Professional Documents
Culture Documents
KHÁI NIỆM:
Hối đoái giao ngay (spot transactions) là nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ
mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là
trong hai ngày làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp đồng mua bán. Nghiệp
vụ này thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay (spot rate), tức là tỷ giá được
xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch.
Chênh lệch (%) = (Tỷ giá bán - Tỷ giá mua)/(Tỷ giá bán ) X 100
i. Nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao ngay (SPOT)
Ưu điểm và nhược điểm của giao dịch hối đoái giao ngay :
* Ưu điểm: cung cấp giao dịch thật cho
- Nhà xuất khẩu có nhu cầu bán ngoại tệ ngay
- Nhà nhập khẩu có nhu cầu mua ngoại tệ ngay
* Nhược điểm: không cung cấp được giao dịch trong trường hợp người
mua và người bán có nhu cầu nhưng thời điểm giao dịch trong tương lai
ii. Nghiệp vụ chênh lệch tỷ giá – ARBITRAGE
Acbít là một loại nghiệp vụ hối đoái nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa
các thị trường hối đoái để thu lợi nhuận. Tức là mua ở nơi rẻ nhất và bán ở nơi
mắc nhất.
Arbitrages giản đơn
B1: chuyển tỷ giá yết theo một thị trường
B2: xác định chiều mua bán
Điều kiện : Db (thị trường X) < Dm (thị trường Y)
Có cơ hội
Tại thị trường A: GBP/USD: 2.0315/55 GBP/EUR: 1.4388/ 28
Tại thị trường B: USD/GBP: 0.4870/10 USD/EUR: 0.7072/16
ii. Nghiệp vụ chênh lệch tỷ giá – ARBITRAGE
Khái niệm:
Một giao dịch hối đoái có kz hạn là một giao dịch hai bên cam kết sẽ
mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và
việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương
lai.
Trường hợp sử dụng nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn:
Ví dụ: Một công ty XK có hợp đồng XK trị giá 200,000 USD với thời hạn
thanh toán là 3 tháng sau đó. Biết TG hiện tại USD/VND là 20,000. Nếu
sau 3 tháng TG USD/VND giảm giá, thì công ty sẽ gặp rủi ro gì?
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD
𝟏+𝒏.𝒓𝑩
Fn = Fs x
𝟏+𝒏.𝒓𝑨
Fn: là tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền A so với đồng tiền B (A/B)
Fs :là tỷ giá giao ngay (A/B)
n : Thời gian, thời hạn thỏa thuận (ngày, tháng, năm)
rA là lãi suất đồng tiền A (đồng tiền yết giá)
rB: :là lãi suất đồng tiền, B (đồng tiền định giá)
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD
Cách tính tỷ giá kỳ hạn: Công thức gần đúng và đơn giản hơn
Fn = Fs + Fs x n x (rB - rA)
Lưu ý:
Tỷ giá mua kỳ hạn:
• Tỷ giá giao ngay: Chọn tỷ giá mua S: 15888
• Lãi suất đồng tiền định giá: Chọn lãi suất tiền gửi
• Lãi suất đồng tiền yết giá: Chọn lãi suất cho vay
Tỷ giá bán kỳ hạn:
• Tỷ giá giao ngay: Chọn tỷ giá bán S: 15890
• Lãi suất đồng tiền định giá: Chọn lãi suất cho vay
• Lãi suất đồng tiền yết giá: Chọn lãi suất tiền gửi
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD
Bài tập:
Một nhà xuất khẩu muốn bán 2 triệu JPY lấy VND theo hợp đồng kỳ hạn 3
tháng với một ngân hàng. Công ty sẽ nhận được bao nhiêu VND trong 3
tháng tới?
Biết tỷ giá giao ngay USD/JPY = 78.40 – 78.60
của USD/VND = 20,850 – 20,885
Lãi suất JPY: tiền gởi 2%; cho vay 3%/năm , và VND : 7.5% ; 8.5%/năm
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD
Cách thức thực hiện nghiệp vụ giao dịch hối đoái kỳ hạn:
NH tổng hợp những thông tin cần thiết để xác định TG kỳ hạn
Vào ngày thỏa thuận, dựa vào thông tin tỷ giá và lãi suất đã tổng hợp, NH
xác định và chào bán tỷ giá kỳ hạn cho KH,
Nếu NH và KH đồng ý giao dịch thì ký hợp đồng giao dịch kỳ hạn
Vào ngày đáo hạn 2 bên sẽ thực hiện chuyển giao ngoại tệ
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD
Ví dụ:
Ngày 4/4/2012, công ty Lotus liên hệ ngân hàng XNZ để bán 100,000 EUR
kỳ hạn 3 tháng.
Để đáp ứng nhu cầu giao dịch của công ty Lotus, XNZ sẽ chào tỷ giá kỳ hạn
3 tháng. Trình bày toàn bộ cách thức thực hiện giao dịch?
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD
Giải:
NH XNZ xác định thông tin cần thiết để xác định tỷ giá kz hạn bao gồm :
* Tỷ giá giao ngay USD/VND : 20,780 – 20,850
* Tỷ giá giao ngay EUR/USD : 1.3200 – 1.3212
* Lãi suất kz hạn 3 tháng của VND và EUR như sau :
Fs *LSTG.VND – LSCV.EUR+ n
Fn = Fs + = 27,896
100𝑥360
=> Ký hợp đồng kz hạn 3 tháng nếu 2 bên đồng ý giao dịch.
iii. Nghiệp vụ kỳ hạn – FORWARD
Hoán đổi: là giao dịch giữa hai đối tác trong việc trao đổi các luồng tiền
tương lai tính trên cơ sở khác nhau.
Trên góc độ thị trường tài chính quốc tế:
- Hoán đổi lãi suất (interest swaps)
- Hoán đổi tiền tệ (currency swaps)
iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP
Swap là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại tệ (chỉ có hai
đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kz hạn thanh toán của
hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời
điểm ký kết hợp đồng
Cách thức thực hiện nghiệp vụ giao dịch hoán đổi tiền tệ
Quy trình thực hiện giao dịch hoán đổi tiến hành như sau:
- Khách hàng có nhu cầu thực hiện giao dịch SWAP liên hệ với ngân
hàng, cụ thể là phòng kinh doanh tiền tệ.
- Căn cứ vào cung cầu mua mua bán ngoại tệ, phòng kinh doanh tiền tệ sẽ
chào giá và kỳ hạn cụ thể cho khách hàng.
- Nếu khách hàng đồng ý giá cả thì hai bên sẽ ký hợp đồng hoán đổi.
iv. Nghiệp vụ hoán đổi – SWAP
Kiểu quyền
Châu Âu Mỹ
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION
Khách hàng có
nhu cầu đầu cơ
KH A liên hệ NH mua 1 hợp đồng quyền chọn mua với điều khoản:
Tỷ giá giao ngay 1.32 1.325 1.33 1.335 1.34 1.345 1.35
EUR/USD
Phí mua quyền chọn 200,000X
0.02= 4000(4k) 4000 4000 4000 4000 4000
mua 4000
giao ngay
266- 267- 269-
- 268-265- 270-265-
Lãi (+)/Lỗ (-) -4000 265- 265- 265-
4000(4k) 4=-1 4=1k
4=-3K 4=-2K 4=0
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION
Ví dụ khách hàng có nhu cầu đầu cơ (mua quyền chọn bán – put option):
Hiện tại, tỷ giá EUR/USD là 1.3200 – 1.3212.
KH A dự đoán 3 tháng nữa EUR giảm giá.
KH A liên hệ NH mua 1 hợp đồng quyền chọn bán với điều khoản:
- Người bán quyền: Ngân hàng XNZ
- Người mua quyền: A
- Loại quyền: chọn bán (put)
- Kiểu quyền: Mỹ
v. Nghiệp vụ quyền chọn – OPTION
ƯU
-Bảo hiểm dòng vốn
ĐIỂM
Khái niệm
Nghiệp vụ ngoại hối giao sau (future): là nghiệp vụ tiến hành một thỏa thuận
mua bán một số lượng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời điểm
hợp đồng có hiệu lực, việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một
ngày trong tương lai
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT
Thành phần tham gia giao dịch trên thị trƣờng giao sau
bao gồm:
Phòng ngừa
rủi ro tỷ giá
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT
Ví dụ: Nhà đầu cơ dự báo vài ngày tới EUR lên giá so với USD.
Do đó, sáng thứ 2, NĐC mua HĐ giao sau trị giá 200,000 EUR
với TG EUR/USD = 0.76. HĐ đến hạn vào chiều thứ 4. Nhà đầu
tư ký quỹ 2,565 USD.
TK ký quỹ
Thời điểm Tỷ giá
Nợ/ Có Số dư
Đầu ngày thứ 2 0.76 - 2,565
Cuối ngày thứ 2 200,000 EUR x (0.765-0.76) =
0.765 3,565
1,000 USD
Cuối ngày thứ 3 200,000 EUR x (0.7623-0.765)
0.7623 2,965
= -600 USD
Cuối ngày thứ 4 200,000 EUR x (0.75-0.7623) =
0.75 505
-2,460 USD
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT
Ƣu nhƣợc điểm của nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao sau
* Ƣu điểm:
-Sẵn sàng cung cấp những hợp đồng có giá trị nhỏ.
-Có thể sang nhượng lại hợp đồng ở bất kỳ thời điểm nào trước
khi hợp đồng hết hạn.
vi. Nghiệp vụ giao sau – FUTURE CONTRACT
Ƣu nhƣợc điểm của nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao sau
Nhƣợc điểm:
- Tuy nhiên, khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng giao sau
chỉ sẵn sàng cung cấp đối với một vài loại ngoại tệ và
một vài ngày thanh toán trong năm mà thôi.
- Là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện khi đến hạn chứ không
cho người ta quyền được chọn như trong hợp đồng quyền
chọn