You are on page 1of 53

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

THANH TOÁN QUỐC TẾ


CHƢƠNG 2

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ


CÁC NGHIỆP VỤ
TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1 Khái quát về thị trường ngoại hối
2.2 Các đối tượng tham gia thị trường ngoại hối
2.3 Các nghiệp vụ hối đoái
i. Nghiệp vụ giao ngay – SPOT
ii. Nghiệp vụ chênh lệch tỷ giá – ARBITRAGE
iii. Nghiệp vụ kz hạn – FORWARD
iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT
1. Khái quát về thị trƣờng ngoại hối

Thị trường Ngoại hối là gì?


• Là thị trường ở đó các đồng tiền của các quốc gia khác nhau được mua bán
với nhau.
• Ngoại hối ở đây chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng
• Ngoại hối khác với ngoại tệ như thế nào?
https://vn.investing.com/currencies/gbp-usd
1. Khái quát về thị trƣờng ngoại hối

• Thị trường tài chính lớn nhất


• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo nhất
• Hoạt động hiệu quả
• Thị trường Over-The-Counter (OTC)
• Có tính toàn cầu, hoạt động liên tục 24/24giờ
• Trung tâm là thị trường liên ngân hàng
• Các đồng tiền giao dịch chủ yếu: USD, EUR, YEN, GBP, CHF, CAD, AUD,
NZD, SGD…
• Vô hình
2. Các đối tượng tham gia thị trường ngoại hối

• Ngân hàng thương mại (commercial banks)


• Ngân hàng trung ương (central banks)
• Doanh nghiệp (Firms)
• Quỹ đầu tư (Investment funds)
• Các nhà môi giới (broker companies)
• Khách hàng mua bán lẻ (private customers)
i. Nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao ngay (SPOT)

KHÁI NIỆM:
Hối đoái giao ngay (spot transactions) là nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ
mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là
trong hai ngày làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp đồng mua bán. Nghiệp
vụ này thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay (spot rate), tức là tỷ giá được
xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch.

Chênh lệch (%) = (Tỷ giá bán - Tỷ giá mua)/(Tỷ giá bán ) X 100
i. Nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao ngay (SPOT)

Trƣờng hợp sử dụng nghiệp vụ giao dịch giao ngay:

Cá nhân, nhà xuất khẩu, nhập khẩu


có nhu cầu mua bán ngoại tệ ngay
i. Nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao ngay (SPOT)
i. Nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao ngay (SPOT)

Cách thức thực hiện nghiệp vụ giao dịch giao ngay:


Khi nhà NK VN cần 1 triệu USD để chi trả cho nhà XK Mỹ
B1: Nhà NK liên hệ với 1 NH A (NH NK)
B2: NH NK yêu cầu bên NK xác định tài khoản của ngƣời NK để ghi nợ bằng
VND và ngƣời XK để ghi có 1 triệu USD
B3: NH NK và bên NK thỏa thuận các vấn đề liên quan đến tỷ giá và cách thức
thanh toán.
B4: NH NK sẽ ký kết hợp đồng bán ngoại tệ với bên NK
B5: NH NK sẽ liên hệ với NH đại lý ở Mỹ yêu cầu trích trả từ TK nostro để
thực hiện thanh toán
i. Nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao ngay (SPOT)

Ưu điểm và nhược điểm của giao dịch hối đoái giao ngay :
* Ưu điểm: cung cấp giao dịch thật cho
- Nhà xuất khẩu có nhu cầu bán ngoại tệ ngay
- Nhà nhập khẩu có nhu cầu mua ngoại tệ ngay

* Nhược điểm: không cung cấp được giao dịch trong trường hợp người
mua và người bán có nhu cầu nhưng thời điểm giao dịch trong tương lai
ii. Nghiệp vụ chênh lệch tỷ giá – ARBITRAGE

Acbít là một loại nghiệp vụ hối đoái nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa
các thị trường hối đoái để thu lợi nhuận. Tức là mua ở nơi rẻ nhất và bán ở nơi
mắc nhất.
 Arbitrages giản đơn
B1: chuyển tỷ giá yết theo một thị trường
B2: xác định chiều mua bán
Điều kiện : Db (thị trường X) < Dm (thị trường Y)
Có cơ hội
Tại thị trường A: GBP/USD: 2.0315/55 GBP/EUR: 1.4388/ 28
Tại thị trường B: USD/GBP: 0.4870/10 USD/EUR: 0.7072/16
ii. Nghiệp vụ chênh lệch tỷ giá – ARBITRAGE

Arbitrages phức tạp


Tại thị trường 1: EUR/USD : 1,4052/40
Tại thị trường 2: USD/CHF: 1,1807/74
Tại thị trường 3: EUR/CHF : 1,6375/49
Ông X có số tiền là 150000 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ Arbitrageas và xác định
lợi nhuận của ông X khi tất cả các chi phí đều được bỏ qua?
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Khái niệm:
Một giao dịch hối đoái có kz hạn là một giao dịch hai bên cam kết sẽ
mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và
việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương
lai.
Trường hợp sử dụng nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn:
Ví dụ: Một công ty XK có hợp đồng XK trị giá 200,000 USD với thời hạn
thanh toán là 3 tháng sau đó. Biết TG hiện tại USD/VND là 20,000. Nếu
sau 3 tháng TG USD/VND giảm giá, thì công ty sẽ gặp rủi ro gì?
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Cách tính tỷ giá kỳ hạn:

𝟏+𝒏.𝒓𝑩
Fn = Fs x
𝟏+𝒏.𝒓𝑨

 Fn: là tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền A so với đồng tiền B (A/B)
 Fs :là tỷ giá giao ngay (A/B)
 n : Thời gian, thời hạn thỏa thuận (ngày, tháng, năm)
 rA là lãi suất đồng tiền A (đồng tiền yết giá)
 rB: :là lãi suất đồng tiền, B (đồng tiền định giá)
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Cách tính tỷ giá kỳ hạn: Công thức gần đúng và đơn giản hơn
Fn = Fs + Fs x n x (rB - rA)
Lưu ý:
Tỷ giá mua kỳ hạn:
• Tỷ giá giao ngay: Chọn tỷ giá mua S: 15888
• Lãi suất đồng tiền định giá: Chọn lãi suất tiền gửi
• Lãi suất đồng tiền yết giá: Chọn lãi suất cho vay
Tỷ giá bán kỳ hạn:
• Tỷ giá giao ngay: Chọn tỷ giá bán S: 15890
• Lãi suất đồng tiền định giá: Chọn lãi suất cho vay
• Lãi suất đồng tiền yết giá: Chọn lãi suất tiền gửi
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Bài tập:
Một nhà xuất khẩu muốn bán 2 triệu JPY lấy VND theo hợp đồng kỳ hạn 3
tháng với một ngân hàng. Công ty sẽ nhận được bao nhiêu VND trong 3
tháng tới?
Biết tỷ giá giao ngay USD/JPY = 78.40 – 78.60
của USD/VND = 20,850 – 20,885
Lãi suất JPY: tiền gởi 2%; cho vay 3%/năm , và VND : 7.5% ; 8.5%/năm
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Cách thức thực hiện nghiệp vụ giao dịch hối đoái kỳ hạn:

 NH tổng hợp những thông tin cần thiết để xác định TG kỳ hạn
 Vào ngày thỏa thuận, dựa vào thông tin tỷ giá và lãi suất đã tổng hợp, NH
xác định và chào bán tỷ giá kỳ hạn cho KH,
 Nếu NH và KH đồng ý giao dịch thì ký hợp đồng giao dịch kỳ hạn
 Vào ngày đáo hạn 2 bên sẽ thực hiện chuyển giao ngoại tệ
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Ví dụ:

Ngày 4/4/2012, công ty Lotus liên hệ ngân hàng XNZ để bán 100,000 EUR
kỳ hạn 3 tháng.
Để đáp ứng nhu cầu giao dịch của công ty Lotus, XNZ sẽ chào tỷ giá kỳ hạn
3 tháng. Trình bày toàn bộ cách thức thực hiện giao dịch?
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Giải:
NH XNZ xác định thông tin cần thiết để xác định tỷ giá kz hạn bao gồm :
* Tỷ giá giao ngay USD/VND : 20,780 – 20,850
* Tỷ giá giao ngay EUR/USD : 1.3200 – 1.3212
* Lãi suất kz hạn 3 tháng của VND và EUR như sau :

EUR (%/năm) VND(%/năm)


Kỳ hạn
Tiền gửi Cho vay Tiền gửi Cho vay
3 tháng 2.40 4.2 11 17
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Vào ngày thỏa thuận


+ Tỷ giá mua giao ngay
EUR/VND = EUR/USD x USD/VND = 1.3200 x 20,780 = 27,430
+ XNZ chào tỷ giá mua EUR/VND kz hạn 3 tháng như sau :

Fs *LSTG.VND – LSCV.EUR+ n
Fn = Fs + = 27,896
100𝑥360

=> Ký hợp đồng kz hạn 3 tháng nếu 2 bên đồng ý giao dịch.
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Vào ngày đáo hạn:

+ Công ty Lotus giao cho XNZ 100,000 EUR

+ Ngân hàng thanh toán cho công ty Lotus 100,000 EUR x


27,896 = 2,789,600,000 VND
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD

Ưu, nhược điểm:


* Ưu điểm:
- Thỏa mãn được nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng mà việc
chuyển giao được thực hiện trong tương lai.
* Nhược điểm:
- Giao dịch kz hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn dù
bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng
- Không đáp ứng được nhu cầu trong hiện tại
iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP

Hoán đổi: là giao dịch giữa hai đối tác trong việc trao đổi các luồng tiền
tương lai tính trên cơ sở khác nhau.
Trên góc độ thị trường tài chính quốc tế:
- Hoán đổi lãi suất (interest swaps)
- Hoán đổi tiền tệ (currency swaps)
iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP

Swap là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại tệ (chỉ có hai
đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kz hạn thanh toán của
hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời
điểm ký kết hợp đồng

Theo TT số 02/2012/TT- NHNN ngày 27/02/2012


iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP

• Hoán đổi lãi suất :


Là nghiệp vụ qua đó hai bên tham gia trao đổi với nhau những chi phí
tài chính về các khoản nợ tương ứng của mỗi bên, tức là trao đổi giữa
hai bên đối với lãi phải trả và khoản lãi thu của 1 đồng tiền tính trên 1
lượng tiền gốc ngầm định thỏa thuận.
Giao dich trao đổi khoản lãi trả gọi là hoán đổi nợ
Giao dich trao đổi khoản lãi thu gọi là hoán đổi tài sản
iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP

• Hoán đổi tiền tệ:


Là trao đổi 1 khoản nợ bằng 1 đồng tiền này cho một khoản nợ bằng đồng tiền khác.
VD; 1 cty của Mỹ có 1 khoản nợ bằng JPY với lãi suất cố định, thông qua hoán đổi
tiền tệ cty có thể chuyển số nợ này sang nợ bằng USD, và nhờ thế mà tránh đc rủi ro
do biến động tỷ giá giữa USD và JPY.
Ví dụ 2: Hongkong Bank dùng HKD mua USD của NH khác theo TG giao ngay, đồng
thời bán lại số USD cho NH đó theo TG có kz hạn để thu HKD. Chênh lệch giữa TG
giao ngay và TG có kz hạn gọi là mức SWAP.
iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP

• Hoán đổi tiền tệ:


• Ví dụ 2 : NH A ký hợp đồng với NH B để mua 10 triệu GBP bằng USD. Sau đó NH A
sẽ cho vay 10 triệu GBP trong kz hạn 3 tháng.
• Cho biết: TG giao ngay GBP/USD = 1.6125-30, lãi suất GBP: 3.25% /năm –
4.50%/năm, lãi suất USD : 4.75% năm – 4.8% năm.
• Hỏi thực hiện xong nghiệp vụ Swap NH A sẽ thu được bao nhiêu tiền lãi?
iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP

Cách thức thực hiện nghiệp vụ giao dịch hoán đổi tiền tệ
Quy trình thực hiện giao dịch hoán đổi tiến hành như sau:
- Khách hàng có nhu cầu thực hiện giao dịch SWAP liên hệ với ngân
hàng, cụ thể là phòng kinh doanh tiền tệ.
- Căn cứ vào cung cầu mua mua bán ngoại tệ, phòng kinh doanh tiền tệ sẽ
chào giá và kỳ hạn cụ thể cho khách hàng.
- Nếu khách hàng đồng ý giá cả thì hai bên sẽ ký hợp đồng hoán đổi.
iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP

• Hạn chế của giao dich hoán đổi tiền tệ:


- Hợp đồng bắt buộc phải thực hiện. Lợi: tránh rủi ro về giá nhưng đồng
thời mất đi cơ hội kinh doanh nếu như biến động tỷ giá trái với dự báo
của khách hàng.
- Giao dịch này quan tâm tới tỷ giá ở 2 thời điểm: thời điểm hiệu lực và
thời điểm đáo hạn.
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

Bên mua quyền Bên bán quyền

Hợp đồng quyền chọn

Một lƣợng ngoại tệ


Có quyền, xác định
Nhưng không nghĩa Có nghĩa vụ (Bắt buộc)
vụ (không bắt buộc) phải bán/mua
Ở một mức tỷ giá xác định
phải mua/bán trong một khoảng thời gian
thỏa thuận trƣớc
Người OPTION Người
mua HỢP ĐỒNG bán
QUYỀN CHỌN

Tài sản Giá (phí)


Người Tỷ giá
của hợp Thời hạn
mua Người cơ sở: đồng
thực Tỷ thỏa
quyền: bán ngoại tệ mua bán
hiện: giá thuận/
quyền như exercise giao
holder quyền thời hạn
(writer) EUR, chọn:
or strike ngay: của hợp
USD, rate spot
CHF, Premium đồng:
rate maturity.
CAD, …
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

Các loại quyền chọn

Quyền chọn mua Quyền chọn bán


(Call option) (Put option)
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

Kiểu quyền

Châu Âu Mỹ
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

Trƣờng hợp sử dụng nghiệp vụ quyền chọn:

Khách hàng có
nhu cầu đầu cơ

Bảo hiểm tỷ giá


v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

Ví dụ khách hàng có nhu cầu đầu cơ:


Hiện tại, tỷ giá EUR/USD là 1.3200 – 1.3212.
KH A dự đoán 3 tháng nữa EUR lên giá.
KH A có thể đầu cơ bằng cách mua 200,000 EUR giữ để
đó 3 tháng sau khi EUR lên giá bán lại kiếm lời. Tuy
nhiên đây là một số tiền lớn mà A không thực hiện được.

KH A làm gì để thực hiện ước muốn đầu cơ?


v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

 KH A liên hệ NH mua 1 hợp đồng quyền chọn mua với điều khoản:

- Người bán quyền: Ngân hàng XNZ


- Người mua quyền: A
- Loại quyền: chọn mua (call)
- Kiểu quyền: Mỹ
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

- Số lượng ngoại tệ: 200.000 EUR


- Tỷ giá thực hiện: 1.3250
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày
- Phí quyền mua: 0.02 USD cho mỗi EUR

* Những vấn đề cần quan tâm đối với KH A:

Điểm hòa vốn của A là 1.3250 + 0.02 = 1.3450


Vào một thời điểm bất kỳ sau đó, nếu:
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

Tỷ giá giao ngay 1.32 1.325 1.33 1.335 1.34 1.345 1.35
EUR/USD
Phí mua quyền chọn 200,000X
0.02= 4000(4k) 4000 4000 4000 4000 4000
mua 4000

Số tiền USD khi thực 200,000x


1.3250= 265k 265k 265k 265 265 265
hiện quyền chọn mua 265K

Số tiền USD khi mua 200,000x 200,000


EUR trên thị trường 1.3250=2
65
x1.33=
266K
= 267 268 269 270

giao ngay
266- 267- 269-
- 268-265- 270-265-
Lãi (+)/Lỗ (-) -4000 265- 265- 265-
4000(4k) 4=-1 4=1k
4=-3K 4=-2K 4=0
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

Ví dụ khách hàng có nhu cầu đầu cơ (mua quyền chọn bán – put option):
Hiện tại, tỷ giá EUR/USD là 1.3200 – 1.3212.
KH A dự đoán 3 tháng nữa EUR giảm giá.
KH A liên hệ NH mua 1 hợp đồng quyền chọn bán với điều khoản:
- Người bán quyền: Ngân hàng XNZ
- Người mua quyền: A
- Loại quyền: chọn bán (put)
- Kiểu quyền: Mỹ
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

- Số lượng ngoại tệ: 200,000 EUR


- Tỷ giá thực hiện: 1.3250
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày
- Phí quyền mua: 0.02 USD cho mỗi EUR

Điểm hòa vốn của A là 1.3250 – 0.02 = 1.3050


Vào một thời điểm bất kỳ sau đó, nếu:
Không
TG tại thời điểm trong tƣơng
Thực hiện HĐ thực hiện
lai

Lỗ 2,000 USD Lỗ 4,000


* > ĐHV=1.3050
= (1.3050 – USD (phí
EUR 1 EUR = 1.3150 USD 1.3150) x mua
< 200,000 quyền)
USD * < ĐHV=1.3050 Lời 3,000 USD
= (1.3050-
1 EUR = 1.290 USD 1.290)x200,000
* > TGhđ = 1.3250 Lỗ 4,000
EUR Lỗ 6,000 USD USD (phí
> 1 EUR = 1.3350 USD = (1.3050 – mua
USD 1.3350) x 200,000 quyền)
Đối với người mua quyền chọn bán
Quyền
Điều kiện Chú thích
chọn bán
TGm < ĐHV Lợi nhuận
Có = ĐHV - TGm
= TGhđ – F - TGm : là
TGm > TGhđ Không chênh lệch giữa giá
bán theo hợp đồng so
Có hoặc với giá thị trường và
ĐHV < TGm≤ TGhđ phí mua quyền chọn).
Không
TGm : Tỷ giá thị trường tại thời điểm thực hiện quyền chọn
TGhđ: Tỷ giá thực hiện theo hợp đồng
F : Phí mua quyền chọn.
ĐHV: Điểm hòa vốn
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

Bảo hiểm tỷ giá

KH có hợp đồng KH có hợp đồng


NK XK

Mua Put Mua Call


Option Option
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

* Cách thức thực hiện nghiệp vụ quyền chọn


Phát sinh nhu cầu mua HĐ Quyền chọn
 Liên hệ Ngân hàng
 KH và NH thỏa thuận loại QC, tỷ giá
thực hiện …
 Có nhu cầu thực hiện HĐ => Gửi giấy
đề nghị thực hiện hợp đồng cho ngân hàng
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION

Không bắt buộc thực hiện hợp đồng


khi đáo hạn

ƯU
-Bảo hiểm dòng vốn
ĐIỂM

-Cócơ hội đầu tư với chi phí hữu hạn, lợi


nhuận không giới hạn

vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT

Khái niệm

Nghiệp vụ ngoại hối giao sau (future): là nghiệp vụ tiến hành một thỏa thuận
mua bán một số lượng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời điểm
hợp đồng có hiệu lực, việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một
ngày trong tương lai
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT

Thành phần tham gia giao dịch trên thị trƣờng giao sau
bao gồm:

- Nhà kinh doanh ở sàn giao dịch (Floor traders)

- Nhà môi giới ở sàn giao dịch (floor brokers)


vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT

Các trƣờng hợp sử dụng nghiệp vụ giao dịch giao sau

Mục đích đầu cơ

Phòng ngừa
rủi ro tỷ giá
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT

Nếu cho rằng:

+ Ngoại tệ sẽ lên giá  mua hợp đồng giao sau


ngoại tệ

+ Ngoại tệ sẽ xuống giá  bán hợp đồng giao


sau ngoại tệ
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT

Ví dụ: Nhà đầu cơ dự báo vài ngày tới EUR lên giá so với USD.
Do đó, sáng thứ 2, NĐC mua HĐ giao sau trị giá 200,000 EUR
với TG EUR/USD = 0.76. HĐ đến hạn vào chiều thứ 4. Nhà đầu
tư ký quỹ 2,565 USD.
TK ký quỹ
Thời điểm Tỷ giá
Nợ/ Có Số dư
Đầu ngày thứ 2 0.76 - 2,565
Cuối ngày thứ 2 200,000 EUR x (0.765-0.76) =
0.765 3,565
1,000 USD
Cuối ngày thứ 3 200,000 EUR x (0.7623-0.765)
0.7623 2,965
= -600 USD
Cuối ngày thứ 4 200,000 EUR x (0.75-0.7623) =
0.75 505
-2,460 USD
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT

Ƣu nhƣợc điểm của nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao sau
* Ƣu điểm:

-Sẵn sàng cung cấp những hợp đồng có giá trị nhỏ.

-Có thể sang nhượng lại hợp đồng ở bất kỳ thời điểm nào trước
khi hợp đồng hết hạn.
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT

Ƣu nhƣợc điểm của nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao sau
Nhƣợc điểm:

- Tuy nhiên, khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng giao sau
chỉ sẵn sàng cung cấp đối với một vài loại ngoại tệ và
một vài ngày thanh toán trong năm mà thôi.
- Là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện khi đến hạn chứ không
cho người ta quyền được chọn như trong hợp đồng quyền
chọn

You might also like