You are on page 1of 37

GIAO DỊCH NGOẠI HỐI PHÁI SINH

NỘI DUNG

 Giao dịch ngoại hối giao ngay

 Giao dịch kỳ hạn


 Giao dịch hoán đổi ngoại hối
 Giao dịch tiền tệ tương lai

 Giao dịch quyền chọn tiền tệ


LỊCH SỬ RA ĐỜI

 Lợi thế so sánh và chuyên môn hóa lao động quốc tế

 Thương mại và đầu tư quốc tế

 Xuất phát từ Châu Mỹ và Châu Âu


THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

 Là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các
đồng tiền của các quốc gia khác nhau.

 Đối tượng mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân
hàng được ghi bằng các đồng tiền khác nhau.
CÁC GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

FOREX MARKET

SPOT FORWARD SWAPS OPTIONS FUTURES

OVER THE COUNTER MARKET - OTC EXCHANGE


NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI GIAO NGAY

 Là giao dịch trong đó hai bên thỏa thuận mua bán ngoại hối
theo tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng
(chuyển đổi tiền tệ) được thực hiện trong vòng hai ngày làm
việc.
 Tại sao cần 2 ngày làm việc?
 Ngân hàng cần có thời gian để làm thủ tục ghi có tài khoản ngân
hàng đối tác số tiền thỏa thuận
NGÀY GIAO DỊCH VÀ NGÀY GIÁ TRỊ

 Ngày giao dịch: Ngày ký hợp đồng, thỏa thuận về tỷ giá và số


lượng ngoại tệ mua bán.
 Ngày giá trị là ngày làm việc thứ hai sau ngày giao dịch, không
kể các ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

14/02 16/02 18/02 22/02 24/02


KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

 Giả sử có các tỷ giá:

Hà Nội: 1 USD = 21,000 VND

TP. HCM: 1 EUR = 28,000 VND

Đà Nẵng: 1 EUR = 2 USD

Có 1 EUR trong tay các anh chị sẽ làm gì để kiếm lời?


KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

 Giả sử có các tỷ giá:

Hà Nội: 1 USD = 21,000 VND

TP. HCM: 1 EUR = 28,000 VND

Đà Nẵng: 1 EUR = 2 USD

Có 1 USD trong tay các anh chị sẽ làm gì để kiếm lời?


KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

 Giả sử có các tỷ giá:

Hà Nội: 1 USD = 21,000 – 21,100 VND

TP. HCM: 1 THB = 8,000 – 8,100 VND

Đà Nẵng: 1 USD = 5.1000 – 5.1500 THB

Có 1 USD trong tay các anh chị sẽ làm gì để kiếm lời?


BÀI TẬP

Tại Singapore: 1.2070 – 1.2080 SGD/USD


Tại HongKong: 7.7830 – 7.7835 HKD/USD
Tại Tokyo: 6.3520 – 6.3523 HKD/SGD
Có cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá không? Nếu
có, lợi nhuận bạn thu được là bao nhiêu với số tiền
kinh doanh là 100.000 USD / 100.000 HKD?
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN
 OUTRIGHT FOREX FORWARD là giao dịch mua bán ngoại hối
trong đó tỷ giá được hai bên thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao
hàng/thanh toán được thực hiện tại mức tỷ giá đó vào một ngày
xác định trong tương lai.

 Ngày xác định trong tương lai ở đây phải cách ngày ký kết hợp
đồng nhiều hơn 2 ngày làm việc .

 Kỳ hạn do hai bên thỏa thuận:


 Kỳ hạn tiêu chuẩn (fixed periods)
 Kỳ hạn lẻ (broken/cock/odd dates)
NGÀY GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

- Ngày giá trị của giao dịch kỳ hạn được xác định theo công thức sau:

Forward value date FVD = (Tod+n) + 2

- Nếu ngày giá trị rơi vào ngày nghỉ cuối tuần hay ngày lễ thì nó sẽ
được dịch chuyển đến ngày làm việc kế tiếp gần nhất.
KỲ HẠN HỢP ĐỒNG
Kỳ hạn hợp đồng ngoại hối kỳ hạn thường là bội số của 30
ngày: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 9; 12 tháng. Tuy nhiên, hai bên có thể thỏa
thuận các kỳ hạn lẻ hay kỳ hạn nhiều hơn 1 năm. Thông thường
kỳ hạn tối thiểu của hợp đồng kỳ hạn đối với các cá nhân và
doanh nghiệp (khách hàng bán lẻ) là 1 tháng, và từ 7 đến 15
ngày đối với thị trường liên ngân hàng. Ngoài ra cũng có một số
ít hợp đồng với thời hạn không phải là bội số của 30 ngày nhưng
loại hợp đồng này thường khó thỏa thuận hơn loại hợp đồng có
thời hạn là bội số của 30 ngày.
ĐẶC ĐIỂM HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

 Giao dịch ngoại hối kỳ hạn được thực hiện trên thị trường ngoại
hối phi tập trung (OTC).

 Các bên tham gia phải có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.
 Tỷ giá kỳ hạn được xây dựng dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay.
ỨNG DỤNG HƠP ĐỒNG KỲ HẠN

 Bảo hiểm rủi ro tỷ giá:


 Đầu cơ
 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI

FOREX SWAP là giao dịch trong đó diễn ra đồng thời việc mua vào

và bán ra một đồng tiền nhất định, tuy nhiên, ngày giá trị mua vào và

ngày giá trị bán ra là khác nhau.

 Có 2 loại Swap:
- Spot – Forward Swap: là hợp đồng kết hợp giữa một hợp đồng giao
ngay và một hợp đồng kỳ hạn
- Forward – Forward Swap: là hợp đồng kết hợp giữa hai hợp đồng
kỳ hạn được thực hiện cùng một lúc tuy nhiên thời gian đáo hạn
của hai hợp đồng này khác nhau.
ĐẶC ĐIỂM CỦA SWAP

 Hợp đồng mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định được ký
kết đồng thời ngày hôm nay.

 Số lượng mua vào và bán ra đồng tiền này là bằng nhau trong
cả hai vế (vế mua và vế bán) của hợp đồng hoán đổi.

 Ngày giá trị của hợp đồng mua vào và ngày giá trị của hợp
đồng bán ra là khác nhau.
ĐẶC ĐIỂM CỦA SWAP
 Ngày giá trị giao ngay và kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi nếu rơi vào
ngày nghỉ lễ hay nghỉ cuối tuần thì dịch chuyển tới ngày làm việc tiếp
theo.
 Các kỳ hạn hoán đổi cố định thông thường là 1; 2; 3; 6; 9 và 12 tháng.
 Cũng có thể thỏa thuận ngày giá trị kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi là
ngày giá trị lẻ bất kỳ. Các giao dịch hoán đổi với ngày giá trị kỳ hạn là
ngày giá trị lẻ ngắn dưới 1 tháng khá phổ biến trên thị trường.
 Ngày thanh toán trong giao dịch hoán đổi bao gồm hai ngày: ngày hiệu
lực và ngày đáo hạn. Ngày hiệu lực là ngày thực hiện thanh toán giao
dịch giao ngay trong khi đó ngày đáo hạn là ngày thực hiện thanh toán
giao dịch có kỳ hạn.
ĐIỂM HOÁN ĐỔI
 Điểm hoán đổi trong thực tế thường được gọi là tỷ giá hoán đổi được
các nhà kinh doanh sử dụng để giao dịch và báo giá trên thị trường, là
cơ sở để xác định tỷ giá kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi.

 Điểm hoán đổi thực ra chính là điểm kỳ hạn

 Điểm hoán đổi = |Tỷ giá kỳ hạn – Tỷ giá giao ngay|

 Khi yết giá cho giao dịch hoán đổi, các nhà tạo thị trường yết điểm
hoán đổi mua vào và điểm hoán đổi bán ra giống cách yết giá của giao
dịch kỳ hạn.
ỨNG DỤNG HỢP ĐỒNG SWAP
 Kiểm soát nguồn vốn khả dụng.
 Kéo dài thời hạn trạng thái ngoại hối.

 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
SO SÁNH HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI VÀ KỲ
HẠN
Tiêu chí Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng hoán đổi

Là hợp đồng mua hay bán ngoạiLà hợp đồng mua hay bán ngoại tệ
tệ mà việc chuyển gia sẽ đượcdiễn ra theo hướng ngược chiều trong
Khái niệm
thực hiện sau một khoản thờiđó một giao dịch là giao ngay và 1 giao
gian nhất định. dịch là kỳ hạn.

Tỷ giá thực hiện là tỷ giá giao ngay và


Tỷ giá thực hiện Tỷ giá thực hiện là tỷ giá kỳ hạn.
tỷ giá kỳ hạn.

Sử dụng để đáp ứng nhu cầu mua hay


Sử dụng để đáp ứng nhu cầu
bán ngoại tệ ở hiện tại đồng thời hoán
mua hay bán ngoại tệ trong
Mục đích đổi ngược lại ở tương lai nhằm đáp
tương lai nhằm phòng ngừa rủi ro
ứng nhu cầu thanh toán vừa đáp ứng
tỷ giá.
nhu cầu phòng ngừa rủi ro tỷ giá.

Không có việc chuyển giao ngoạiCó chuyển giao ngoại tệ giao ngay ở
Chuyển giao
tệ ở hiện tại, chỉ chuyển giaohiện tại và chuyển giao ngoại tệ kỳ hạn
ngoại tệ
ngoại tệ khi đáo hạn. khi đáo hạn.
GIAO DỊCH TIỀN TỆ TƯƠNG LAI

Giao dịch tiền tệ tương lai (currency future) là giao dịch trong đó

người bán có nghĩa vụ giao cho người mua một số tiền của một loại

tiền tệ nhất định vào một thời điểm xác định trong tương lai với một

mức tỷ giá được xác định và thỏa thuận ngay từ trước.


THÀNH PHẦN THAM GIA HỢP ĐỒNG
 Những người đầu tư phòng ngừa rủi ro (Hedgers) là những người mua
hay bán hàng hóa hoặc sản phẩm tài chính sử dụng thị trường Futures
nhằm mục đích tự bảo vệ quyền lợi của mình khi giá cả biến động.
Những người này muốn tối đa hóa lợi ích thông qua việc giảm đến mức
tối thiểu rủi ro bằng cách sử dụng hợp đồng Futures để phòng ngừa rủi
ro biến động giá trên thị trường giao ngay.
THÀNH PHẦN THAM GIA HỢP ĐỒNG
 Những người đầu cơ (Speculators) là những người đầu tư dựa trên sự
biến động giá, họ sẵn sàng chấp nhận rủi ro từ sự biến động giá giao
ngay và giá Futures với hy vọng nhận được một khoản lợi nhuận. Họ
đầu tư để tìm kiếm lợi nhuận dựa trên dự đoán về giá Futures và giá
giao ngay. Các nhà đầu cơ ưa chuộng hợp đồng tương lai do các khoản
lãi phát sinh từ hợp đồng tương lai được nhận bằng tiền mặt và ngay
trong ngày từ tài khoản ký quỹ của mình. Bên cạnh đó, hợp đồng tương
lai có chi phí giao dịch rất thấp.
Ví dụ chi phí giao dịch ngoại hối kỳ hạn có SPREAD là 10 điểm thì
ứng với giá trị hợp đồng kỳ hạn là 100.000USD có chi phí là 100USD,
trong khi đó một hợp đồng tương lai cũng có giá trị là 100.000USD
nhưng chi phí giao dịch thông thường chỉ từ 20USD đến 40USD.
ĐẶC ĐIỂM HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

 Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa về một số điều khoản
của hợp đồng như số lượng và thời hạn giao hàng
 Được mua bán tập trung ở sở giao dịch.
 Phòng thanh toán bù trừ đứng ra đảm bảo nghĩa vụ hợp đồng
cho các bên.
 Tuân thủ quy trình thanh toán lãi/lỗ mỗi ngày
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUẨN HÓA CỦA
HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
 1. Quy mô hợp đồng
 2. Yết giá
 3. Mức biến động giá tối thiểu
 4. Biên độ giao động giá
 5. Giờ giao dịch
 6. Tháng giao hàng
 7. Ngày giao hàng
 8. Ngày giao dịch cuối cùng
SO SÁNH HĐ TƯƠNG LAI VÀ HĐ KỲ HẠN

Tiêu chí Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai

Hợp đồng không được chuẩn


Hợp đồng được chuẩn hóa về
hóa, những điều kiện hợp đồng
Tính chuẩn hóa quy mô, thời hạn nơi giao nhận,
được xác định bởi những người
số lượng và chất lượng tài sản,…
tham gia hợp đồng

Yêu cầu ký quỹ. Mức ký quỹ


Không được ký quỹ. Thanh toán được điều chỉnh hàng ngày theo
Ký quỹ và thanh toán
vào ngày đến hạn. sự biến động giá, việc thanh toán
được thực hiện hàng ngày.

Tính thanh khoản thấp, không có Tính thanh khoản rất cao, tồn tại
thị trường thứ cấp tập trung, hợp thị trường thứ cấp tập trung, hợp
Tính thanh khoản
đồng được mua bán trên thị đồng được mua bán trên sàn
trường OTC. giao dịch.
SO SÁNH HĐ TƯƠNG LAI VÀ HĐ KỲ HẠN

Tiêu chí Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai

Luôn được thực hiện, việc Hợp đồng thường được


thực hiện dựa vào trách đóng trước khi đến hạn.
Thực hiện hợp đồng
nhiệm của những người Việc thực hiện được quản lý
tham gia hợp đồng. bởi phòng thanh toán bù trừ.

Quy định một ngày chuyển Hợp đồng có một số ngày


Ngày chuyển giao tài sản
giao tài sản cụ thể. chuyển giao nhất định.
Phòng ngừa rủi ro vào ngày
Phòng ngừa rủi ro vào ngày đến hạn cũng như vào bất
Công cụ phòng ngừa rủi ro
đến hạn đã xác định. kỳ thời điểm nào cho tới khi
đến hạn.
Không hạn chế. Có những
Thời hạn tối đa hợp đồng kỳ hạn có kỳ hạn Tối đa là 12 tháng.
tới 20 năm.
ỨNG DỤNG

 Bảo hiểm rủi ro tỷ giá/giá cả hàng hóa


 Đầu cơ
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ
• Quyền chọn tiền tệ (Currency options) là một thỏa thuận trong đó
người mua quyền chọn (holder) trả cho người bán quyền chọn
(writer/granter) một khoản phí (premium) để có quyền (rights)
chứ không phải nghĩa vụ (obligations):
▫ Mua hoặc bán
▫ Một (loại) tiền tệ
▫ Với số lượng nhất định
▫ Vào một ngày xác định trong tương lai
▫ Tại một mức tỷ giá xác định từ trước
PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
 Quyền chọn mua (Call Option) là hợp đồng trong đó người mua quyền chọn, sau
khi trả một khoản phí nhất định cho người bán quyền chọn, có quyền mua từ người
bán quyền chọn đồng tiền cơ sở với một số lượng nhất định tại mức tỷ giá cố định
đã được thỏa thuận từ trước trong một khoảng thời gian nhất định hay tại một thời
điểm xác định trong tương lai.

 Quyền chọn bán (Put Option) là hợp đồng trong đó người mua quyền chọn, sau
khi trả một khoản phí nhất định cho người bán quyền chọn, có quyền bán cho
người bán quyền chọn đồng tiền cơ sở với một số lượng nhất định tại mức tỷ giá
cố định đã được thỏa thuận từ trước trong một khoảng thời gian nhất định hay tại
một thời điểm xác định trong tương lai.
CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
Mỗi hợp đồng quyền chọn có 2 đối tác tham gia:

 Người bán hợp đồng (Seller – Writer - Grantor)

 Người mua hợp đồng (Buyer – Taker)


Phân biệt người bán hợp đồng – người bán tiền tệ?

Phân biệt người mua hợp đồng – người mua tiền tệ?
SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Chiến lược của nhà nhập khẩu:
 Mua hợp đồng quyền chọn mua
 Bán hợp đồng quyền chọn bán
 Chiến lược Collar: đồng thời mua quyền chọn mua và bán quyền chọn
bán
Chiến lược của nhà xuất khẩu:
 Mua hợp đồng quyền chọn bán
 Bán hợp đồng quyền chọn mua
 Chiến lược Collar: đồng thời mua quyền chọn bán và bán quyền chọn
mua
BÀI TẬP
 Hiện tại, bạn mua một quyền chọn bán kiểu Châu Âu với số
lượng 150,000 EUR, thanh tóan bằng VND với thời hạn 3
tháng, tỷ giá quyền chọn là 24,300 VND/EUR ; phí quyền chọn
là 250 VND/EUR. Đến ngày đáo hạn vào 3 tháng sau, tỷ giá
trên thị trường là 24,050 VND/EUR. Bạn có thực hiện quyền
chọn không ? Thu nhập ròng là bao nhiêu ?
a. Có ; lời 7,500,000 VND
b. Có ; lỗ 7,500,000 VND
c. Có ; hòa vốn
d. Không ; lỗ 37,500,000 VND
 Hiện tại, ngân hàng bạn bán một quyền chọn mua kiểu Châu Âu
với số lượng 150,000 EUR, thanh tóan bằng VND với thời hạn
3 tháng, tỷ giá quyền chọn là 24,300 VND/EUR ; phí quyền
chọn là 250 VND/EUR. Đến ngày đáo hạn vào 3 tháng sau, tỷ
giá trên thị trường là 24,550 VND/EUR. Khi đó :
a. Khách hàng sẽ thực hiện quyền chọn ; ngân hàng bạn lời
7,500,000 VND
b. Khách hàng sẽ thực hiện quyền chọn ; ngân hàng bạn lỗ
7,500,000 VND
c. Khách hàng không thực hiện quyền chọn ; ngân hàng bạn lời
37,500,000 VND
d. Khách hàng sẽ thực hiện quyền chọn ; ngân hàng bạn hòa vốn
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI PHÁI SINH

You might also like