà kinh doanh ngoại hối, bạn chọn phương án nào? Vì sao?
S (AUD/VND) = (x,y)
X = 20 000/0,7030 = 28 450
Y = 20 100/ 0,7020 = 28 632
=> S (AUD/VND) = (28.450 – 28.632)
Dạng bài lựa chọn đồng tiền đầu tư đem lại hiệu quả cao hơn
Bài 1:
Một ngân hàng thương mại có lượng tiền nhàn rỗi là 800 tỷ VND kỳ hạn 6
tháng. Thông tin trên thị trường hiện tại như sau:
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng của VND là: 7% – 10%/năm;
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng USD là: 1,5% – 5%/năm;
Tỷ giao giao ngay của USD/VND = 21.000/21.200
1. Theo bạn ngân hàng này chọn phương án đầu tư vào đồng USD hay đồng
VND để có hiệu quả cao hơn?
Áp dụng công thức: ih = (1 + in) (1 + Et) – 1
Trong đó: ih: là lãi suất thực tế của đồng tiền dự định đầu tư cho kỳ hạn
in: là lãi suất danh nghĩa của đồng tiền dự định đầu tư cho kỳ
hạn
Et: là tỷ lệ biến động tỷ giá của đồng tiền dự định đầu tư so
với đồng tiền có ban đầu thời điểm lúc sau so với thời điểm ban đầu ( = (tỷ giá
lúc sau – tỷ giá ban đầu) / tỷ giá ban đầu)
S F
1+ rd(huy động)
Fmua = Smua x [ ]
1+ ry (cho vay)
Bài 2: NHTM của Việt Nam huy động được 100 triệu USD trái phiếu kỳ hạn 1
năm. Các thông số thị trường hiện hành như sau:
Về lãi suất:
VND: 9,5 – 9,98%/năm USD: 5,65% - 6,12%/năm
GBP: 7,27% - 7,78%/năm JPY: 2,72% - 3,14%/năm
Cho tỷ giá giao ngay hiện tại: USD/VND = 14.537/46; GBP/USD = 1,4714/25;
USD/JPY = 97,730/101,12
Ban đầu có USD, dùng USD mua GBP, sẽ sử dụng tỉ gía bán GBP/USD; sau 1
năm có GBP, bán đi để có USD theo tỷ giá kỳ hạn
So sánh và nhận thấy lãi suất thực tế khi đầu tư vào VND sẽ cho mức lãi suất là
lớn nhất. Vì vậy sẽ lựa chọn đầu tư vào phương án là qua VND
c) Tính lợi thế so sánh của phương án tốt nhất với các phương án khác
Lợi thế của việc đầu tư qua VND so với
- So với USD: 100 x (5,95% - 5,65%) = … (triệu USD)
- So với GBP: 100 x (5,95% - 5,915%) = … (triệu USD)
- So với JPY: 100 x (5,95% - 5,884%) = … (triệu USD)
Bài 3:
BIDV có khoản tiền nhàn rỗi là 300 tỷ VND trong thời hạn 6 tháng. BIDV muốn đầu
tư sang EUR, biết các thông số trên thị trường như sau:
S(EUR/VND) = 26300/80
F1/2(EUR/VND) = 27500/60
REUR = 4,25 - 4,5%/năm
RVND = 10 - 10,5%/năm
1. Lựa chọn đồng tiền đầu tư có hiệu quả nhất
2. Tính gốc và lãi đầu tư vào phương án tốt nhất
Bài 4. Một ngân hàng thương mại có lượng tiền nhàn rỗi là 800 tỷ VND kỳ hạn 6
tháng. Thông tin trên thị trường hiện tại như sau:
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng của VND là: 7% – 10%/năm;
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng USD là: 1,5% – 5%/năm;
Tỷ giao giao ngay của USD/VND=21000/21200
1. Theo bạn ngân hàng này chọn phương án đầu tư vào đồng USD hay đồng VND để
có hiệu quả cao hơn?
2. Tính cả gốc và lãi của phương án đầu tư tốt nhất?
Bài 5. VCB cần vay 100 triệu USD trong thời hạn 9 tháng. Biết các thông số trên thị trường
như sau:
S(EUR/USD) = 1,2740/90
F3/4 (EUR/USD) = 1,2800/30
REUR= 3,5 – 4%/ năm
RUSD= 6 – 6,5%/năm
1. Xác định đồng tiền đi vay có hiệu quả nhất
2. Tính gốc và lãi phải trả của phương án vay tốt nhất
Bài 6. Agribank có khoản tiền nhàn rỗi là 150 tỷ VND trong thời hạn 6 tháng.
Agribank muốn đầu tư sang EUR, biết các thông số trên thị trường như sau:
S(EUR/VND) = 26300/80
F1/2(EUR/VND) = 27500/60
REUR = 4,25 - 4,5%/năm
RVND = 10 - 10,5%/năm
1. Lựa chọn đồng tiền đầu tư có hiệu quả nhất
2. Tính gốc và lãi đầu tư vào phương án tốt nhất
Bài 7. VCB cần vay 350 triệu USD trong thời hạn 6 tháng. Biết các thông số trên thị
trường như sau:
S(EUR/USD) = 1,2740/90
F1/2 (EUR/USD) = 1,2800/30
REUR= 3,5 – 4%/ năm
RUSD= 6 – 6,5%/năm
1. Xác định đồng tiền đi vay có hiệu quả nhất
2. Tính gốc và lãi phải trả của phương án vay tốt nhất
Dạng bài tập xác định đi vay bằng đồng tiền nào có hiệu quả hơn
Đồng tiền nào có lãi suất vay thực tế thấp hơn thì hiệu quả hơn
Bài tập 1
Vietinbank cần vay 50 triệu USD trong thời hạn 6 tháng. Biết các thông số trên
thị trường như sau:
S(EUR/USD) = 1,2740/90
F1/2 (EUR/USD) = 1,2800/30
REUR= 3,5 – 4%/ năm
RUSD= 6 – 6,5%/năm
3. Xác định đồng tiền đi vay có hiệu quả nhất
4. Tính gốc và lãi phải trả của phương án vay tốt nhất
Ban đầu đi vay được bằng EUR, chuyển sang USD để sử dụng, => bán EUR đi
=> tỷ giá lúc đầu là tỷ giá mua vào EUR/USD; lúc sau phải dùng USD để mua
EUR đem trả nợ, như vậy thì tỉ giá áp dụng là tỷ giá bán ra EUR/USD)
Đi vay GBP sau đó chuyển sang USD, tức sẽ bán GBP nhận về USD vì vậy tỷ
giá ban đầu là tỷ giá mua vào GBP/USD. Lúc sau tỉ giá bán ra
So sánh ta nhận thấy lãi suất thực tế của đồng GBP là thấp nhất nên sẽ
lựa chọn đi vay bằng GBP.
Tính lợi ích của việc đi vay bằng GBP so với các đồng tiền khác?
Lợi ích = số tiền đi vay x chênh lệch lãi suất
Một nhà nhập khẩu M có một khoản phải trả 8.000.000 SGD cho nhà xuất khẩu
Singapore sau 3 tháng. Lo lắng về sự thay đổi tỷ giá, nhà nhập khẩu đã mua hợp đồng
quyền chọn mua SGD bằng USD với ngân hàng, nội dung như sau:
Giá thực hiện: 1SGD = 0,5800 USD
Phí quyền chọn: 0,01 USD/1SGD;
Thời hạn hiệu lực: 3 tháng
Xác định mức lãi (lỗ) của nhà nhập khẩu sau 3 tháng nếu tỷ giá giao ngay trên thị
trường của SGD/USD lần lượt là: 0,57, 0,58, 0,59, 0,60 và 0,61.
160.000
80.000
-80.000
Công ty A mua một hợp đồng quyền chọn mua trị giá 100.000 USD, tỷ giá thực hiện là
21000 VND/USD, chi phí mua quyền chọn mua là 30 VND/USD. Hãy phân tích giá trị
hợp đồng quyền chọn mua này theo mức biến động của tỷ giá giao ngay trên thị
trường dưới đây:
Tỷ giá 21000 21030 21060 2109 21120 21150
0
Phí mua quyền chọn mua 30*100. 30*10 30*10 30*1 30*100.000 30*100.
000 0.000 0.000 00.0 000
00
Đối khoản VND khi thực hiện 21.000* 21.00 21.00 21.0 21.000*100. 21.000*
quyền chọn mua 100.000 0*100 0*100 00*1 000 100.000
.000 .000 00.0
00
Đối khoản VND khi mua USD 21000* 21030 21060 2109 21120*1000 21150*1
trên thị trường giao ngay 100.000 *100. *1000 0*10 0 00000
000 00 000
Lãi( +)
Lỗ( - )
Tỷ giá chéo giao ngay mua của KRW so với VND hay Smua (KRW/VND) là:
Tỷ giá chéo giao ngay bán của KRW so với VND hay S bán (KRW/VND) là:
1+ rd(huy động)
Fmua = Smua x [ ]
1+ ry (cho vay)
1+ rd(huy động)
Fmua = Smua x [ ]
1+ ry (cho vay)
Câu 4 (3 điểm)
Dựa vào bảng niêm yết tỷ giá và lãi suất cho dưới đây:
Tỷ giá giao ngay Mua Bán
USD/VND 21.000 21.200
USD/JPY 91,90 92,35
Lãi suất Tiền gửi Cho vay
USD 1,5%/năm 4%/năm
VND 0,6%/tháng 1%/tháng
JPY 2%/năm 3,5% năm
Một công ty ký hợp đồng hoán đổi ngoại tệ trị giá 200 triệu JPY, giữa VND và JPY với
một ngân hàng thương mại như sau: mua giao ngay 200 triệu JPY và bán kỳ hạn 72
ngày 200 triệu JPY. Hãy tính kết quả của hợp đồng hoãn đổi ngoại tệ của công ty này?
- Tính S (JPY/VND)
( 0,006∗12−0,035 )∗72
=227 + 227 x = 229
360+0,035∗72
Chi phí DN trả cho ngân hàng hay lợi ích ngân hàng thu được
Ví dụ 2: Ngày 1/8/N, doanh nghiệp X có 100.000 CHF tức là thu xuất khẩu, ngay
trong ngày doanh nghiệp cần USD để kinh doanh. Sau 3 tháng nữa doanh nghiệp lại
cần 100.000 CHF để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. DN muốn ký hợp đồng hoán đổi
mua từ ngân hàng A toàn bộ số tiền nói trên. => (BÁN GIAO NGAY – MUA KỲ
HẠN CHF)
Biết rằng:
- Tỷ giá giao ngay hiện tại của CHF/USD = 1,2040/50
Yêu cầu với dự đoán như trên DN có nên thực hiện hoán đổi không? Lợi ích ngân
hàng và doanh nghiệp hoán đổi?
Ví dụ 3: Ngày 1/8/N, doanh nghiệp D của Đức cần 1 khoản tiền 10 triệu USD để
thanh toán hàng nhập khẩu. Sau 3 tháng nữa doanh nghiệp lại có 1 khoản thu đúng 10
triệu USD. Nhằm tránh rủi ro tỷ giá, DN xem xét ký hợp đồng hoán đổi bán với ngân
hàng A toàn bộ số tiền trên. => (MUA GIAO NGAY, BÁN KỲ HẠN USD)
Biết:
Yêu cầu: Nếu doanh nghiệp dự đoán như trên thì doanh nghiệp có thực hiện hoán đổi
không? Tính lợi ích của ngân hàng A và doanh nghiệp nếu thực hiện hoán đổi?
Giải:
Bước 1: Ngày 1/8, DN dùng EUR để mua 10 triệu USD theo tỷ giá giao ngay. Số
EUR chi ra: 10.000.000 x 1,2050 = 12.050.000 EUR
Bước 2: Ngày 1/11, DN bán ra 10 triệu USD cho ngân hàng nhận về EUR theo tỷ giá
hoán đổi Et(mua) = 1,2040
( 0,02−0,02 )∗90
Et (mua) = 1,2040 + 1,2040 x = 1,2040
360+0,02∗90
Bước 3: Số EUR nhận về ngày 1/11: 10.000.000 x 1,2040 = 12.040.000 EUR
Bước 4: Lợi ích ngân hàng thu được qua hoán đổi: Chi phí DN trả cho ngân hàng:
12.050.000 – 12.040.000 = 10.000 (EUR) (Bước 1 - Bước 3)
Bước 5: Nếu không có hợp đồng hoán đổi, ngày 1/11 DN bán 10 triệu USD theo tỷ
giá giao ngay trên thị trường. Số EUR thu về: 10.000.000 x 1,2010 = 12.010.000 EUR
Bước 6: Lợi ích của doanh nghiệp: 12.040.000 – 12.010.000 = 30.000 (EUR) (B3 –
B5)
- Tính S (JPY/VND)
- Tính F72ng (JPY/VND)