You are on page 1of 4

Nguồn vốn ngắn hạn của công ty cổ phần viễn thông trong năm 2020

%Cuối % Đầu
Nguồn vốn ngắn hạn Cuối năm Đầu năm VND
năm năm
I. Nợ ngắn hạn 10.717.108.629.107 7.967.680.395.681
1. Phải trả người bán ngắn hạn 1.578.425.733.601 1.362.881.576.705 14.73% 17,11%
2. Người mua trả tiền trước ngắn 94.115.681.630 0.53% 1,18%
57.038.514.738
hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 128.112.058.142 1.74% 1,61%
186.570.606.451
nước
4. Phải trả người lao động 877.963.926.497 9.168.787.596 8.19% 0,12%
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 263.903.307.947 574.233.936.341 2.46% 7,21%
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn 1.302.535.256.599 11.33% 16,35%
1.214.437.567.291
hạn
7. Phải trả ngắn hạn khác 748.814.309.097 155.674.255.359 6.99% 1,95%
8. Vay ngắn hạn 5.526.215.933.386 4.076.639.400.670 51.56% 51,16%
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn 749.715.000 0.00% 0,01%
10. Quỹ khen thưởngphúc lợi 263.738.730.099 263.569.727.639 2.46% 3,31%

Vậy nhìn vào bảng trên ta có thể thấy rằng hai nguồn tài trợ chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng nguồn tài trợ ngắn hạn của công ty là vay ngắn hạn với số tiền đầu năm
4.076.639.400.670 VND (51,16%) và cuối năm 5.526.215.933.386 VND (51,56%) và
khoản phải trả người bán ngắn hạn với số tiền đầu năm 1.362.881.576.705 VND
(17,11%) đến cuối năm 1.578.425.733.601VND (14,73%)

Nguồn vốn ngắn hạn của công ty cổ phần viễn thông trong năm 2019

%Cuối % Đầu
Nguồn vốn ngắn hạn Cuối năm Đầu năm VND
năm năm
I. Nợ ngắn hạn 7.967.680.395.681 7.388.207.247.357
1. Phải trả người bán ngắn hạn 1.362.881.576.705 1.525.737.678.692 17,11% 20.65%
2. Người mua trả tiền trước ngắn 94.115.681.630 57.432.572.931 1,18%
0.78%
hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 128.112.058.142 75.653.901.554 1,61%
1.02%
nước
4. Phải trả người lao động 9.168.787.596 116.029.934.466 0,12% 1.57%
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 574.233.936.341 573.885.849.266 7,21% 7.77%
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn 1.302.535.256.599 1.187.405.808.059 16,35%
16.07%
hạn
7. Phải trả ngắn hạn khác 155.674.255.359 237.920.687.437 1,95% 3.22%
8. Vay ngắn hạn 4.076.639.400.670 3.362.087.529.178 51,16% 45.51%
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn 749.715.000 756.720.000 0,01% 0.01%
10. Quỹ khen thưởngphúc lợi 263.569.727.639 251.296.565.774 3,31% 3.40%

Vậy nhìn vào bảng trên ta có thể thấy rằng hai nguồn tài trợ chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng nguồn tài trợ ngắn hạn của công ty là vay ngắn hạn với số tiền đầu năm
3.362.087.529.178 VND (45,51%) và cuối năm 4.076.639.400.670 VND (51,16%) và
khoản phải trả người bán ngắn hạn với số tiền đầu năm 1.525.737.678.692VND (20,65%)
đến cuối năm 1.362.881.576.705 VND (17,11%)

Nguồn vốn ngắn hạn của công ty cổ phần viễn thông trong năm 2018

%Cuối % Đầu
Nguồn vốn ngắn hạn Cuối năm Đầu năm VND
năm năm
I. Nợ ngắn hạn 7.388.207.247.357 4.763.337.193.796
1. Phải trả người bán ngắn hạn 1.525.737.678.692 1.112.335.217.222 20.65% 23.35%
2. Người mua trả tiền trước ngắn 57.432.572.931 120.328.359.181
0.78% 2.53%
hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 75.653.901.554 65.204.377.077
1.02% 1.37%
nước
4. Phải trả người lao động 116.029.934.466 4.586.592.282 1.57% 0.10%
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 573.885.849.266 753.371.389.908 7.77% 15.82%
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn 1.187.405.808.059 987.989.471.286
16.07% 20.74%
hạn
7. Phải trả ngắn hạn khác 237.920.687.437 441.650.374.419 3.22% 9.27%
8. Vay ngắn hạn 3.362.087.529.178 1.103.126.785.160 45.51% 23.16%
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn 756.720.000 756.720.000 0.01% 0.02%
10. Quỹ khen thưởngphúc lợi 251.296.565.774 173.987.907.261 3.40% 3.65%

Vậy nhìn vào bảng trên ta có thể thấy rằng hai nguồn tài trợ chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng nguồn tài trợ ngắn hạn của công ty là vay ngắn hạn với số tiền đầu năm
1.103.126.785.160 VND (23,16%) và cuối năm 3.362.087.529.178 VND (45,51%) và
khoản phải trả người bán ngắn hạn với số tiền đầu năm 1.112.335.217.222 VND
(23,35%) đến cuối năm 1.525.737.678.692 VND (20,65%)

Phân tích biến động của nguồn tài trợ ngắn hạn của công ty cổ phần viễn thông FPT
từ năm 2018 - 2020

Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần viễn thông FPT từ năm 2018 – 2019.

Chênh lệch
ST Chỉ Năm
Năm 2020 % Năm 2019 % 2019- 2018-
T tiêu 2018 %
2020 2019
I Tổng 11.002.713 68% 8.308.254 62% 7.602.614 65 32,4 9,8%
nợ % %

1 Nợ 10.717.109 67% 7.967.680 60% 7.388.207 63 34 7,8%


ngắn % ,5%
hạn
2 Nợ dài 285.605 2% 340.574 3% 214.41 2% 16,1 58,8%
hạn %
II Vốn 5.078.256 32% 5.022.700 38% 4.121.227 35 1, 21,9%
chủ sở % 1%
hữu
III Tổng 16.080.969 100 13.330.955 100 11.723.84 10 20 13,7%
nguồn % % 1 0% ,6%
vốn

Qua bảng trên ta thấy từ năm 2018 đến năm 2020 tổng nợ trả có tỷ trọng tăng cụ
thể: Nợ phải trả tăng từ 7.602.614 triệu vào năm 2018 lên 8.308.254 triệu vào năm 2019 (
tăng 9,8%) và tiếp tục tăng lên 11.002.713 triệu đồng trong năm 2020 ( tăng 32,4%)

Nợ ngắn hạn từ năm 2018 đến năm 2020 có tỷ trọng tăng cụ thể: Nợ ngắn hạn tăng
từ 7.388.207 triệu vào năm 2018 lên 7.967.680 triệu vào năm 2019 ( tăng 7,8%) và tiếp
tục tăng lên 10.717.109 triệu đồng trong năm 2020 ( tăng 34,5%).

Tỉ trọng nợ ngắn hạn trên toàn bộ nguồn vốn chiếm tới 65% năm 2018, 62% năm
2019 và 68% năm 2020. Tỉ trọng nợ ngắn hạn tăng nhanh đồng nghĩa với rủi ro của công
ty cũng tăng cao, việc để tỷ trọng nợ ngắn hạn lớn hơn tỷ trọng vốn chủ sợ hữu mang lại
nhiều rủi ro cho công ty. Vậy nên công ty cần chú trọng đến cơ cấu nợ nhiều hơn, chú
trọng đến dòng tiền để tránh khả năng mất thanh toán.

You might also like