You are on page 1of 28

1

Chủ đề 3:

NGHIỆP VỤ SWAPS VÀ
PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
2

PHẦN 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI
3
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
1.1. Sự cần thiết:
1.2. Khái niệm:
Swaps là việc đồng thời mua và bán 1 đồng tiền nhất
định, trong đó VD mua vào và bán ra là khác nhau.
1.3. Đặc điểm:
- HĐ Swap được ký kết ngày hôm nay, gồm 2 vế:
Vế mua vào và vế bán ra.
- Mua vào và bán ra 1 đồng tiền nhất định, tức ngân hàng
yết giá mua vào và bán ra đồng tiền yết giá (C).
- Số lượng mua và bán đồng tiền yết giá là như nhau
trong cả 2 vế của HĐ; và VD mua và bán là khác nhau.
4
1.4. Chiều giao dịch
Có 2 dạng swap: SPOT – FORWARD SWAP
FORWARD – FORWARD SWAP
Mua Bán
Vế spot USD Vế forward USD

Bán Mua
Vế spot USD Vế forward USD
5

3. VÍ DỤ MINH HOẠ XĐ TỶ GIÁ SWAPS


Ví dụ 1: Cho các thông số thị trường.
S(USD/VND) = 16.125 - 16.135
P1/4(USD/VND) = 20 - 25
a/ XĐ tỷ giá kỳ hạn outright ( HĐ KH thông thường )
Vì: PB < PO, nên ta phải cộng điểm kỳ hạn để XĐ TGKH.
FB1/4 = 16.125 + 20 = 16.145
FO1/4 = 16.135 + 25 = 16.160
 F1/4 = 16.145 - 16.160
6

2. TỶ GIÁ TRONG GIAO DỊCH SWAPS


2.1. Tỷ giá áp dụng cho vế giao ngay:
SB  SO
SW  S 
2
2.2. Tỷ giá áp dụng cho vế kỳ hạn:
FWB = SW  PB
FWO = SW  PO
Trong HDKH tt : Fb = Sb +/- Pb
Fo = So +/- Po
2.3. Quy tắc cộng trừ:
- Nếu PB < PO : Điểm kỳ hạn được cộng vào tỷ giá giao.
- Nếu PB > PO : Lấy tỷ giá giao ngay trừ đi điểm kỳ hạn.
7

b/ XĐ tỷ giá kỳ hạn swap:


Bước 1: Xác định TGGN trung bình.
SW = (16.125 + 16.135) / 2 = 16.130
Bước 2: XĐ TGKH mua vào và bán ra
FWB1/4 = 16.130 + 20 = 16.150
FWO1/4 = 16.130 + 25 = 16.155
 FW1/4 = 16.150 - 16.155
8

Ví dụ 2: Cho các thông số thị trường.


S(USD/VND) = 16.125 - 16.135
P1/4(USD/VND) = 25 - 20 ( Pb > Po)
a/ XĐ tỷ giá kỳ hạn outright (trong hợp đồng kỳ hạn)
Vì: PB > PO, nên ta phải trừ điểm kỳ hạn để XĐ TGKH.
FB1/4 = 16.125 - 25 = 16.100
FO1/4 = 16.135 - 20 = 16.115
 F1/4 = 16.100 - 16.115
9

b/ XĐ tỷ giá kỳ hạn trong swap:


Bước 1: Xác định TGGN trung bình.
SW = (16.125 + 16.135) / 2 = 16.130
Bước 2: XĐ TGKH mua vào và bán ra
FWB1/4 = 16.130 - 25 = 16.105
FWO1/4 = 16.130 - 20 = 16.110
 FW1/4 = 16.105 - 16.110
10
HOÁN ĐỔI ĐỒNG NHẤT – HOÁN ĐỔI GHÉP
• Giao dịch hoán đổi đồng nhất: là giao dịch trong đó vế giao ngay và vế kỳ
hạn thuộc một hợp đồng hoán đổi
• Giao dịch hoán đổi ghép: là giao dich trong đó vế giao ngay và vế kỳ hạn
thuộc 2 hợp đồng độc lập.
• Khác nhau???
• - Tỷ giá giao ngay ở hợp đồng hoán đổi đồng nhất áp dụng cho cả 2 vế là
như nhau và tùy ý ( có thể là tỷ giá mua, tỷ giá bán, thông thường là tỷ giá
trung bình)
• - Tỷ giá giao ngay ở hoán đổi ghép do 2 hợp đồng khác nhau nên khác
nhau
• - Chi phí cho KH trong hoán đổi ghép cao hơn, thu nhập của KH thì ít hơn
nên trong thực tế chủ yếu KH ký hợp đồng hoán đổi đồng nhất với NH.
Ví dụ: Nếu S(USD/VND) = 15000-15150
Điểm swap 6 tháng = 150-160
Tỷ giá KH 6 thg =15150-15310

Trường hợp mua spot 1 USD và bán kỳ hạn 6 tháng 1 USD (vị thế NH) – CF của KH
Giao dịch đồng nhất Giao dịch
( Tỷ giá spot là tùy ý) ghép
Mua spot -15.000 (Sb) -15.150(So) -15.075 -15.000
Bán kỳ hạn +15.160 +15.310 (Sw) (Sb)
Thu nhập swap +160 +160 +15.235 +15.310
+160 +310

Trường hợp bán spot 1 USD và mua forward 6 tháng ( CF của NH – Thu nhập của KH)
Bán spot +15.000 +15.150 +15.075 +15.150
Mua kỳ hạn -15.150 -15.300 -15.225 -15.150
Chi phí swap -150 -150 -150 0
12

PHẦN 2

ỨNG DỤNG SWAP


TRONG KINH DOANH &
PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
13

1.KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ


Một C.ty XK ký một HĐ KH 3 tháng bán 100.000 USD cho
NHTM tại TGKH 15.478 VND/USD. HĐ KH đến hạn,
nhưng C.ty chỉ nhận được tiền XK sau 5 ngày. Hỏi có
những PÁ nào nhà XK có thể xử lý trạng thái tiền tệ của
USD và VND?
Biết rằng các TS TT như sau:
- Tỷ giá giao ngay USD/VND = 15.469 - 15.477
- Tỷ giá hoán đổi 5 ngày: = 1- 3
- Mức lãi suất 5 ngày của VND = 10,68 - 10,84%/n.
- Mức lãi suất 5 ngày của USD = 8,82 - 8,96%/n.
14

Phư¬ng án 1: Bằng Spot market


- Hôm nay: Đi vay VND để mua USD TT HĐ KH.
- 5 ngày sau: Bán spot USD từ XK và trả VND., S????
Nhận xét: Đơn giản nhưng chịu RR TG.
Phương án 2: Bằng MM
Thiếu hụt USD -> Đi vay USD
Dư thừa VND -> Đi gửi VND
(tóm tắt bằng bảng CF sau)
15

Thời Giao dịch Luồng tiền TS


Điểm áp dụng
VND(1.000) USD

1. Đi vay USD kỳ hạn 5


+ 100.000 8,96% ( rCo)
ngày

2. Thanh lý HĐ Forward (
+ 1.547.800 - 100.000 15.478
bán USD, mua VND)
Hôm 3. Đi gửi VND kỳ hạn 5
Nay - 1.547.800 10,68%(rTb)
ngày

4. Ký mua kỳ hạn khoản lãi


15.480
USD, bán VND

5. Luồng tiền ròng 0 0

6. Nhận tiền hàng xuất


+ 100.000
khẩu
16

Nhận xét:
1. C.ty có chịu RR LS và TG? Tại sao?
2. C.ty phải thanh lý HĐ KH? Tại sao? (Vì CF = 0)
3. Sau 5 ngày C.ty nhận được bao nhiêu VND? là một số chắc
chắn? nhiều hơn hay ít hơn nếu không kéo dài? Tại sao?
4. Xử lý qua MM có những hạn chế nào?
Phương án 3: Bằng FOREX , có bảo hiểm , swap đồng
nhất
Trạng thái ngày hn: thiếu hụt USD, dư thừa VND -> XK ký
HĐHĐ: vế giao ngay ( spot) : mua USD , bán VND
vế kỳ hạn : bán KH USD
Thời Giao dịch Luồng tiền TS
17
điểm VND(1.000) USD áp dụng

1. Hợp đồng kỳ hạn (cũ) đến hạn + 1.547.800 - 100.000 15.478

Hôm 2. Vế mua USD giao ngay (swap) - 1.547.300 +100.000 15.473


nay

3. Đi gửi phần VND phụ trội - 500 10,68%


4. Luồng tiền ròng +0 0

5. Vế bán USD kỳ hạn (swap) + 1.547.400 - 100.000 15.474

Sau
6. Nhận USD từ xuất khẩu +100.000
18

Nhận xét:
1. C.ty có chịu RR LS và TG? Tại sao?
2. C.ty phải thanh lý HĐ KH? Tại sao? (Vì CF = 0)
3. Sau 5 ngày C.ty nhận được bao nhiêu VND? là một
số chắc chắn? nhiều hơn hay ít hơn nếu không kéo dài?
Tại sao?
4. Xử lý qua FOREX có những hạn chế nào?
19

2. RÚT NGẮN TRẠNG THÁI TIỀN TỆ


Bài 5 (tr. 757): Một C.ty XK ký HĐ KH 3 tháng bán 100.000
USD cho NHTM tại TGKH 15.478 VND/USD. Còn 5 ngày
nữa là HĐKH đến hạn, nhưng hôm nay C.ty đã nhận
100.000 USD và muốn có VND ngay. Nêu các Pá để nhà
XK có ngay VND? Biết rằng các TS thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay USD/VND: = 15.469 - 15.477
- Tỷ giá hoán đổi 5 ngày: = 1- 3
- Mức lãi suất 5 ngày của VND:= 10,68 - 10,84%/n.
- Mức lãi suất 5 ngày của USD:= 8,82 - 8,96%/n.
20

Phương án 1: Bằng Spot market


- Hôm nay: Bán spot USD để nhận VND.
- 5 ngày sau: Mua spot USD để th.lý HĐKH.
Nhận xét: Đơn giản nhưng chịu RR TG.
Phương án 2: Bằng MM
Xác định trạng thái tiền tệ của DN hôm nay:
Dư thừa USD -> đi gửi USD
Thiếu hụt VND -> đi vay VND
(tóm tắt bằng bảng CF sau)
21

Thời Giao dịch Luồng tiền Thông số áp


điểm dụng
VND(1.000) USD

1. Nhận được tiền hàng XK + 100.000

2. Đi gửi USD kỳ hạn 5 ngày -99.879 rCb= 8,82%

Hôm 3.Bán spot số USD còn lại, mua VND + 1.872 -121 Sb =15.469
nay

4. Đi vay VND thời hạn 5 ngày + 1.545.505 rTo= 10,84%

5. Luồng tiền ròng + 1.547.377 0

- 1.547.800
6. Trả G+L tiền vay VND 10,84%

Sau (FV) +
7. Thanh lý hợp đồng kỳ hạn cũ 1.547.800
- 100.000 15.478
5
ngày
8. Nhận G và L bằng USD + 100.000 8,82%

9. Luồng tiền ròng 0 0


22

Thời Giao dịch Luồng tiền TS


điểm áp dụng
VND(1.000) USD

1. Nhận USD từ xuất khẩu + 100.000

2. Vế bán USD giao ngay (swap) + 1.547.300 - 100.000 Sw= 15.473

Hôm
nay 3. Nhận VND chiết khấu (từ GD 7)
+199,7 R To= 10,84%
Tương ứng với việc đi vay VND

4. Luồng tiền ròng + 1.547.499,7 0

5. Vế mua USD KH 5 ngày (swap) - 1.547.600 + 100.000 15.476

6. Thanh lý hợp đồng kỳ hạn cũ + 1.547.800 - 100.000 15.478


Sau
5 7. C.khấu khoản tiền chênh
ngày lệch(Tương ứng với Trả Gốc và Lãi - 200
bằng VND

8. Luồng tiền ròng 0 0


23
Bài tập luyện tập về tỷ giá kỳ hạn kiểu outright và swap

VD1: Cho bảng yết giá như sau:


Xác định các tỷ giá kỳ hạn ( Fbw – Fow) trong hợp đồng swap?

Tỷ giá Giao ngay 3 tháng 6 tháng

GBP/USD 1,2415/ 55 22 – 35 46 - 59

USD/JPY 102,54 / 76 13 - 20 10-20


24

• Trong HĐkỳ hạn thông thường:


• Fb = Sb +/- Pb
• Fo = So +/- Po
• Trong vế kỳ hạn của hd hoán đổi
• Fbw = Sw +/- Pb
• Fow = Sw +/- Po
• Sw = (Sb+So)/2
25

VD2: Cho bảng yết giá như sau:


Xác định các tỷ giá kỳ hạn trong swap?

Tỷ giá Giao ngay 3 tháng 6 tháng

GBP/USD 1,1255 /90 28 - 39 49 - 59

USD/VND 23.459- 23.650 58 - 50 102 - 92


26
DN XNK Nhu cầu kéo dài trạng thái TT (1)
Nhu cầu rút ngắn TTTT (2)

• NH: - Thị trường TT , FX ( giao ngay, hoán đổi)


• (1): Khi nào?
• Thực tế: Psinh luồng tiền ngày hôm nay ( HĐ kỳ hạn cũ
đã đến hạn) , tuy nhiên lệch về luồng tiền đã định trước-
> chuyển trạng thái tiền tệ của mình từ hiện tại sang
tương lai. -> trong HN ko ps luồng tiền , sau n ngày thì
mới psinh luong tien này.
• -> PA xử lý: LTR nội tệ , ngoại tệ HN = 0 , LTR ngoại tệ
sau n ngày =0, LTR nội tệ sau n ngày # 0. ( XK > 0, NK <
0)
27

Rút ngắn trạng thái tiền tệ

• (2) : Thực tế: Psinh luồng tiền sau n ngày nữa ( sau n
ngày nữa thì HĐ kỳ hạn cũ mới đến hạn) , tuy nhiên họ
có nhu cầu sử dụng tiền ngay HN > chuyển trạng thái
tiền tệ của mình từ tương lai về hiện tại -> trong HN sẽ
ps luồng tiền , sau n ngày ko ps luồng tiền.
• Chiết khấu giá trị tương lai về hiện tại:
• PV = FV / ( 1 +r.t)
• Sau khi xử lý: LTR của ngoại tệ trong HN, và sau n ngày
= 0, LTR của nội tệ HN # 0, LTR nội tệ sau n ngày = 0
28

• XK của Anh ký hd KH 3 tháng với NH bán 150.000 USD,


mua GBP, F (GBP/USD) = 1,3255 – 1,3300. Hợp đồng
kỳ hạn đến hạn nhưng cty chỉ nhận được tiền hàng XK
sau 12 ngày. Các TSTT:
• S (GBP/USD) = 1,3191 – 1,3207
• Pb – Po = 15 – 35
• r GBP = 2,5 – 5 %/ năm
• R USD = 3,4 – 6,2 %/năm
• XK có những phương án nào để xử lý TTTT của mình.

You might also like