You are on page 1of 127

CHƯƠNG 3:

PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ


BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH
Phần 1: Hợp đồng Kỳ hạn và Hợp đồng Tương lai

Giảng viên: Khoa Tài chính – Ngân hàng

1
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
o Hiểu được khái niệm và đặc điểm và cách thức giao
dịch các công cụ phái sinh ngoại tệ bao gồm hợp
đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi
và hợp đồng quyền chọn

o Vận dụng được các công cụ phái sinh ngoại tệ phòng


ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái.
2
NỘI DUNG

I. Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ

II. Hợp đồng tương lai ngoại tệ

III. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ

IV. Hợp đồng quyền chọn ngoại tệ

3
Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ

(Hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn)

1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

3. Sửa đổi hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ

4. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn

4
1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay

Là giao dịch 2 bên thực hiện mua, bán một lượng


đồng tiền này với một đồng tiền khác theo tỷ giá
giao ngay tại thời điểm giao dịch và ngày thanh
toán tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.

5
1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay

- Giao dịch ngoại tệ giao ngay được thực hiện


thông qua thị trường OTC

- Bao gồm:
 Giao dịch giao ngay bán lẻ và
 Giao dịch giao ngay trên thị trường interbank:
trực tiếp hoặc gián tiếp

6
1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay

Ngày giao dịch (dealing day) và ngày giá trị (value day)

Ngày giao dịch (ngày hiệu lực): là ngày 2 bên chốt số


lượng ngoại tệ, tỷ giá giao ngay và ngày giá trị

Ngày giá trị là ngày mỗi bên thực hiện nghĩa vụ của mình

7
1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay

Một số giao dịch có value date đặc biệt

 Giao dịch TOD = T

 Giao dịch TOM = T + 1

 Giao dịch SPOT/NEXT = T + 2

8
1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay

Cách thức giao dịch:

- Trực tiếp, hoặc thông qua điện thoại, fax…

- Không có phí giao dịch


- Chênh lệch tỷ giá mua bán hẹp hơn so với giao
dịch phái sinh

- Giao dịch thực hiện không qua Sở giao dịch


9
1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay

• Ở Việt Nam, giao dịch giao ngay cần lưu ý:


- Chỉ các TCTD được phép mới kinh doanh và
cung cấp dịch vụ ngoại tệ cho khách hàng
- Các TCTD chỉ yết giá theo biên độ và tỷ giá
trung tâm được công bố hằng ngày
- Các cá nhân, tổ chức muốn mua ngoại tệ
phải chứng minh mục đích sử dụng

10
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
NGOẠI TỆ
(Hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn)

11
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Khái niệm
Là giao dịch hai bên cam kết mua, bán một lượng đồng
tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá xác định tại
thời điểm giao dịch và ngày giá trị tối thiểu là 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.

16 17 18
December December December

Today Tom Spot 3 to 365 days

 Là những giao dịch ngoại tệ có ngày giá trị xa hơn


ngày giá trị giao ngay
12
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ – Forward contract: là một
thỏa thuận giữa hai bên để mua/bán một lượng
ngoại tệ nhất định, với tỷ giá kỳ hạn và tại một thời
điểm xác định trong tương lai

Tỷ giá kỳ hạn – Forward rate: là tỷ giá được thỏa


thuận hôm nay làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại
một ngày xác định xa hơn ngày giá trị giao ngay
13
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Thỏa thuận, ký kết Thực hiện Mua/Bán


Xác định tỷ giá theo hợp đồng

t0 t1

14
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Xác định tỷ giá kỳ hạn


PVT: Giá trị hiện tại của đồng tiền định giá

PVC: Giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá

FVT: Giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá

FVC: Giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá

15
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Xác định tỷ giá kỳ hạn

RT: lãi suất/năm của đồng tiền định giá

RC: lãi suất/năm của đồng tiền yết giá

t: thời hạn của hợp đồng tính theo năm

16
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

 Tỷ giá giao ngay là tỷ số giữa giá trị hiện tại của đồng
tiền định giá với giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá
PVT
S
PVC
 Tỷ giá kỳ hạn là tỷ số giữa giá trị kỳ hạn của đồng tiền
định giá với giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá
FVT
F
FVC
17
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

𝐹𝑉 𝑇 𝑃𝑉 𝑇 (1 + 𝑅𝑇 . 𝑡) (1 + 𝑅𝑇 . 𝑡)
𝐹= = = 𝑆.
𝐹𝑉 𝐶 𝑃𝑉 𝐶 (1 + 𝑅𝑐 . 𝑡) (1 + 𝑅𝐶 . 𝑡)

(1 + 𝑅𝑇 . 𝑡) 1 + 𝑅𝑇 . 𝑡
𝐹 = 𝑆 + 𝑆. − 𝑆 = 𝑆 + 𝑆. ( − 1)
(1 + 𝑅𝐶 . 𝑡) 1 + 𝑅𝐶 . 𝑡

(𝑅𝑇 − 𝑅𝐶 ). 𝑡
𝐹 = 𝑆 + 𝑆. ≈ 𝑆 + 𝑆(𝑅 𝑇 − 𝑅𝐶 ). 𝑡
1 + 𝑅𝐶 . 𝑡

18
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

𝑭 ≈ 𝑺 + 𝑺(𝑹𝑻 − 𝑹𝑪 ). 𝒕

19
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn
Xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào-bán ra

Giả sử tại thời điểm t0, VCB ký hợp đồng mua/bán


kỳ hạn USD đối ứng bằng VND với công ty XNK, hợp
đồng có thời hạn t (theo năm) và đến hạn tại thời điểm
t1.

Hãy xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra


F(USD/VND) = FB – FO, biết rằng, tại thời điểm t0:
20
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = SB – SO

Lãi suất năm của VND: RVND = RTB - RTO

Lãi suất năm của USD: RUSD = RCB - RCO

21
Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = SB – SO
Lãi suất năm của VND: RVND = RTB - RTO
Lãi suất năm của USD: RUSD = RCB - RCO

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn


Xác định tỷ giá kỳ hạn bán ra
Thị trường tiền tệ Thị trường ngoại hối
(6) Hoàn trả tiền vay VND

Liên (1) Vay VND (RTO) (2) Bán VND Liên


ngân VCB ngân
hàng (3) Gửi USD (RCB) (2) Mua USD (SO) hàng
(5) Bán USD (FO)

(4) Nhận lại tiền gửi USD (5) VND

Công ty XNK

22
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào-bán ra

Dạng chính xác


(RTB  RCO ).t
FB  S B  S B .
1 RCO .t
(RTO  RCB ).t
FO  SO  SO .
1 RCB .t
23
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào-bán ra

Dạng gần đúng

𝐹𝐵 ≈ 𝑆𝐵 + 𝑆𝐵 . (𝑅𝑇𝐵 − 𝑅𝐶𝑂). 𝑡

𝐹𝑂 ≈ 𝑆𝑂 + 𝑆𝑂 . (𝑅𝑇𝑂 − 𝑅𝐶𝐵). 𝑡

24
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Ví dụ 1: Xác định tỷ giá kỳ hạn


Giả sử có các thông số thị trường như sau:
S(USD/VND) = 22.715 – 22.915
S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm
RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm
Tính tỷ giá kỳ hạn 9 tháng: F(USD/VND) và
F(USD/JPY)?
25
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

F(USD/VND) = FB - FO
(RTB  RCO ).t
FB  S B  S B .
1 RCO.t
FB = ?
S(USD/VND) = 22.715 – 22.915
S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm
RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm

26
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Tính FO theo công thức


(RTO  RCB ).t
FO  SO  SO .
1 RCB .t
FO = ? S(USD/VND) = 22.715 – 22.915
S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm
RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm

27
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

 Tính F(USD/JPY) = FB – FO

FB = ? S(USD/VND) = 22.715 – 22.915


S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm
RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm

28
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

 Tính FO theo công thức

FO = ? S(USD/VND) = 22.715 – 22.915


S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm
RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm

29
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Ví dụ 2 (về nhà): Xác định tỷ giá kỳ hạn


S(USD/VND) = 22.200 - 22.280;
RUSD = 1,0% - 2,4%;
RVND = 5,5% - 7,5%
Tính tỷ giá kỳ hạn 3, 6, 9, 12 tháng: F(USD/VND)?

30
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn
Điểm kỳ hạn (forward points, forward margins)
Là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
F=S+P
P=F–S

(𝑅𝑇 − 𝑅𝐶 ). 𝑡
𝑃 = 𝑆. ≈ 𝑆. (𝑅𝑇 − 𝑅𝐶 ). 𝑡
1 + 𝑅𝐶 . 𝑡

31
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Điểm kỳ hạn (forward points, forward margins)


𝑷 ≈ 𝑺. (𝑹𝑻 − 𝑹𝑪 ). 𝒕
- P>0 khi RT>RC: điểm kỳ hạn gia tăng, đồng tiền
yết giá sẽ lên giá
- P<0 khi RT<RC: điểm kỳ hạn khấu trừ, đồng tiền
yết giá sẽ giảm giá
- P=0 khi RT=RC: điểm kỳ hạn bằng 0, tỷ giá kỳ hạn
bằng tỷ giá giao ngay.
32
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Điểm kỳ hạn mua vào – bán ra


Điểm kỳ hạn mua vào
(𝑅𝑇𝐵 − 𝑅𝐶𝑂). 𝑡
𝑃𝐵 = 𝑆𝐵 . ≈ 𝑆𝐵 . (𝑅𝑇𝐵 − 𝑅𝐶𝑂). 𝑡
1 + 𝑅𝐶𝑂. 𝑡

Điểm kỳ hạn bán ra


(𝑅𝑇𝑂 − 𝑅𝐶𝐵). 𝑡
𝑃𝑂 = 𝑆𝑂. ≈ 𝑆𝑂 . (𝑅𝑇𝑂 − 𝑅𝐶𝐵). 𝑡
1 + 𝑅𝐶𝐵. 𝑡
33
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn
VÍ DỤ XÁC ĐỊNH ĐIỂM KỲ HẠN
S(USD/VND) = 22.200 - 22.280;
RUSD = 1,0% - 2,4%;
RVND = 5,5% - 7,5%
Xác định điểm kỳ hạn 3 tháng?

34
Niêm yết tỷ giá kỳ hạn

Có 2 phương pháp niêm yết tỷ giá kỳ hạn:

- Outrights

- Swap

35
Niêm yết tỷ giá kỳ hạn

Outrights: là cách niêm yết tỷ giá đầy đủ, thường áp


dụng trên thị trường bán lẻ (với khách hàng)

Swap: là cách niêm yết tỷ giá theo điểm kỳ hạn. Cần


phải cộng hoặc trừ điểm kỳ hạn vào tỷ giá spot để
biết tỷ giá kỳ hạn đầy đủ,

Cách niêm yết Swap áp dụng trên thị trường interbank

36
Niêm yết tỷ giá kỳ hạn
Ví dụ: tỷ giá giao ngay St(USD/CAD) = 1,3000-05

Kỳ hạn Kiểu Swap Kiểu Outrights


Điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn
3 tháng 42-44 1,3042-49
6 tháng 85-88 1,3085-93
9 tháng 44-42 1,2956-63
12 tháng 88-85 1,2912-20
37
Niêm yết tỷ giá kỳ hạn

Khi nào cộng hoặc trừ điểm kỳ hạn vào tỷ giá spot?

- Nếu điểm kỳ hạn Bid < điểm kỳ hạn Offer (42-44)


thì cộng vào spot

- Nếu điểm kỳ hạn Bid > điểm kỳ hạn Offer (88-85)


thì trừ vào spot

38
Niêm yết tỷ giá kỳ hạn
S(USD/CAD) = 1,3000-05

Kiểu Swap Kiểu Outrights


Kỳ hạn (trên interbank) (trên thị trường bán lẻ)

Điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn


3 tháng 42-44
6 tháng 85-88
9 tháng 46-42
12 tháng 90-85
39
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại

Câu 1: Larobi là một MNC có trụ sở tại Mỹ, hiện tại, Larobi có
một đơn hàng nhập khẩu cần thanh toán bằng Nhân dân tệ
(CNY) vào thời điểm 3 tháng sau. Larobi lo ngại rằng đồng CNY
sẽ tăng giá trong tương lai gần, nên thực hiện:
A. Mua kỳ hạn 3 tháng CNY.
B. Bán kỳ hạn 3 tháng CNY.
C. Mua giao ngay CNY.
D. Bán giao ngay CNY.

40
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại
Câu 2: Công ty A (Việt Nam) xuất khẩu sản phẩm cho một công
ty Đức và sẽ nhận được khoản thanh toán 200.000 EUR sau ba
tháng. Điều nào sau đây là đúng:
A. Công ty A lo ngại EUR tăng giá trong tương lai nên mua
EUR kỳ hạn 3 tháng
B. Công ty A lo ngại EUR tăng giá trong tương lai nên bán
EUR kỳ hạn 3 tháng
C. Công ty A lo ngại EUR giảm giá trong tương lai nên mua
EUR kỳ hạn 3 tháng
D. Công ty A lo ngại EUR giảm giá trong tương lai nên bán
EUR kỳ hạn 3 tháng
41
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại

Câu 3: Mối quan hệ giữa tỷ giá kỳ hạn (F) với tỷ giá


giao ngay (S) và điểm kỳ hạn (P) là:

A. F=S-P

B. F=S+P

C. F=S*P

D. F = S/P

42
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại

Câu hỏi:

1. Chi phí khi tham gia hợp đồng kỳ hạn là bao nhiêu?

2. Việc thực hiện hợp đồng kỳ hạn có bắt buộc không?


Có được thay đổi hay hủy bỏ HĐKH không?

43
Sửa đổi hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ

 Hủy bỏ hợp đồng (Cancellation)

 Gia hạn hợp đồng (Extension)

 Kết thúc sớm hợp đồng (Early Termination)

44
Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn
 Tình huống 1: Ngày 25/12/2020, Công ty ABC cần 1 triệu
USD để chi trả cho hàng hóa nhập khẩu trong 2 tháng sau
nên công ty ABC quyết định ký kết hợp đồng mua kỳ hạn
USD tại ngân hàng B tại tỷ giá kỳ hạn USD/VND là 21.268.

 Tuy nhiên, do việc thương lượng hợp đồng nhập khẩu


không thành công nên công ty A không cần USD nữa và
yêu cầu hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn với ngân hàng B.

 Giải quyết?
45
Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn

 Tình huống 1: Công ty ABC yêu cầu hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn
 Giải quyết:
(1)Thực hiện hợp đồng kỳ hạn đã ký: Công ty ABC vẫn
thực hiện thỏa thuận như trong hợp đồng ký hạn đã ký
(2)Thực hiện một giao dịch đối ứng với HĐKH đã ký tại tỷ
giá giao ngay vào ngày đáo hạn
(3)Xác định mức lãi/lỗ gây ra do sự chênh lệch tỷ giá. Nếu
ABC lãi thì NH B phải trả phần lãi đó cho công ty và ngược
lại, nếu lỗ thì công ty phải bù phần lỗ đó cho NH B.
46
Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn
Tình huống
Hợp đồng kỳ hạn: ABC mua kỳ hạn 1 triệu USD và bán
21.268.000.000 VND, đáo hạn vào 25/2/2021 (USD/VND =21.268)
 Vào ngày đáo hạn: USD/VND = 21.258 – 21.260
 Giao dịch hủy bỏ hợp đồng:

47
Gia hạn hợp đồng kỳ hạn

 Tình huống 2: Ngày 25/12/2020, Công ty ABC ký hợp đồng


kỳ hạn mua 1 triệu USD để chi trả cho hàng hóa nhập khẩu,
đáo hạn vào 25/2/2021, tỷ giá kỳ hạn USD/VND là 21.268.

 Tuy nhiên, do việc vận chuyển gặp trục trặc nên việc giao
hàng trễ hơn dự kiến 1 tháng, ABC yêu cầu gia hạn hợp
đồng kỳ hạn thêm 1 tháng với ngân hàng B.

 Giải quyết?

48
Gia hạn hợp đồng kỳ hạn
 Tình huống 2: Công ty ABC yêu cầu gia hạn hợp đồng kỳ hạn
 Giải quyết:
(1) Thực hiện một giao dịch đối ứng với HĐKH đã ký tại tỷ giá
giao ngay
(2) Thiết lập một HĐKH mới tương ứng kỳ hạn gia hạn với tỷ giá
kỳ hạn mới được xác định tại thời điểm gia hạn.
(3) Xác định mức lãi/lỗ gây ra do sự chênh lệch tỷ giá giữa 2 giao
dịch đối ứng nhau. Nếu công ty lãi thì ngân hàng B phải trả
phần lãi đó cho công ty ABC và ngược lại, nếu lỗ thì công ty
ABC phải bù phần lỗ đó cho ngân hàng B.
49
Gia hạn hợp đồng kỳ hạn
Tình huống
Hợp đồng kỳ hạn: ABC mua kỳ hạn 1 triệu USD và bán
21.268.000.000 VND, đáo hạn vào 25/2/2021 (USD/VND =21.268)
 Vào ngày đáo hạn:
 Tỷ giá USD/VND là 21.259 – 21.261
 Điểm kỳ hạn 1 tháng USD/VND là 81 – 90
 Giao dịch gia hạn hợp đồng:

50
Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn

 Tình huống 3: Ngày 25/12/2020, Công ty ABC ký hợp đồng


kỳ hạn 2 tháng, đáo hạn vào 25/2/2021 với tỷ giá kỳ hạn
USD/VND = 21.268.

 Tuy nhiên, hàng hóa được giao đến sớm hơn so với dự định
nên công ty ABC cần USD vào ngày 25/1/2021. Công ty ABC
mong muốn ngân hàng B thực hiện sớm HĐKH đã ký.

 Giải quyết?

51
Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn
 Tình huống 3: Công ty ABC mong muốn thực hiện sớm HĐKH.
 Giải quyết:
(1) Thực hiện giao dịch giao ngay để đáp ứng nhu cầu: Vào ngày
yêu cầu, ABC mua USD tại mức giá giao ngay
(2) Thực hiện giao dịch đối ứng với HĐKH đã ký tại tỷ giá kỳ hạn
xác định vào ngày yêu cầu, tương ứng với thời hạn còn lại.
(3) Xác định mức lãi/lỗ gây ra do sự chênh lệch tỷ giá giữa 2 giao
dịch đối ứng nhau. Nếu công ty lãi thì ngân hàng B phải trả phần
lãi đó cho công ty ABC và ngược lại, nếu lỗ thì công ty ABC phải
bù phần lỗ đó cho ngân hàng B.
52
Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn
Tình huống
Hợp đồng kỳ hạn: ABC mua kỳ hạn 1 triệu USD và bán
21.268.000.000 VND đáo hạn vào 25/2/2021 (USD/VND = 21.268).
 Vào 25/1/2021:
 Tỷ giá USD/VND là 21.241 – 21.243

 Điểm kỳ hạn 1 tháng USD/VND là 81 – 90

 Giao dịch kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn:

53
Bài tập ứng dụng 1
Công ty Thành Công xuất khẩu hàng sang Úc sẽ nhận được
500.000 AUD trong 3 tháng nữa. Do lo ngại tỷ giá giảm,
công ty đã bán kỳ hạn số AUD này cho ngân hàng. Hiện tại
đang là 1/5, tỷ giá giao ngay S(AUD/VND) = 16.750-16.810
Xử lý HĐ kỳ hạn trong 3 trường hợp: hủy bỏ, gia hạn 1
tháng và kết thúc sớm 1 tháng. Cho biết:
-ngày 1/7, S(AUD/VND): 16.950-17.080
-ngày 1/8, S(AUD/VND): 17.150-17.210
-P(1M): 35-50; P(3M): 80-105.
54
Bài tập ứng dụng 1
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN ĐƯỢC KÍ KẾT

55
Bài tập ứng dụng 1
HỦY BỎ HĐKH (Vào ngày 1/8)

56
Bài tập ứng dụng 1
GIA HẠN HĐKH (Vào ngày 1/8, gia hạn 1 tháng)

57
Bài tập ứng dụng 1
KẾT THÚC SỚM HĐKH (Vào ngày 1/7)

58
Bài tập ứng dụng 2
Công ty Thắng Lợi nhập khẩu 1 lô hàng từ Đức trị giá
800.000 EUR sẽ phải thanh toán trong 3 tháng nữa. Công ty
ký hợp đồng mua kỳ hạn số EUR với ngân hàng. Hiện tại
đang là 1/6, tỷ giá giao ngay S(EUR/VND): 28.150-28.280
Xử lý HĐ kỳ hạn trong 3 trường hợp: hủy bỏ, kéo dài 1
tháng và kết thúc sớm 1 tháng. Cho biết:
-ngày 1/8, S(EUR/VND): 28.080-28.110
-ngày 1/9, S(EUR/VND): 27.950-28.050
-P(1M): 60-90
-P(3M): 150-180.

59
Bài tập ứng dụng 3
Ngày 01/06/2020, Công ty La Roche ký hợp đồng bán kỳ hạn 3 triệu
USD đề bảo hiểm tỷ giá cho khoản thu xuất khẩu sẽ nhận vào ngày
01/09/2020 với tỷ giá hợp đồng kỳ hạn là 23.700. Hợp đồng kỳ hạn
được công ty La Roche xử lý thế nào nếu tình huống sau đây xảy ra:
Tình huống 1: Công ty nhận được tiền hàng trễ hơn 1 tháng vào
ngày 1/10/2020
Tình huống 2: Công ty nhận được tiền hàng sớm hơn 1 tháng vào
ngày 1/08/2020
Biết các thông tin thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/8: USD/VND = 23.550-23.650
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/9: USD/VND = 23.650-23.750
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/10: USD/VND = 23.350 – 23.400
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, P(1M) = 40-60

60
MNCs sử dụng HĐKH ngoại tệ?

- Phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản chi nhập khẩu.

- Phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản thu xuất khẩu

- Phòng ngừa rủi ro tỷ giá khoản đầu tư bằng ngoại tệ

- Phòng ngừa rủi ro tỷ giá khoản vay bằng ngoại tệ

61
Phòng ngừa rủi ro cho
khoản chi nhập khẩu

- Nhập khẩu thanh toán bằng ngoại tệ

- Trạng thái ngoại tệ đoản

- Chịu rủi ro tỷ giá

62
Phòng ngừa rủi ro cho
khoản chi nhập khẩu
Một nhà nhập khẩu Úc có nghĩa vụ phải thanh toán 1 tỷ JPY
cho nhà xuất khẩu Nhật Bản sau 3 tháng kể từ hôm nay.
- Tỷ giá thị trường như sau
 Tỷ giá giao ngay: S(AUD/JPY) = 100,00-100,20
 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: F(AUD/JPY) = 98,00-98,30
 Biểu diễn bằng đồ thị chi phí nhập khẩu bằng AUD trong
trường hợp phòng ngừa và không phòng ngừa, nếu tỷ giá
giao ngay sau 3 tháng là 92, 98, 104.
 Nhận xét?
63
Phòng ngừa rủi ro cho
khoản thu nhập khẩu

- Xuất khẩu nhận khoản thu bằng ngoại tệ

- Trạng thái ngoại tệ trường

- Chịu rủi ro tỷ giá

64
Phòng ngừa rủi ro cho
khoản thu nhập khẩu
- Công ty A của VN xuất khẩu gạo sang châu Phi với giá trị là
2 triệu USD và được thanh toán sau 2 tháng kể từ hôm nay.
- Tỷ giá thị trường như sau
 Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = 23.270-23.500
 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: S(USD/VND) = 23.370-23.610
 Biểu diễn bằng đồ thị doanh thu bằng VND trong trường
hợp phòng ngừa và không phòng ngừa, nếu tỷ giá giao ngay
sau 2 tháng là 23.270; 23.370; 23.700.
 Nhận xét?
65
Phòng ngừa rủi ro cho khoản
đầu tư ngoại tệ
VCB dùng vốn huy động 100 tỷ VND để đầu tư vào USD
thời hạn 9 tháng bằng cách:
- Bán VND lấy USD theo tỷ giá giao ngay trên thị trường

- Đầu tư USD trên thị trường tiền tệ theo lãi suất thị trường
-Đến hạn chuyển gốc và lãi bằng USD sang VND

Cho các thông số thị trường như sau:


- Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = 23.148 – 23.154
- Lãi suất kỳ hạn 9 tháng của VND: 4% - 5%
- Lãi suất kỳ hạn 9 tháng của USD: 0% - 4%
 Hãy phân tích tình huống và so sánh trong trường hợp
phòng ngừa và không phòng ngừa bằng HĐKH?
66
Phòng ngừa rủi ro cho khoản
vay ngoại tệ

Một công ty Mỹ vay 7 triệu GBP, thời hạn 38 ngày, mức lãi
suất 10,5%/năm (365 ngày) và sau đó bán số GBP này để
nhận được USD tại tỷ giá giao ngay S(GBP/USD) = 1,3700.
Công ty tự bảo hiểm khoản vay bằng cách mua kỳ hạn của
gốc và lãi tại tỷ giá kỳ hạn là F(GBP/USD) = 1,3680. Hỏi
mức lãi suất hiện hành của USD là bao nhiêu để chi phí đi
vay bằng GBP và USD là ngang nhau?

67
Hợp đồng kỳ hạn không chuyển nhượng

NDF – (Non deliverable forward contracts)


Không liên quan đến trao đổi thật sự tiền tệ vào ngày
cụ thể trong tương lai.
Là công cụ cho các nhà đầu cơ tấn công tiền tệ một
quốc gia.

Xem khủng hoảng tài chính Châu Á 1997

68
Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn ở VN

Giao dịch mua, bán ngoại tệ


kỳ hạn (sau đây gọi là giao
dịch kỳ hạn) là giao dịch hai
bên cam kết mua, bán một
lượng đồng tiền này với một
đồng tiền khác với tỷ giá xác
định tại thời điểm giao dịch và
ngày thanh toán tối thiểu là
03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày giao dịch.

69
Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn ở VN

70
3. Hợp đồng tương lai về tiền tệ

Hợp đồng tương lai tiền tệ là hợp đồng kỳ hạn nhưng đã


được chuẩn hóa về:
- Loại tiền tệ
- Qui mô hợp đồng
- Thời gian đáo hạn
- Được giao dịch trên sàn, thông qua Sở giao dịch

71
3. Hợp đồng tương lai về tiền tệ

72
Một số HĐ tương lai ngoại tệ trên sàn CME
Hợp đồng Quy mô Mức ký quỹ Mức ký quỹ ban Bước giá Giá trị
duy trì đầu (110% bước giá
mức duy trì)
AUD/USD 100.000 AUD 1.800 USD 1.980 USD 0,0001 10,00 USD
Futures
EUR/USD 125.000 EUR 3.550 USD 3.905 USD 0,00005 6,25 USD
Futures
GBP/USD 62.500 GBP 1.850 USD 2.035 USD 0,0001 6,25 USD
Futures
CHF/USD 125.000 CHF 4.000 USD 4.400 USD 0,0001 12,50 USD
Futures
JPY/USD 12.500.000 JPY 2.700 USD 2.970 USD 0,0000005 6,25 USD
Futures
NZD/USD 100.000 NZD 1.900 USD 2.090 USD 0,0001 10,00 USD
Futures
EUR/GBP 125.000 EUR 2.100 GBP 2.310 GBP 0,00005 6.25 GBP
Futures
EUR/CHF 125.000 EUR 4.250 CHF 4.675 CHF 0,0001 12.5
73
CHF
Futures 73
Sở giao dịch hợp đồng tương lai

 The Chicago Mercantile Exchange (CME)

 The London International Financial Futures Exchange

 The Tokyo International Financial Futures Exchange

 The Singapore International Monetary Exchange

 …

74
3. Hợp đồng tương lai về tiền tệ

 Các bên giao dịch phải ký quỹ và thực hiện


hạn mức duy trì tài khoản:
- Ký quỹ ban đầu (Margin)
- Hạn mức duy trì (Maintenance level)
- Ký quỹ bổ sung (call margin)
- Khoản ký quỹ được điều chỉnh hàng ngày
(marking to market)

75
Cơ chế ký quỹ

76
Ví dụ về marking to market

Một khách hàng mua 1 HĐ tương lai GBP có giá mở cửa là


1,47USD. Giả sử khoản ký quỹ ban đầu là 2000USD.

Quy mô tiêu chuẩn của HĐ tương lai GBP là 62.500GBP.


Vì vậy giá trị mỗi HĐ là:

1,47 x 62.500 = 91.875 USD

77
Marking to market
Giá mở cửa Giá trị Ký quỹ Số dư trên
Điều
hay giá mỗi bổ sung tài khoản
Loại tỷ giá chỉnh ký
thanh toán hợp (+), rút ký quỹ
quỹ
đồng ra (-)

Tỷ giá mở cửa
1,4700

Tỷ giá thanh toán


1,4714

Tỷ giá thanh toán


1,4640

Tỷ giá thanh toán


1,4600

Tỷ giá thanh toán


1,4750
78
Phòng ngừa rủi ro
bằng hợp đồng tương lai
- Phòng ngừa vị thế bán: Mở vị thế bán trên hợp
đồng tương lai để chống lại sự giảm giá của
đồng ngoại tệ.

- Phòng ngừa vị thế mua: Mở vị thế mua trên hợp


đồng tương lai để chống lại sự tăng giá của
đồng ngoại tệ.

79
Phòng ngừa rủi ro
bằng hợp đồng tương lai
- Phòng ngừa vị thế bán:
 Nếu ngoại tệ tăng giá: Công ty sẽ có lợi do biến động tỷ
giá từ khoản phải thu nhưng bị thiệt do bán ngoại tệ theo
hợp đồng tương lai. Khi đó, lãi do chênh lệch tỷ giá từ
khoản phải thu sẽ bù đắp thiệt hại của HĐTL.
 Nếu ngoại tệ giảm giá: Công ty sẽ có lợi do bán ngoại tệ
theo hợp đồng tương lai nhưng bị thiệt do biến động tỷ giá
của khoản phải thu bằng ngoại tệ. Khi đó, lãi do chênh lệch
tỷ giá từ HĐTL sẽ bù đắp cho thiệt hại của khoản phải thu.
 Tổn thất do rủi ro tỷ giá được giảm thiểu thậm chí có
thể được triệt tiêu.
80
VÍ DỤMINH HỌA

Citibank có khoản tín dụng 62.5 triệu EUR. Ngân


hàng phòng ngừa rủi ro EUR/USD giảm giá
bằng HĐ tương lai
1. Tỷ giá tương lai và tỷ giá giao ngay biến động
cùng chiều với cùng tỷ lệ (tương quan hoàn hảo)

81
VÍ DỤMINH HỌA

St(EUR/USD) = 1,2134
Ft(EUR/USD) = 1,2197

Giả sử tỷ giá sau 1 năm:


St+1(EUR/USD) = 1,2034
Ft+1(EUR/USD) = 1,2097

82
VÍ DỤMINH HỌA

∆S = -0,01
∆F = -0,01
Hệ số phòng ngừa:

Δ𝑆
h= − = -1
Δ𝐹

Citibank mở vị thế bán HĐ tương lai để phòng ngừa EUR


giảm giá tại tỷ giá 1,2197.

83
VÍ DỤMINH HỌA
Số hợp đồng tương lai cần phải bán là
TVS 0 62500000
Nf = *h = *1 = 500 hợp đồng
z 125000
Lỗ trên HĐ tín dụng

62500000 (1,2034 – 1, 2134) = -62.500

Lãi trên HĐ tương lai

500 HĐ x 125.000 (1,2197-1,2097) = 62.500


84
VÍ DỤMINH HỌA

Citibank có khoản tín dụng 62.5 triệu EUR. Ngân


hàng phòng ngừa rủi ro EUR/USD giảm giá bằng
HĐ tương lai
2. Tỷ giá tương lai và tỷ giá giao ngay biến động
cùng chiều nhưng không cùng tỷ lệ.

85
VÍ DỤMINH HỌA

St(EUR/USD) = 1,2134
Ft(EUR/USD) = 1,2197

Giả sử tỷ giá sau 1 năm:


St+1(EUR/USD) = 1,2034
Ft+1(EUR/USD) = 1,2147

86
VÍ DỤMINH HỌA

∆S = -1
∆F = -0.5
Hệ số phòng ngừa:

Δ𝑆
h = − Δ𝐹 = -2

Citibank mở vị thế bán HĐ tương lai để phòng ngừa


EUR giảm giá tại tỷ giá 1,2197.

87
VÍ DỤMINH HỌA

Số hợp đồng tương lai cần phải bán là


TVS 0 62500000
Nf = *h = * 2 = 1000 hợp đồng
z 125000
Lỗ trên HĐ tín dụng

62500000 (1,2034 – 1, 2134) = -62.500

Lãi trên HĐ tương lai

1000 HĐ x 125.000 (1,2197-1,2147) = 62.500


88
Phòng ngừa rủi ro
bằng hợp đồng tương lai
- Phòng ngừa vị thế mua:
 Nếu ngoại tệ tăng giá: Công ty sẽ có lợi do biến động tỷ
giá từ HĐTL nhưng bị thiệt hại từ sự gia tăng chi phí của
khoản phải trả. Khi đó, lãi do chênh lệch tỷ giá từ HĐTL sẽ
bù đắp cho thiệt hại của khoản phải trả.
 Nếu ngoại tệ giảm giá: Công ty sẽ bị thiệt do mua hợp
đồng tương lai, nhưng thu được lợi từ khoản phải trả do
biến động tỷ giá làm giảm chi phí của khoản phải trả. Khi
đó, công ty lấy lợi từ khoản phải trả bù đắp cho thiệt hại
của hợp đồng tương lai.
 Tổn thất do rủi ro tỷ giá được giảm thiểu thậm chí có
thể được triệt tiêu. 89
VÍ DỤMINH HỌA

Một nhà NK Mỹ ước tính sẽ phải trả khoản tiền


trị giá 500.000 CHF sau 6 tháng do NK hàng
hóa từ Thụy Sĩ. Nhà NK phòng ngừa rủi ro tỷ
giá CHF/USD tăng bằng việc mua 1 HĐ tương
lai đối với CHF.

90
VÍ DỤMINH HỌA

- S0(CHF/USD) = 0,6700
- F0(CHF/USD) = 0,6738

Giả sử tỷ giá sau 6 tháng như sau:


- S1(CHF/USD) = 0,7200

- F1(CHF/USD) = 0,7204

 ∆S = 0,72 – 0,67 = 0,05


∆F = 0,7204 – 0,6738 = 0,046
h ≈ -1

91
Bài tập 1

Ngày 1/3, cty A là MNC của Mỹ có khoản thu


bằng GBP 2,5 triệu trong 6 tháng tới. Thông số
như sau:
• S0(GBP/USD) =1,82
• S1(GBP/USD) =1,78
• F0(GBP/USD) =1,81 (giao tháng 10)
• F1(GBP/USD) =1,76
• Z= 62.500 GBP

92
Bài tập 1

1. Cty A gặp rủi ro tỷ giá khi tỷ giá


GBP/USD tăng hay giảm?
2. Tính hệ số phòng ngừa rủi ro? Tính số
lượng HĐ tương lai cần mua để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá.

93
Bài tập 2

S0(EUR/USD) =1,2Cty B là công ty MNC là


công ty của Mỹ dự kiến phải thanh toán 10
triệu EUR trong 6 tháng tới. Thông tin cho như
sau:
• S1(EUR/USD) =1,24
• F0(EUR/USD) =1,25
• F1(EUR/USD) =1,3
• Z =125.000EUR
94
Bài tập 2

1. Công ty sẽ gặp rủi ro khi tỷ giá EUR/USD


tăng hay giảm?
2. Công ty B có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá
bằng HĐ tương lai như thế nào?

95
ỨNG DỤNG HĐKH, HĐTL
TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO

96
Phòng ngừa vị thế mua với
HĐ tương lai tiền tệ

Ngày 1 tháng 7, một nhà kinh doanh ôtô mua 20 chiếc


xe thể thao của một công ty ở Anh và thanh toán bằng
đồng bảng Anh vào ngày 1 tháng 11. Nhà kinh doanh
lo ngại rằng đồng bảng Anh sẽ tăng giá trong một vài
tháng tới và làm cho chi phí mua ôtô tính bằng đồng
đôla tăng lên. Mỗi xe có giá 35,000 £, tỷ giá hiện tại là
GBP/USD =1.3190, tỷ giá kỳ hạn là 1.3060.

Diễn biến trên tỷ giá trên thị trường như sau:

97
Phòng ngừa vị thế mua với
HĐ tương lai tiền tệ

98
Phòng ngừa vị thế mua với
HĐ tương lai tiền tệ

Phân tích
• Trên thị trường giao ngay
Chi phí mua xe theo tỷ giá GN ngày 1/11 đắt hơn so
với chi phí mua xe kỳ vọng là:
$1.009.400 - $914,200 = $95,200

99
Phòng ngừa vị thế mua với
HĐ tương lai tiền tệ

• Trên thị trường giao sau:


Ngày 1/7, do lo sợ tỷ giá tăng nên để phòng ngừa RR,
công ty sẽ mua HĐTL đồng bảng Anh với tỷ giá 1,278$/£
và chi ra số tiền:
11 * 79.875 = $878.625
Ngày 1/11, công ty thực hiện bán lại số HĐTL đã mua
với mức tỷ giá 1,4375$/£ và thu về số tiền:
11 * 89.843,75 = $988.281,25
Tiền lãi từ việc mua & bán HĐTL:
$988.281,25 - $878.625 = $109.656,25
100
Phòng ngừa vị thế bán với
HĐ kỳ hạn tiền tệ

Ngày 29/6, một công ty đa quốc gia có chi nhánh ở


Anh có nhu cầu chuyển 10 triệu GBP từ ngân hàng
ở London sang 1 ngân hàng ở New York. Việc
chuyển tiền sẽ thực hiện vào ngày 28/9. Công ty lo
ngại đồng GBP giảm giá trong 2 tháng tới nên thực
hiện bán kỳ hạn đồng GBP.

101
Phòng ngừa vị thế bán với
HĐ kỳ hạn tiền tệ

Phân tích
Nếu không bán kỳ hạn công ty đã lỗ: 12.375.000 –13.570.000 =
1.195.000$
Nếu như không phòng thủ, công ty chỉ bán được bảng Anh với tỷ
giá giao ngay là 1,2375$ 104
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá

Sự biến động của đồng ngoại tệ có thể sử dụng:

- Hợp đồng quyền chọn

- Hợp đồng tương lai

- Hợp đồng kỳ hạn


Tuy nhiên, nếu qui mô tiền tệ lớn thì sử dụng HĐKH
là phù hợp hơn so với HĐTL

103
Case study
Một công ty của Mỹ đang đấu thầu 1 HĐ xây dựng khu
thể thao phức hợp tại London. Giá đấu thầu tính bằng
Bảng Anh. Công ty dự kiến bỏ thầu là £25 triệu. Tỷ
giá kỳ hạn 1.437$/£, giá thầu tương ứng sẽ là $35,92
triệu.

Nếu trúng thầu, công ty sẽ nhận đươc £25 triệu và công


ty phải chuyển sang USD.

Nếu đồng Bảng Anh tăng giá thì công ty sẽ nhận được
nhiều USD hơn và ngược lại.
104
Case study

Có các tình huống sau xảy ra:

 Nếu trúng thầu và đồng Bảng Anh tăng giá

 Nếu trúng thầu và đồng Bảng Anh giảm giá

 Nếu không trúng thầu và đồng Bảng Anh tăng giá

 Nếu không trúng thầu và đồng Bảng Anh giảm giá

105
Case study

Để phòng ngừa rủi ro này công ty cân nhắc sử


dụng các chiến lược sau:

 Bán kỳ hạn đồng Bảng Anh

 Mua quyền chọn bán

106
Case study

Nên chọn chiến lược phòng ngừa nào?


Tại sao???

107
Thị trường CKPS Việt Nam

Cơ sở pháp lý

108
Thị trường CKPS Việt Nam

109
Thị trường CKPS Việt Nam

Ngày 10/08/2017, TTCK phái sinh Việt Nam chính


thức hoạt động

110
Hợp đồng tương lai ở Việt Nam

Hợp đồng tương lai là sản phẩm CKPS đầu tiên được
niêm yết và giao dịch trên thị trường Việt Nam

 Hợp đồng tương lai trên chỉ số cổ phiếu


(VN30 và HNX30)
 Hợp đồng tương lai trên trái phiếu chính phủ
(kỳ hạn 5 năm).

111
Hợp đồng tương lai ở Việt Nam

 NĐT phải mở tài khoản giao dịch tại CTCK là thành


viên giao dịch Thị trường chứng khoán phái sinh

 Mở một tài khoản ký quỹ tại CTCK là thành viên bù


trừ. 7 thành viên bù trừ là: HSC, SSI, VPBS, BSC,
VCSC, VNDIRECT, MBS

112
Hợp đồng tương lai ở Việt Nam

• Trước khi bắt đầu giao dịch, cần nộp tiền ký


quỹ theo quy định.
• Mức kí quỹ tối thiểu là 10% giá trị hợp đồng

• 7/2021: Mức ký quỹ của HĐTL VN30 là 13%

113
Hợp đồng tương lai ở Việt Nam

Trước hết cần chú ý, một nội dung quan trọng của
hợp đồng tương lai là hệ số nhân.
Theo quy định, hệ số nhân đối với VN30 Index là
100.000 đồng.
Điều này có nghĩa là quy mô hợp đồng tương lai
chỉ số VN30 Index tại mức 700 điểm là:
100.000 đồng * 700= 70 triệu đồng

114
Hợp đồng tương lai ở Việt Nam

Mức ký quỹ ban đầu = giá HĐ muốn mua/bán * hệ


số nhân hợp đồng * số lượng hợp đồng mua/bán

* tỷ lệ ký quỹ

115
VÍ DỤ1

Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm


• Nhà đầu tư A dự báo đến thời điểm 01/2021, VN30 tăng lên
920 điểm, do đó mua hợp đồng VN30F2101 với giá 912
điểm. Tỷ lệ kí quỹ 13%.

Giá trị hợp đồng = 912*10*100.000 = 912.000.000 VNĐ

Số tiền ký quỹ = 912.000.000*13%=118.560.000 VNĐ

• Số tiền ký quỹ ban đầu này sẽ được Trung tâm thanh toán
bù trừ sử dụng trong việc tính toán lãi/lỗ của nhà đầu tư.
116
VÍ DỤ1
Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm
• Nhà đầu tư B kỳ vọng ngược lại, cho rằng VN30 sẽ giảm xuống
880 nên muốn bán một hợp đồng VN30F1706 với giá 912 điểm.

• NĐT B cũng phải ký quỹ ban đầu 118,56 triệu đồng.

• Lệnh của nhà đầu tư A khớp với lệnh của Nhà đầu tư B tại giá
hợp đồng tương lai chỉ số VN30 đáo hạn tháng 1 (VN30F2101),
giao dịch tại giá 912 điểm chỉ số, hệ số nhân hợp đồng là
100.000 đồng.

117
VÍ DỤ1

Giả sử vào ngày 3/12, VN30 giảm còn 850 điểm

Nếu ngày 03/12 đóng cửa phiên giao dịch VN30 giảm
xuống còn 850 điểm. Nhà đầu tư A lỗ.
A phải thanh toán đầy đủ toàn bộ số lỗ phát sinh chậm
nhất đến 9h sáng ngày hôm sau.

118
VÍ DỤ1

Giả sử vào ngày 3/12, VN30 tăng lên 922 điểm


Tiền lãi vị thế mua NĐT được nhận như sau
- Lãi vị thế mua
(922–912)*10*100.000 = 10.000.000 VNĐ
- Tỷ suất sinh lời thông thường:
10.000.000/912.000.000 = 1,09%
- Tỷ suất sinh lời giao dịch phái sinh:
10.000.000/118.560.000 = 8,4%
119
VÍ DỤ2

Giả sử bạn mua HĐ tương lai chỉ số CK với giá mở


cửa vào ngày 1/7 là 452,25. Hệ số nhân là 500. Ký
quỹ ban đầu là 9.000$ và ký quỹ duy trì là 6.000$.
Giả sử bạn nắm giử vị thế đến khi bán lại vào ngày
16/7. Lập bảng lãi lỗ mỗi ngày, cho biết giá hàng
ngày như sau:

120
VÍ DỤ2

Ngày Giá đóng cửa Ngày Giá đóng cửa


1/7 453.95 9/7 442.85
2/7 454.50 10/7 444.15
3/7 452.00 11/7 442.25
7/7 443.55 14/7 438.30
8/7 441.65 15/7 435.05
16/7 435.50
121
Date Settlement Settlement Mark-to- Other Account
Price Price ($) Market Entries Balance
7/1 453.95
7/2 454.50
7/3 452.00
7/7 443.55
7/8 441.65
7/9 442.85
7/10 444.15
7/11 442.25
7/14 438.30
7/15 435.05
7/16 435.50
122
HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS
VN ngày 4/7/2019

123
HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS
VN ngày 4/7/2019

 HĐTL TPCP sẽ có tài sản cơ sở là TPCP giả định


với kỳ hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa 5% và trả lãi
định kỳ 12 tháng/lần, trả gốc một lần khi đáo hạn

 Mã hợp đồng: GB05F2109

124
HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS
VN ngày 4/7/2019

o Cùng 1 thời điểm sẽ giao dịch 3 HĐTL TPCP cùng


kỳ hạn (5 năm hoặc 10 năm), có thời gian đáo hạn
tương ứng với 3 tháng cuối của 3 quý gần nhất.

o Quy mô danh nghĩa mỗi HĐTL là 1 tỷ đồng. Tuy


nhiên, NĐT sẽ không cần chi số tiền tương đương
để có thể sở hữu và giao dịch.

125
HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS
VN ngày 4/7/2019
o Tỷ lệ ký quỹ ban đầu là 2,5%

o Tỷ lệ ký quỹ ban đầu bảo đảm thực hiện hợp


đồng là 5%

(Nếu NĐT duy trì vị thế đến thời gian đáo hạn thì ngoài nghĩa
vụ chuyển giao vật chất, VSD sẽ yêu cầu NĐT phải đảm bảo
mức ký quỹ chuyển giao 5%).

126
HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS
VN ngày 4/7/2019

o Ngày thanh toán cuối cùng là ngày làm việc


thứ ba kể từ ngày giao dịch cuối cùng.

o Ngày giao dịch cuối cùng là ngày 15 của tháng


đáo hạn hoặc ngày giao dịch liền trước nếu ngày
15 là ngày nghỉ

127

You might also like