Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế
và Ngang bằng lãi suất
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Nội dung
1. Kinh doanh chênh lệch giá theo vị trí
2
Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế
Kinh doanh chênh lệch giá là việc tận dụng sự chênh lệch về giá niêm yết để tạo
ra lợi nhuận phi rủi ro.
Kinh doanh chênh lệch giá sẽ điều chỉnh lại mức giá.
Ba hình thức kinh doanh chênh lệch giá:
▪ Kinh doanh chênh lệch giá theo vị trí
▪ Kinh doanh chênh lệch giá ba bên
▪ Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Lợi nhuận từ kinh doanh chênh lệch giá theo vị trí phụ thuộc vào số tiền được sử
dụng và quy mô của sự chênh lệch.
Việc điều chỉnh lại do chênh lệch giá theo vị trí thúc đẩy giá điều chỉnh ở các vị trí
khác nhau để loại bỏ sự chênh lệch.
4
1. Kinh doanh chênh lệch giá theo vị trí
6
2. Kinh doanh chênh lệch giá ba bên
▪ Là các giao dịch tiền tệ được thực hiện trên thị trường giao ngay nhằm tận
dụng sự chênh lệch về tỷ giá hối đoái chéo giữa hai đồng tiền.
▪ Tính toán chênh lệch giá mua/bán: Chi phí giao dịch (chênh lệch giá mua/bán)
có thể làm giảm hoặc thậm chí lấy đi phần lợi nhuận từ kinh doanh chênh lệch
giá ba bên.
▪ Điều chỉnh lại do kinh doanh chênh lệch giá ba bên buộc tỷ giá hối đoái trở lại
trạng thái cân bằng.
8
2. Kinh doanh chênh lệch giá ba bên
Ví dụ:
Giả sử bạn có $10.000 và bạn thực hiện chiến lược kinh doanh chênh lệch giá ba
bên bằng cách:
Bạn sẽ thu được bao nhiêu đô la nếu thực hiện chiến lược này?
10
2. Kinh doanh chênh lệch giá ba bên
11
1. Kinh doanh chênh lệch lãi suất: quá trình tận dụng chênh lệch về lãi suất giữa
hai quốc gia.
12
3. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Ví dụ:
Bạn muốn tận dụng lãi suất tương đối cao ở Anh và có sẵn tiền trong 90 ngày. Lãi
suất là chắc chắn; chỉ có tỷ giá hối đoái trong tương lai mà bạn sẽ đổi bảng Anh
trở lại đô la Mỹ là không chắc chắn. Bạn có thể sử dụng giao dịch bán kỳ hạn
bảng Anh để đảm bảo tỷ giá mà bạn có thể đổi bảng Anh sang đô la vào một thời
điểm nào đó trong tương lai.
13
▪ Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là 1,60 đô la.
14
3. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Dựa trên thông tin này, bạn tiến hành chiến lược như sau:
1. Vào ngày 1, chuyển $800.000 thành £................ và gửi vào một ngân hàng của
Anh.
2. Vào ngày 1, bán kỳ hạn £…………….. 90 ngày. Vào thời điểm khoản tiền gửi
đáo hạn, bạn sẽ có £……………. (bao gồm cả lãi suất).
3. Trong 90 ngày, khi khoản tiền gửi đáo hạn, bạn có thể hoàn thành nghĩa vụ
hợp đồng kỳ hạn của mình bằng cách chuyển đổi £…………. thành $..............
15
▪ Thời gian điều chỉnh: Việc điều chỉnh không thể hoàn thành cho đến khi một
số giao dịch diễn ra.
▪ Sự điều chỉnh tập trung vào tỷ giá kỳ hạn: tỷ giá kỳ hạn có thể sẽ chịu hầu
hết hoặc tất cả các điều chỉnh cần thiết để đạt được sự điều chỉnh thống nhất.
16
3. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm
Tính toán chênh lệch: Nhà đầu tư phải tính đến ảnh hưởng của chênh lệch giữa
giá mua và giá bán và chênh lệch giữa lãi suất gửi tiền và lãi suất cho vay.
17
So sánh các tác động của kinh doanh chênh lệch giá
1. Kinh doanh chênh lệch giá theo vị trí đảm bảo tỷ giá niêm yết là tương tự giữa
các ngân hàng ở các vị trí khác nhau.
2. Kinh doanh chênh lệch giá ba bên đảm bảo tỷ giá chéo được thiết lập chính xác.
3. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm đảm bảo tỷ giá kỳ hạn được thiết lập
chính xác.
→ Kinh doanh chênh lệch giá có xu hướng khiến cho thị trường ngoại hối trật tự hơn.
18
Kinh doanh chênh lệch giá làm giảm chi phí giao dịch như thế nào?
▪ Kinh doanh chênh lệch giá theo vị trí giới hạn sự khác biệt về tỷ giá hối
đoái giao ngay giữa các vị trí.
▪ Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm đảm bảo rằng tỷ giá kỳ hạn
được định giá phù hợp.
→ Các nhà quản lý của MNC sẽ có thể tránh được chi phí giao dịch quá cao.
19
20
4. Ngang bằng lãi suất (IRP – Interest Rate Parity)
Ở trạng thái cân bằng, tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay chênh lệch nhau một
lượng đủ để loại trừ chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền.
𝐹 − 𝑆 1 + 𝑖ℎ
𝑝= = −1
𝑆 1 + 𝑖𝑓
p = phần bù kỳ hạn
F = tỷ giá kỳ hạn tính bằng USD S = tỷ giá giao ngay tính bằng USD
21
Giả sử rằng đồng peso của Mexico có lãi suất 6 tháng là 6% và đồng đô la Mỹ có
lãi suất 6 tháng là 5%. Theo IRP, phần bù tỷ giá kỳ hạn của đồng peso đối với đô
la Mỹ là:
22
4. Ngang bằng lãi suất (IRP – Interest Rate Parity)
Ví dụ:
Nếu tỷ giá giao ngay của peso là $0,10 và chiết khấu kỳ hạn là 0,94% thì tỷ giá kỳ
hạn sáu tháng sẽ là:
23
Hàm ý: Nếu phần bù kỳ hạn bằng với chênh lệch lãi suất thì kinh doanh chênh
lệch lãi suất có bảo hiểm sẽ không khả thi.
24
4. Ngang bằng lãi suất
Ví dụ: Giả sử một nhà đầu tư Mỹ có $1.000.000 để đầu tư. Xác định lợi nhuận
của nhà đầu tư này từ việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm.
25
26
4. Ngang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suất có tồn tại không?
So sánh tỷ giá kỳ hạn (hoặc chiết khấu) với các mức lãi suất niêm yết tại cùng
thời điểm. Do hạn chế trong việc tiếp cận dữ liệu, rất khó để có được các mức
lãi suất niêm yết tại cùng thời điểm.
27
28
4. Ngang bằng lãi suất
1. Chi phí giao dịch
Điểm thực tế phản ánh chênh lệch lãi suất và phần bù tỷ giá kỳ hạn phải xa đường
IRP hơn để làm cho việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm trở nên khả
thi.
29
30
4. Ngang bằng lãi suất
2. Rủi ro chính trị
Một cuộc khủng hoảng ở nước ngoài có thể khiến chính phủ nước này hạn chế
việc trao đổi đồng nội tệ lấy các đồng tiền khác.
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm có thể khả thi khi xem xét lợi nhuận
trước thuế nhưng không chắc chắn sẽ khả thi khi xem xét lợi nhuận sau thuế.
31
32