Professional Documents
Culture Documents
Kỳ II - 1920
Giảng viên: Nguyễn Thị Thanh Phương
Mục lụ
c
1) Tỷ giá............................................................................................................................................................................. 2
1.1) Tỷ giá tính chéo.....................................................................................................................................................2
1.1.1) Tỷ giá của 2 tiền tệ ở vị trí định giá của 2 cặp tỷ giá khác nhau.....................................................................2
1.1.2) Tỷ giá của 2 tiền tệ ở vị trí yết giá của 2 cặp tỷ giá khác nhau
1.1.3) Tỷ giá của tiền ở vị trí yết giá và định giá của 2 cặp tỷ giá khác nhau............................................................2
1.2) Tỷ giá kỳ hạn..........................................................................................................................................................2
1.3) Rủi ro về Fx và rủi ro trong TMQT..........................................................................................................................2
1.3.1) HĐ mua bán ngoại tệ giao ngay.....................................................................................................................3
1.3.2) HĐ kỳ hạn – Forward.....................................................................................................................................3
1.3.3) HĐ tương lai (future).....................................................................................................................................4
2) Công cụ thanh toán quốc tế..........................................................................................................................................4
2.1) Hối phiếu...............................................................................................................................................................4
2.2) Kỳ phiếu.................................................................................................................................................................9
2.3) Séc....................................................................................................................................................................... 10
2.4) Thẻ ngân hàng (bỏ)..............................................................................................................................................12
3) Phương thức TTQT......................................................................................................................................................12
3.1) Advance payment (trả trước)..............................................................................................................................12
3.1.1) Khái niệm.....................................................................................................................................................12
3.1.2) Đặc điểm......................................................................................................................................................12
3.1.3) Qui trình thanh toán....................................................................................................................................13
3.2) L/C (tín dụng chứng từ) – UCP600/ISBP745.........................................................................................................13
3.2.1) Nguồn luật điều chỉnh.................................................................................................................................13
3.2.2) Khái niệm? Bản chất?..................................................................................................................................13
3.2.3) Các bên liên quan trong giao dịch TTQT bằng L/C.......................................................................................14
3.2.4) Quy trình thanh toán bằng L/C....................................................................................................................14
3.2.5) Loại L/C........................................................................................................................................................15
3.2.6) Chứng từ phù hợp trong TTQT bằng L/C......................................................................................................18
3.3) Documentary collection (nhờ thu) – URR522......................................................................................................19
3.3.1) Khái niệm.....................................................................................................................................................19
3.3.2) Hình thức.....................................................................................................................................................19
3.3.3) Qui trình......................................................................................................................................................20
3.3.4) Các trường hợp phát sinh khi nhờ thu.........................................................................................................21
3.4) Open account (ghi sổ)..........................................................................................................................................21
3.4.1) Quy trình thanh toán...................................................................................................................................21
3.4.2) Lưu ý............................................................................................................................................................21
4) Bài tập trên lớp............................................................................................................................................................21
5) Đề thi........................................................................................................................................................................... 23
2) Tỷ giá
2.1) Tỷ giá tính chéo
BID RATE = BID RATE : ASK RATE
ASK RATE = ASK RATE : BID RATE
2.1.1) Tỷ giá của 2 tiền tệ ở vị trí định giá của 2 cặp tỷ giá khác nhau
USD/VND = 23.300/23.450
USD/HKD = 7,7860/7,7890 (7,78 60/90)
Ngân hàng Hồng Không, xác định HKD/VND?
HKD/VND = = = 2991,39/3011,86
2.1.2) Tỷ giá của 2 tiền tệ ở vị trí yết giá của 2 cặp tỷ giá khác nhau
Ngân hàng VN:
GBP/VND = 28.800/28.900
USD/VND = 23.300/23.450
GBP/USD = = = 1,2281/1,2403
2.1.3) Tỷ giá của tiền ở vị trí yết giá và định giá của 2 cặp tỷ giá khác nhau
GBP/CAD = 1,2380/1,2400
CAD/VND = 22.100/22.300
GBP/VND = GBP/CAD x CAD/VND (BID*BID/ASK*ASK) = 1,2380*22.100/1,1400*22.300
FX/Y = SX/Y *
FX/Y = SX/Y *
Ví dụ: Trên thị trường CME, giao dịch future số tiền = 62500 GBP, ký quỹ 2000$ → quyền tham gia 1 HĐ future (GBP)
Duy trì ký quỹ = 70%*2000$ = 1400$
Mẫu:
3.1.2) Nguồn luật điều chỉnh
Phụ thuộc vào địa điểm tạo lập HP, sẽ được điều chỉnh bởi luật của quốc gia có địa điểm đó.
- Luật Anh 1882 (BEA)
- UCC (Mỹ)
- Luật công cụ chuyển nhương VN 2005 (chịu ảnh hưởng bởi ULB 1930)
- ULB 1930 (công ước về HP)
3.1.3) Đặc điểm lưu thông HP
1. HP hình thành từ các HĐ giao dịch cơ sở: GD cơ sở của HP thương mại là GD HĐ thương mại. GD cơ sở của
HP ngân hàng là HĐ cung ứng dịch vụ chuyển tiền ký kết giữa NH và người yêu cầu chuyển tiền.
2. Hình thức của HP dễ nhận dạng trực tiếp: HP là một loại tài sản tài chính vô hình, giá trị vật chất nhỏ (chỉ là
1 tờ giấy) nhưng trong nó, các quyền pháp lý đối với lợi ích tương lai của HP rất lớn.
3. HP là trái vụ 1 bên: HP là công cụ do drawer yêu cầu drawee thực hiện nghĩa vụ dân sự. HP sẽ bị vô hiệu khi
drawee từ chối thanh toán 1 cách hợp pháp hoặc phá sản.
Nếu drawer chuyển nhượng quyền hưởng HP cho 3 rd party thì drawer phải có trách nhiệm trả tiền HP đã
chuyển nhượng cho 3rd party dù drawee có trả tiền hay không.
4. Tính trừu tượng của HP: trong nội dung của HP không cần ghi rõ lý do của việc đòi tiền.
3.1.4) Yêu cầu pháp lý về nội dung & hình thức HP
3.1.4.1) Tiêu đề “Hối phiếu”
Phải ghi tiêu đề “HP” để trong lưu thông tránh nhầm lẫn (tùy luật các nước: có thể không ghi tiêu đề nhưng nội dung
phải thể hiện từ “hối phiếu”)
3.1.4.2) Lệnh đòi tiền vô điều kiện
Drawee không thể đặt điều kiện cho việc trả tiền. Trừ điều kiện cho việc không chấp hành lệnh đòi tiền là nội
dung&hình thức HP trái với luật lệ đang điều chỉnh nó.
3.1.4.3) Số tiền HP là một số tiền nhất định
Theo luật mà điều chỉnh HP đó, thường qui định ghi = số và chữ, thống nhất với nhau.
- Số khác chữ: (theo luật hầu hết các nước Châu Âu, Mỹ, VN) số tiền bằng chữ là số tiền thanh toán
- Số khác số: lấy số tiền bằng số nhỏ hơn
- Chữ khác chữ: lấy số tiền bằng chữ nhỏ hơn
VD: 10000USD → in figure
One*zero* zero* zero* zero* → in letter
Ten thousand USD → in words
3.1.4.4) Địa điểm trả tiền
Là nơi Người thụ hưởng (beneficiary) HP xuất trình HP để đòi tiền.
- Một số nước qui đinh: thiếu địa điểm trả tiền, HP sẽ vô hiệu
- Hầu hết qui định: thiếu địa điểm trả tiền thì lấy địa chỉ ghi bên cạnh tên drawee làm địa điểm trả tiền.
Trường hợp bên cạnh tên drawee không có địa chỉ thì HP vô hiệu
- Nếu nhiều địa chỉ: lấy địa chỉ đầu tiên
3.1.4.5) Thời hạn trả tiền
- Thời hạn trả tiền ngay
o At sight/Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ … của HP này
o Ngay sau ngày-tháng-năm của bản thứ… của HP này
- Thời hạn trả tiền sau
o X ngày sau khi nhìn thấy bản thứ … của HP này
o X ngày kể từ ngày ký phát bản thứ … của HP này
o Đến ngày-tháng-năm của bản thứ … của HP này
- Cách ghi mơ hồ → HP vô hiệu
- Nguyên tắc ghi kỳ hạn: vô điều kiện. Nếu có→HP vô hiệu (VD: ngay sau khi hh được giám định xong, hãy trả
tiền cho bản HP này…)
3.1.4.6) Tên và địa chỉ drawer, drawee, beneficiary
3.1.4.7) Địa điểm & ngày ký phát
- Ngày ký phát là ngày phát sinh quyền đòi tiền của drawer với drawee, là căn cứ để xác định thời hạn trả tiền
của HP
- HP lập ở đâu thì địa điểm ký phát sẽ ở đó. Ý nghĩa: suy ra nguồn luật điều chỉnh HP đó. Phần lớn bỏ trống địa
điểm ký phát HP và lấy địa chỉ ghi bên cạnh drawer, nếu không, HP sẽ vô hiệu.
3.1.4.8) Chữ ký của drawer
Ở mặt trước, góc bên phải cuối cùng của HP
Một kỳ phiếu thiếu các nội dung trên sẽ vô hiệu trừ phi:
- Địa điểm trả tiền không thể xác định, thì sẽ lấy địa chỉ người tạo lập/điểm kinh doanh của người tạo lập,
tùy luật
- Địa điểm tạo lập không thể xác định, thì sẽ lấy địa chỉ người tạo lập/điểm kinh doanh của người tạo lập,
tùy luật
3.3) Séc
3.3.1) Khái niệm
Séc là một lệnh vô điều kiện của chủ tài khoản ra lệnh cho NH rút một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả
cho người có tên trong Séc, hoặc trả theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm Séc.
3.3.2) Nội dung
3.3.2.1) Theo luật thống nhất về Séc thuộc Công ước Geneva 1931
- Tiêu đề “séc” mặt trước
- Một lệnh vô điều kiện để trả một số tiền nhất định
- Tên của người bị ký phát
- Địa điểm trả tiền
- Địa điểm và nơi phát hành séc
- Chữ ký của người ký phát séc
Thiếu những ND trên séc sẽ vô hiệu, trừ khi:
- Không xác định được địa điểm trả tiền thì lấy địa chỉ của người bị ký phát. Trường hợp nhiều địa chỉ, lấy
địa chỉ đầu tiên
- Không xác định được địa điểm phát hành thì lấy địa chỉ của người ký phát
3.3.2.2) Luật công cụ chuyển nhượng VN 2005
Giống như trên.
Khác:
- Không ghi địa điểm thanh toán thì Séc đó phải được xuất trình để thanh toán tại địa chỉ Nguời bị ký phát
- Không ghi địa điểm thanh toán, địa chỉ Người ký phát, Séc sẽ được xuất trình để thanh toán tại địa chỉ
Nguời ký phát
- Các tổ chức cung ứng Séc có thể đưa thêm các yếu tố khác mà không làm phát sinh thêm nghĩa vụ pháp
lý của các bên
3.3.3) Những yêu cầu pháp lý đối với ND
Tương tự HP, thiếu ND nào Séc sẽ trở nên vô hiệu. Khác:
- Lệnh rút tiền vô điều kiện: người phát hành Séc phải là người có tài khoản mở ở NH, có số dư trong tài
khoản. NH sẽ chấp nhận vô điều kiện
- Thời hạn trả tiền: chỉ có thể là trả ngay khi xuất trình
- Người bị ký phát: là trung gian tài chính (thường là NH) nắm giữ tài khoản của Người ký phát
- Thời hạn hiệu lực: từ ngày phát hành đến ngày theo luật định
- Chữ ký: giống như chữ ký mà Người ký phát đăng ký với NH, nếu khác, séc sẽ vô hiệu. Chữ ký phải bằng
tay.
3.3.3.1) Yêu cầu pháp lý đối với hình thức
- Hình thức qui định bởi tổ chức cung ứng séc trắng
- Gồm 2 phần: cuống & thân
- Khi ký phát, người ký phát phải ghi thông tin vào cả 2 phần, phần thân chuyển cho người thụ hưởng,
phần cuống lưu lại để sau này quyết toán với NH trả tiền
3.3.3.2) Phân loại
1. Séc ghi tên (~đích danh): ghi rõ tên người thụ hưởng
2. Séc vô danh
3. Séc theo lệnh
4. Séc gạch chéo
- Là loại Séc mà mặt trước của nó có hai gạch chéo song song với nhau. Không dùng để rút tiền mặt,
thường dùng để chuyển khoản qua NH
o Séc gạch chéo thường: giữa 2 gạch song song k ghi tên NH lĩnh hộ tiền
o Séc gạch chéo đặc biệt: có ghi tên
5. Séc chuyển khoản
6. Séc xác nhận
NH xác nhận ghi: “Xác nhận số tiền … trả đến ngày … tại NH …”
Dùng để chống phát Séc khống
7. Séc du lịch
Là Séc do NH phát hành và được trả tiền tại bất cứ chi nhánh/đại lý nào của NH đó.
NH phát hành = NH trả tiền.
Thời hạn hiệu lực: vô hạn
Có giá trị lĩnh tiền tại khu vực các NH trả tiền.
8. Séc cá nhân quốc tế
- Người phát hành: chủ tài khoản mở tại các NH
- Người chấp hành lệnh rút tiền: các NH nắm giữ tài khoản
- Số tiền của séc phụ thuộc vào yêu cầu chi trả của người phát séc
- NH trả tiền cho người thụ hưởng chỉ sau khi séc đươc xuất trình cho NH và phải được sự đồng ý của
Người ký phát séc
9. Séc ngân hàng quốc tế
Séc của NH này phát hành ra lệnh cho NH đại lý nắm giữ tài khoản của mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản
đó trả cho Người thụ hưởng có tên trên Séc.
10. Séc điện tử
3.3.4) Lưu thông séc
- Chuyển giao: không làm thay đổi quyến sở hữu séc của người thụ hưởng
- Chuyển nhượng bằng ký hậu
3.3.4.1) Ký hậu
3.3.4.2) Bảo lãnh Séc
3.3.5) Xuất trình séc
- Thời hạn xuất trình: có thể sau thời hạn xuất trình do luật định, nhưng không thể kéo dài quá thời hạn
hiệu lực của Séc
- Địa điểm xuất trình
- Thực hiện trả tiền
o Có thể toàn phần/từng phần, thể hiện trên bề mặt Séc hoặc 1 văn thư riêng biệt
o Người thụ hưởng Séc có thể yêu cầu trả tiền Séc trước thời hạn xuất trình do luật định
o Một dây chuyền chuyển nhượng Séc không được vượt quá thời hạn xuất trình
5.2) B2
Biết tỷ giá giao ngay của các cặp tỷ giá như sau:
USD/CHF 1.5394/99
USD/SGD 2.3895/05
EUR/USD 0.9688/93
AUD/USD 0.5488/53
a. Tính tỷ giá (giá mua/bán) của CHF/SGD và tỷ giá áp dụng với khách hàng muốn bán SGD ?
CHF/SGD = = 1.5464 / 1.5517
KH muốn bán SGD, ngân hàng sẽ mua USD, tỷ giá áp dụng là BID USD/SGD=2.3895
Hoặc NH sẽ mua CHF, tỷ giá áp dụng là BID CHF/SGD=1.5464
b. Tính tỷ giá (giá mua/bán) của EUR/AUD và tỷ giá áp dụng với khách hàng muốn mua EUR?
EUR/AUD = = 1.7662 /1.7766
KH muốn mua EUR, NH sẽ bán USD, hoặc AUD, tỷ giá áp dụng là:
ASK EUR/USD=0.9693
ASK EUR/AUD=1.7766
5.3) B3
1. Nhà đầu tư gửi 1 khoản đầu tư trị giá 1 triệu từ ngày 17 tháng 08 đến ngày 31 tháng 12 với lãi suất 6.7%.
Tính số tiền lãi nhà đầu tư nhận được nếu áp dụng tính lãi suất theo: ATC/360 và 30/360?
2. Một nhà đầu tư tham gia thực hiện giao dịch future trên sở giao dịch Chicargo, Mỹ:
Xác định số dư tài khoản ký quỹ từ ngày 03 đến 06/04 nếu nhà đầu tư tham gia thực hiện quyền mua 01 hợp
đồng tương lai nói trên. Giả sử tỷ giá tương lai bằng tỷ giá ngày đầu tiên tham gia giao dịch (ngày 03/04)
Ngày Tỷ giá thực hiện Giá trị hợp Lãi/lỗ Biến động số Số dư ký quỹ
6) Đề thi
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1D 2B 3B 4D 5 6C 7D 8C 9A 10D
11D 12C 13B 14A 15B 16D 17A 18D 19B 20C
21C 22C 23D 24B 25D 26D 27C 28D 29D 30C
31B 32 33 34 35
CASE 1: 1A 2A 3B 4D 5B
CASE 2: 1D 2B 3A 4B
ĐỀ THANH TOÁN CÔ PHƯƠNG 1/7/2020:
- Giống đề TTTM trên, thay số
- Khác
1. Một L/C yêu cầu vận đơn ghi giao hàng tại 1 cảng của Hàn tới 1 cảng của Đức, vận đơn nào sau
đây thỏa mãn
Vận đơn Nơi nhận hàng Cảng bốc hàng Cảng dỡ hàng Nơi đến cuối cùng
1 Osaka Busan x Hamburg
2 Osaka Busan Hamburg X
3 Busan Osaka x Hamburg
4 Busan Osaka Hamburg X
2. Ý nào sau đây không đúng với Kỳ phiếu:
a. Là công cụ nợ
b. Là giấy cam kết trả tiền
c. Phải có chữ ký của người NK
d. Phải phù hợp với qui định pháp lý của luật CCCN
3. Cho cặp tỷ giá, tính tỷ giá X mà người NK mua? (người NK mua đồng X thì NH sẽ bán đồng X nên
tỷ giá sẽ tính theo giá Ask của cặp X/Y, mình không nhớ số nhưng nó sẽ tương tự đề tham khảo
dưới)
(câu tính toán duy nhất trong đề, còn lại na ná giống đề TTTM, nếu chắc hơn thì nên làm thêm
đề các cô khác)
ĐỀ SƯU TẦM