You are on page 1of 14

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

BỘ MÔN NGÂN HÀNG CHỨNG KHOÁN


I. Nhóm câu hỏi số 1
1. Trình bày nội dung các giao dịch tài chính quốc tế theo tiêu thức phân loại
2. Trình bày nội dung các giao dịch tài chính quốc tế theo tiêu thức phân loại
3. Chủ thể tham gia hoạt động tài chính quốc tế? Phân tích chức năng của các định chế tài
chính quốc tế
4. . Nội dung và phân loại các giao dịch tài chính quốc tế?
5.Mục tiêu hoạt động và nguồn vốn của các định chế tài chính quốc tế?
6.Nội dung cán cân thanh toán quốc tế ; Thặng dư và thâm hụt cán cân thanh toán và các
biện pháp điều chỉnh.
7. Khái niệm, quy trình và ưu nhược điểm của các phương thức thanh toán quốc tế ?Rủi
ro trong thanh toán và giải pháp hạn chế rủi ro
8. Trình bày khái niệm, chức năng và đặc điểm của Forex?
D

9. Trình bày phương pháp niêm yết tỉ giá? Cho ví dụ?


10. Thế nào là tỉ giá chéo? Ý nghĩa của việc xác định tỉ giá chéo? Phương pháp xác định
H

tỉ giá chéo? Cho ví dụ minh họa?


11. Nội dung nghiệp vụ kỳ hạn ngoại tệ ? Cho ví dụ minh họa
TM

12. Nội dung nghiệp vụ hợp đồng hoán đổi tiền tệ? Cho ví dụ minh họa
13. Nội dung nghiệp vụ hợp đồng tương lai? Cho ví dụ minh họa
14. Nội dung nghiệp vụ quyền chọn hối đoái? Cho ví dụ minh họa
15. Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn hối đoái và hợp đồng hoán đổi hối đoái
_T

16. Chức năng , cấu trúc và cơ chế hoạt động của thị trường tiền tệ châu Âu
17. Trình bày khái niệm, phân loại thanh toán quốc tế? Ý nghĩa của việc nghiên cứu?
18. Trình bày khái niệm, các loại hiệp định thanh toán quốc tế? Những nội dung chủ yếu
của Hiệp định Clearing song biên?
M

19. Nêu khái niệm phương thức thanh toán quốc tế? Trình bày khái niệm, quy trình,
trường hợp áp dụng các phương thức thanh toán quốc tế? Ưu nhược điểm của từng
U

phương thức thanh toán?


20. Trình bày những nội dung của phương pháp NPV trong đánh giá và lựa chọn dự án
FDI?
21. Trình bày khái niệm và đặc điểm của FPI?
22. Lợi ích và rủi ro trong FPI, FDI? Các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn đầu tư
trong nước và nước ngoài? Cho ví dụ minh họa?
23. Khái niệm, phân loại và vai trò của TDQT?
24. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí và quyết định vay nợ nước ngoài? Cho ví dụ minh
họa?
25. Thế nào là nợ nước ngoài? Phân loại nợ nước ngoài?
26. Trình bày khái niệm và các hình thức viện trợ quốc tế? Cho ví dụ
27 ODA là gì? Trình bày đặc điểm và vai trò của ODA? Cho ví dụ
28. Yếu tố tác động đến tiến độ giải ngân nguồn vốn ODA?
29. Trình bày nội dung quản lí sử dụng và trả nợ ODA?
30. Thuế quan là gì? Trình bày các dạng thuế quan và vai trò của thuế quan?
31. Khái niệm và vai trò của liên minh thuế quan?

II. Nhóm câu hỏi số 2:


1. Trình bày những đặc điểm cơ bản của thanh toán quốc tế? Chỉ ra những điểm khác
nhau giữa thanh toán quốc tế và thanh toán nội địa? Hãy liên hệ việc phát triển dịch vụ
thanh toán tại một NHTM của VN hiện nay?
2. Giao dịch tài chính quốc tế 1 chiều? Việt Nam thường tham gia những giao dịch quốc
tế 1 chiều nào?
3. Tỷ giá là gì? Các chế độ tỉ giá và chính sách điều hành tỉ giá? Liên hệ thực tế chính
sách điều hành tỉ giá ở Việt Nam hiện nay? Cho nhận xét về chính sách điều hành tỷ giá
ở VN hiện nay?
4. Trình bày các cách biểu thị tỉ giá và phương pháp niêm yết tỉ giá? Cho ví dụ? Liên hệ
thực tế niêm yết tỉ giá của các NHTM Việt Nam hiện nay?
D

5. Trình bày khái niệm, đặc điểm và khả năng vận dụng các nghiệp vụ kinh doanh ngoại
hối? Cho ví dụ minh họa? Phân biệt sự giống và khác nhau giữa các nghiệp vụ? Liên hệ
H

thực tế việc cung ứng các dịch vụ kinh doanh ngoại hối của các NHTM Việt Nam hiện
nay?
TM

6. Phá giá có tác động như thế nào đến xuất khẩu? Có phải Việt Nam muốn tăng kim
ngạch xuất khẩu chỉ cần phá giá tiền tệ?
7. Mối quan hệ giữa cung tiền và tỷ giá hối đoái của các nền kinh tế như thế nào? Khi
NHTW tăng lãi suất nội tệ VND, tỷ giá USD/VND diễn biến như thế nào nếu mọi yếu tố
_T

khác không thay đổi?


8. Nêu khái niệm phương thức thanh toán quốc tế? Trình bày khái niệm, quy trình thanh
toán quốc tế theo các phương thức: chuyển tiền, ghi sổ, nhờ thu, tín dụng chứng từ? Ưu
nhược điểm của mỗi phương thức? Liên hệ thực tế việc sử dụng các phương thức thanh
M

toán này trong thanh toán quốc tế của Việt Nam?


9. Trình bày khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI? Liên hệ thực tế vai trò của FDI của
U

Việt Nam?
10. Trình bày các hình thức FDI? Liên hệ thực tế hoạt động FDI ở Việt Nam?
11. Trình bày khái niệm và đặc điểm của FPI? Liên hệ thực tế FPI qua thị trường chứng
khoán Việt Nam?
12. Trái phiếu quốc tế gồm những loại nào? Để phát hành được trái phiếu quốc tế, các
doanh nghiệp và tổ chức VN cần phải đáp ứng yêu cầu gì?
13. Mối quan hệ giữa tỷ giá danh nghĩa đa phương và nợ nước ngoài?
14. Tăng cường thu hút ODA có ảnh hưởng tới gánh nặng nợ quốc gia hay không?
15. Khi mất khả năng thanh toán nợ ODA, các quốc gia phải thực thi những biện pháp
nào? Đâu là biện pháp hữu hiệu nhất?
16. Thu hút, quản lý sử dụng vốn ODA ở Việt Nam
17. Trình bày những nội dung cơ bản của hiệp định tránh đánh trùng thuế? Liên hệ thực
tế về việc kí kết các Hiệp định tránh đánh trùng thuế của Việt Nam?
18. Các quy định thuế quan của APEC, AFTA
19. Trình bày khái niệm, các bộ phận và ý nghĩa của BP? Liên hệ thực tế BP của Việt
Nam?
20. Thế nào là thặng dư và thâm hụt BP? Phân tích các tác động của thực trạng BP đến
hoạt động kinh tế đối ngoại? Liên hệ thực tế Việt Nam?
Phân tích các biện pháp điều chỉnh BP? Liên hệ thực tế ở Việt Nam?
Câu 21: Thực trạng cán cân vãng lai của VN 3 năm trở lại đây?
Câu 22: Các biện pháp điều chỉnh thâm hụt cán cân thanh toán?
Câu 23: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ảnh hưởng như thế nào đến
BOP?
III.Nhóm câu hỏi số 3
1.
Có bảng niêm yết tỉ giá và lãi suất của ngân hàng ngày 20/11/N như sau :
Tỉ giá Mua/ Bán Lãi suất Gửi/ Cho vay (%/năm)
GBP/USD 1,7458-60 GBP 4,15-5,25
D

USD/JPY 121,17-21 USD 3,24-4,18


EUR/USD 1,1695-03 JPY 4,2-5,2
H

AUD/USD 0,6547-52 AUD 2,85-3,56


USD/SGD 1,4356-67 EUR 3,67-4,43
USD/CAD 1,2312-15 VND 8,5-11,0
TM

Tỉ giá giữa Mua vào Mua vào Bán ra


ngoại tệ với VND tiền mặt chuyển khoản
AUD 11.856,34 11.927,91 12.047,79
_T

CAD 13.637,24 13.761,09 13.954,9


EUR 19.390,66 19.449,01 19.683,81
GBP 28.028,22 28.225,8 28.731,76
M

JPY 136,46 137.84 140,06


SGD 9.670,73 9.738,9 9.895,98
USD 15.895 15.913 15.923
U

Hãy xác định tỉ giá kì hạn để hoàn tất bảng niêm yết tỉ giá dưới đây :
Tỉ giá kì hạn Mua Bán
USD/VND kì hạn 86 ngày
EUR/AUD kì hạn 3 tháng
JPY/VND kì hạn 72 ngày
EUR/VND kì hạn 35 ngày
GBP/JPY kì hạn 67 ngày
AUD/JPY kì hạn 85 ngày

2
Công ty cổ phần thương mại Thái Dương có số dư tài khoản tiền gửi ngoại tệ và
nội tệ cuối ngày 31/8/X tại ngân hàng là 5.000.000 EUR và 80.000.000 VND. Trong
ngày 1/9/X công ty có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
- Thu tiền hàng xuất khẩu với số tiền: 200.000 USD
- Thanh toán hàng nhập khẩu với số tiền 500.000 CAD.
- Mua kỳ phiếu thời hạn 3 tháng là 30.000.000 VND.
- Ký quỹ mở L/C theo hợp đồng nhập khẩu đã ký với số tiền 3.000.000 HKD.
- Số dư tài khoản tiền gửi ngoại tệ còn lại công ty chuyển thành JPY.
Yêu cầu: Xác định số dư tài khoản tiền gửi ngoại tệ (JPY) và nội tệ (VND) cuối ngày
1/9/X của công ty?
Biết rằng:
-Ngày 1/9/X ngân hàng công bố tỷ giá như sau:
EUR/VND = 27.310,53-27.360,85
CAD/VND = 9.453,59-9.496,40
USD/VND = 18.155,00-18.173,00
HKD/VND = 2.916,49-2.930,00
JPY/VND = 155,75-157,50
- Công ty được phép mua bán ngoại tệ theo tỷ giá ngân hàng công bố.
D

- Việc thanh toán tiền hàng nhập khẩu và ký quỹ mở L/C được chuyển đổi từ
ngoại tệ.
H

3
TM

Một công ty thương mại có số dư tài khoản tiền gửi ngoại tệ và nội tệ đầu ngày
1/9/X là 1.000.000 EUR và 200.000.000 VND. Trong ngày 1/9/X có các nghiệp vụ kinh
tế sau phát sinh:
- Thanh toán tiền mua hàng xuất khẩu là 100.000.000 VND.
_T

- Góp vốn liên doanh là 10.000.000 JPY


- Nhận được giấy báo Có với số tiền 150.000 CHF
- Cuối ngày chuyển toàn bộ số ngoại tệ còn lại thành EUR.
Yêu cầu: Xác định số dư tài khoản tiền gửi ngoại tệ (EUR) và nội tệ (VND) cuối ngày
M

1/9/X của công ty nói trên.


Biết rằng: - Tỷ giá hối đoái ngày 1/9/X như sau:
U

EUR/USD = 1,2775-85
USD/VND = 16.435,20-16.442,90
USD/JPY = 132,70-95
USD/CHF = 1,6637-43
- Số tiền góp liên doanh được chuyển đổi từ EUR.

4
Một công ty thương mại có số dư tài khoản tiền gửi ngoại tệ đầu ngày 1/10/X là
1.000.000 GBP. Trong ngày 1/10/X có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
- Trả tiền nhập khẩu hàng hoá với số tiền là 300.000 CHF.
- Mua kỳ phiếu 6 tháng là 50.000.000 VND
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng là 50.000 AUD.
- Số tiền còn lại trên tài khoản chuyển toàn bộ thành USD.
Yêu cầu: Xác định số dư tài khoản tiền gửi USD của công ty cuối ngày 1/10/X.
Biết rằng: Ngày 1/10/X ngân hàng công bố tỷ giá như sau:
AUD/USD = 0,5302-07
USD/VND = 16.455-16.473
USD/CHF = 1,6637-43
GBP/USD = 1,6255-60
(Công ty được phép mua bán ngoại tệ theo tỷ giá ngân hàng công bố)

5
Một công ty thương mại có số dư tài khoản tiền gửi ngoại tệ đầu ngày 1/9/X là
1.200.000 CAD. Trong ngày 1/9/X có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
- Thanh toán hàng nhập khẩu với số tiền 5.000.000 JPY
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng với số tiền 1.000.000 CHF
- Ký quỹ mở L/C để nhập khẩu hàng hoá với số tiền 80.000 GBP.
- Cuối ngày chuyển toàn bộ số dư tài khoản tiền gửi ngoại tệ sang HKD.
Yêu cầu: Xác định số dư tài khoản tiển gửi HKD của công ty cuối ngày 1/9/X .
D

Biết rằng: Tỷ giá hối đoái ngày 1/9/X như sau:


USD/CAD = 1,5765-75
H

GBP/USD = 1,7295-15
GBP/VND = 29.336,24-30.486,65
TM

JPY/VND = 142,63-143,77
GBP/CHF = 2,3642-65
USD/HKD = 7,9097-30
6
_T

Công ty cổ phần thương mại Tây Đô có số dư tài khoản tiền gửi ngoại tệ đầu ngày
5/1/X là 5.000.000 EUR. Trong ngày 5/1/X có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng với số tiền: 10.000 USD
- Công ty ký quỹ mở L/C với số tiền là 200.000 AUD.
M

- Trả tiền nhập khẩu theo hối phiếu trả tiền ngay với số tiền là 20.000.000 JPY
- Số tiền còn lại công ty chuyển thành HKD để góp vốn liên doanh với tập đoàn
U

Sun.Corp Hongkong.
Yêu cầu: Xác định số HKD mà công ty cổ phần thương mại Tây Đô chuyển đổi được
trong ngày 5/1/X.
Biết rằng: Tại thời điểm 5/1/X tỷ giá hối đoái như sau:
USD/AUD = 1,8860 - 90
USD/HKD = 7,9097 - 30
USD/VND = 15.155,00 - 15.173,00
JPY/VND = 132,90 - 133,05
EUR/AUD = 1,6768 - 90

7
Công ty Conan Corp có nhu cầu vay 100.000GBP thời hạn 6 tháng của Ngân hàng
Việt Á. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Việt Á quyết định bán ra một lượng USD
với tỉ giá GBP/USD = 1,7698-03 cho Ngân hàng Đông Á, đồng thời kí hợp đồng kì hạn 6
tháng mua lượng USD nói trên với chính Đông Á để phòng ngừa rủi ro USD tăng giá so
với GBP trong tương lai. Tính kết quả kinh doanh của Việt Á. Biết rằng : lãi suất GBP là
3,25-3,5% và lãi suất USD là 4,15-5%/ năm.

8
Công ty Conan Corp có nhu cầu vay 150.000 GBP thời hạn 6 tháng của Ngân
hàng Liên Việt để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
Liên Việt quyết định mua GBP bằng USD tại Ngân hàng ANZ Việt Nam theo tỉ giá niêm
yết của ANZ là GBP/USD = 1,7698-03. Đồng thời, để đảm bảo duy trì số dư USD và
phòng ngừa rủi ro USD tăng giá so với GBP trong tương lai, Liên Việt kí hợp đồng kì
hạn 6 tháng với chính ANZ mua lượng USD đã bỏ ra để mua 150.000 GBP cho nghiệp
vụ nêu trên.
Yêu cầu: Xác định tỉ giá kì hạn 6 tháng GBP/USD của Ngân hàng ANZ Việt Nam
và tín kết quả kinh doanh của Ngân hàng Liên Việt từ các nghiệp vụ kinh doanh nêu trên.
Biết rằng: lãi suất kì hạn 6 tháng đối với GBP trên thị trường hiện tại là 3,25-3,5% /năm
D

và lãi suất USD là 4,15-5%/ năm. Số USD Liên Việt sử dụng để mua GBP là nguồn vốn
tiền gửi ngân hàng huy động kì hạn 6 tháng.
H

9
TM

Giả sử có một thị trường tương lai đang hoạt động tại Việt Nam. Ngày 5/1/N, công
ty A mua và công ty B bán một hợp đồng tương lai trị giá 50.000 USD, với tỉ giá 15.730
VND/ USD. Dựa vào tỉ giá giao dịch cuối ngày được phản ánh trong bảng dưới đây, hãy
xác định các giao dịch thanh toán xảy ra hàng ngày tại Trung tâm thanh toán. Với giả
_T

thiết, Trung tâm thanh toán yêu cầu các nhà đầu tư thị trường tương lai phải đảm bảo
mức kí quỹ lần đầu là 5 triệu đồng và duy trì ở mức tối thiểu 2 triệu đồng.
Các giao dịch Tỉ giá
Kí quỹ
M

Đầu ngày 5/1/N 15.730


Cuối ngày 5/1/N 15.740
U

Cuối ngày 6/1/N 15.755


Cuối ngày 7/1/N 15.775
Cuối ngày 8/1/N 15.700
Cuối ngày 9/1/N 15.680
Cuối ngày 10/1/N 15.660
Cuối ngày 11/1/N 15.690
Ngày 11/1/N cũng là ngày thanh toán

10
Ngân hàng LSU mua một quyền chọn mua CHF nhằm mục đích đầu cơ. Giá
quyền chọn là 0,02 USD/CHF. Giá thực hiện là 0,55 USD/CHF. Dựa vào tỷ giá giao
ngay liệt kê trong bảng dưới, hãy tính toán lợi nhuận hoặc lỗ ròng/ 1 CHF của ngân hàng
và điền vào cột tương ứng.
Tỷ giá giao ngay có thể của CHF Lãi ròng hoặc lỗ ròng/1 CHF
vào ngày đáo hạn của LSU
0,56 USD/CHF
0,58 USD/CHF
0,6 0 USD/CHF
0,62USD/CHF
0,65 USD/CHF
0,67 USD/CHF

11
Ngân hàng Auburn mua một quyền chọn bán CHF với giá quyền chọn 0,015
USD/CHF. Giá thực thi là 0,66 USD/CHF. Dựa vào tỷ giá giao ngay liệt kê trong bảng
dưới đây, hãy tính lợi nhuận hoặc lỗ ròng/1 CHF của ngân hàng và điền vào cột tương
D

ứng.

Tỷ giá giao ngay có thể Lãi ròng hoặc lỗ ròng/1 CHF


H

vào ngày đáo hạn của Auburn


0,56 USD/CHF
TM

0,59 USD/CHF
0,64 USD/CHF
0,67 USD/CHF
0,69 USD/CHF
_T

0,71 USD/CHF

12
Giả sử tỷ giá giao ngay của ngày hôm nay được yết như sau:
M

GBP/USD = 1,9809-39
USD/CHF = 1,6097-17
U

GBP/CHF = 3,1650-70
Căn cứ vào các tỷ giá trên, nếu sử dụng acbit 3 chiều để đầu tư USD có thu lợi
được không (nếu chi phí nghiệp vụ bằng 0)? Giải thích tại sao?

13
Có các thông tin sau:
TạiNH A: CAD/USD = 0,90-0,91
TạiNH B: CHF/USD = 0,62-0,63
TạiNH C: CAD/CHF = 1,63-1,65
Cho biết acbit 3 chiều có thực hiện được không? Tính lợi nhuận đạt được từ hoạt
động acbit 3 chiều (nếu có) vơí số tiền đầu tư là 1000.000 USD, với giả thiết chi phí giao
dịch bằng 0.

14
Ngày 5/10/N, một nhà đầu tư thu thập được các thông tin sau:
Reuter USD/HKD = 1,7769-1,7771
GBP/USD = 2,9185-2,9188
NHTM X GBP/HKD = 5,1855-5,1857
Dựa vào thông tin trên, hãy xác định:
1. Có cơ hội kinh doanh acbit không?
2. Biểu diễn kết quả kinh doanh bằng bảng luồng tiền?

15
Có các thông tin sau:
TạiNH A: CAD/USD = 0,90/0,91
TạiNH B: CHF/USD = 0,62/0,63
TạiNH C: CAD/CHF = 1,63/1,65
Cho biết acbit 3 chiều có thực hiện được không? Tính lợi nhuận đạt được từ hoạt
động acbit 3 chiều (nếu có) vơí số tiền đầu tư là 1000.000 USD, với giả thiết chi phí giao
D

dịch bằng 0.
H

16
Tại thời điểm G nhà đầu tư X thu thập được các thông tin sau:
TM

Tại Paris EUR/JPY = 123,25-123,50


Tại Zurich EUR/CHF = 1,3550-1,3560
Tại Singapore EUR/SGD = 1,3850-1,3855
Tại Tokyo CHF/JPY = 89,15-89,30
_T

SGD/JPY = 81,80-81,90
Nếu nhà đầu tư X thực hiện nghiệp vụ acbit với số vốn 10 triệu EUR thì lợi nhuận
lớn nhất thu được là bao nhiêu?
Tính tương tự với số tiền đầu tư là 1000 triệu JPY?
M

Biết rằng: chi phí giao dịch bằng 0.

17
U

Một NHTM Việt Nam trong tuần từ ngày 2/5/N đến 6/5/N có các giao dịch sau:
GD 1: ngày 3/5 mua spot 100.000 USD, tỉ giá 1USD = 15000 VND
GD 2: ngày 6/5 bán spot 1.426.900.000 VND, tỉ giá 1 USD = 15.020 VND
GD 3: ngày 2/5 vay 500.000 USD, thời hạn 30 ngày, lãi suất 4,2376% /năm
GD 4: ngày 4/5 cho vay 100 tỉ VND, thời hạn 7 ngày, lãi suất 6,7245%/năm
GD 5: ngày 6/5 kí HĐKH 15 ngày mua 100.000 USD, thanh toán bằng EUR, tỉ giá
1 EUR = 1,1237 USD
GD 6: ngày 5/5 kí HĐKH 10 ngày bán 12.000.000 JPY để nhận USD, tỉ giá 1
USD = 120 JPY
GD 7 : ngày 3/5 đi vay 200.000.000 JPY, thời hạn 120 ngày, lãi suất 0,7598% /
năm
GD 8 : ngày 6/5 kí HĐKH 12 ngày mua 831.710.000 VND, thanh toán bằng USD,
tỉ giá 1 USD = 15.122 VND
Hãy biểu diễn các giao dịch làm phát sinh trạng thái ngoại tệ vào bảng dưới đây và
tính tổng trạng thái ngoại hối cuối tuần quy ra VND. Biết rằng ngày giá trị trên thị trường
tiền tệ trùng với ngày giao dịch, còn ngày giá trị trên FOREX theo thông lệ. Tỉ giá quy
đổi cuối tuần 1 USD = 15.115 VND = 121,12 JPY và 1 EUR = 1,1213 USD
Giao Ngày giao Trạng thái ngoại tệ
dịch dịch Ngày phát USD EUR JPY …
sinh
GD 1
GD 2
GD…

18
Công ty xuất nhập khẩu X có khoản phải thu sau 60 ngày 250.000 CHF. Công ty
muốn chuyển số CHF thu được sang USD. Dựa vào các thông tin dưới đây, hãy tính toán
D

để tư vấn cho công ty:


1. Nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào nếu tỷ giá giao ngay dự kiến sau 60
H

ngày là 1CHF = 0,6785 USD.


2. Xác định mức thua lỗ xảy ra với công ty X khi công ty thực hiện phòng ngừa rủi
ro hối đoái cho khoản phải thu này bằng hợp đồng kỳ hạn hay hợp đồng quyền chọn, nếu
TM

tỷ giá giao ngay thực tế sau 60 ngày là 1 CHF = 0,7354 USD.


Biết rằng:
- Tỷ giá giao ngay 1CHF = 0,6922 USD
- Tỷ giá kỳ hạn 60 ngày 1 CHF = 0,6856 USD
_T

- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0059 USD/CHF nếu giá thực thi là 0,68
USD/CHF.
- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0144 USD/CHF nếu giá thực thi là 0,70
USD/CHF.
M

19
U

Có một số thông tin sau:


Tỷ giá giao ngay 1USD = 5,5245 CAD
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng 1USD = 5,7315 CAD
Giá quyền chọn mua USD là 0,0715 CAD/USD nếu giá thực thi là 5,5195
CAD/USD
Giá quyền chọn mua USD là 0,0395 CAD/USD nếu giá thực thi là 5,6015
CAD/USD.
Công ty X có khoản phải trả sau 3 tháng là 500.000 USD, và công ty chỉ có CAD,
dựa vào các thông tin trên hãy xác định:
1. Công ty nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào nếu tỷ giá giao ngay dự kiến
sau 3 tháng 1USD = 5,8245 CAD.
2. Xác định mức thua lỗ xảy ra đối với công ty X khi công ty thực hiện phòng
ngừa rủi ro hối đoái cho khoản phải trả trên bằng hợp đồng kỳ hạn hay hợp đồng quyền
chọn mua ngoại tệ nếu tỷ giá giao ngay thực tế sau 3 tháng là 1 USD = 5,4515 CAD.
20
Công ty xuất nhập khẩu X có khoản phải thu sau 60 ngày là 125.000 CHF. Công
ty muốn chuyển số CHF thu được sang USD.
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán để tư vấn cho công ty X nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào
nếu tỷ giá giao ngay dự kiến sau 60 ngày là 1CHF = 0,6542 USD.
2. Xác định mức thua lỗ xảy ra với công ty X khi công ty thực hiện các biện pháp
phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn hay hợp đồng quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay thực tế
sau 60 ngày là 1 CHF = 0,69 USD.
Biết rằng:
- Tỷ giá giao ngay hiện tại 1CHF = 0,6900 USD
- Tỷ giá kỳ hạn 60 ngày 1 CHF = 0,6856 USD
- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0059 USD/CHF nếu giá thực thi là 0,68 USD
D

/CHF.
- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0144 USD/CHF nếu giá thực thi là 0,70
USD/CHF.
H

21
TM

Công ty X của Mỹ có một khoản phải trả sau 180 ngày là 300.000 GBP. Tỷ giá giao
ngay trên thị trường là 1GBP = 1,65 USD. Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 1GBP = 1,67 USD.
Lãi suất tiền gửi và tiền vay kỳ hạn 180 ngày đối với GBP và USD là 5%/năm và
5,5%/năm. Giá quyền chọn mua GBP kỳ hạn 180 ngày là 0,03 USD/GBP với giá thực
_T

hiện là 1,66 USD/GBP. Giá quyền chọn bán GBP kỳ hạn 180 ngày là 0,02 USD/GBP với
giá thực hiện là 1,69 USD/GBP.
Công ty X dự kiến tỷ giá giao ngay GBP / USD sau 180 ngày là:
1,61 với xác suất 20%
M

1,71 với xác suất 70%


1,75 với xác suất 10%
Yêu cầu: Dựa vào các thông tin trên, hãy tính toán để so sánh các giải pháp phòng ngừa
U

rủi ro hối đoái bằng hợp đồng kỳ hạn, thị trường tiền tệ, quyền chọn tiền tệ và không
phòng ngừa, với giả thiết tại thời điểm hiện tại công ty không có tiền dư thừa.

22
Công ty ABC của Mỹ có khoản phải thu sau 180 ngày là 250.000 CHF. Công ty
cần chuyển số CHF thu được sang USD để đáp ứng nhu cầu chi trả trong nước.
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán để tư vấn cho công ty ABC nên sử dụng biện pháp phòng ngừa
nào nếu tỷ giá giao ngay dự kiến sau 180 ngày là 1CHF = 0,6742 USD.
2. Xác định mức thua lỗ xảy ra với công ty ABC khi công ty phòng ngừa cho
khoản phải thu bằng hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hay thông qua các nghiệp
vụ trên thị trường tiền tệ nếu tỷ giá giao ngay thực tế sau 180 ngày là 1 CHF = 0,71 USD.
Biết rằng:
- Tỷ giá giao ngay hiện tại 1CHF = 0,6900 USD
- Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày 1 CHF = 0,6965 USD
- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0059 USD/CHF nếu giá thực thi là 0,70
USD/CHF.
- Giá quyền chọn bán CHF là 0,0144 USD/CHF nếu giá thực thi là 0,72
USD/CHF.
- Lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với CHF kỳ hạn 180 ngày là 2,4%/ năm và 3%/
năm.
- Lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với USD kỳ hạn 180 ngày là 2,8%/ năm và
3,4%/ năm.

23
Công ty Coca - Cola của Mỹ đang xem xét việc xây dựng một cơ sở sản xuất mới
ở miền Trung nước ta nhằm cung cấp trực tiếp sẩn phẩm cho khu vực này. Trên cơ sở
tổng hợp các nguồn tin thu thập được và qua xử lý công ty có một số dự báo sau:
D

1. Đầu tư ban đầu: 7.000.000 USD


2. Dự kiến dự án hoạt động trong 5 năm
H

3. Giá cả, nhu cầu về sản phẩm và chi phí biến đổi trên 1 chai như sau:
TM

Năm Giá 1 chai Nhu cầu Chi phí biến đổi


(VND) (chai) (VND/chai)
1 1.500 50.000.000 700
2 1.500 50.000.000 700
_T

3 1.600 60.000.000 800


4 1.600 60.000.000 800
5 1.700 70.000.000 900
M

4. Tổng chi phí cố định mỗi năm là 700.000.000 VND, trong đó chi phí khấu hao
tài sản cố định là 400.000.000 VND.
U

5. Tỷ giá giao ngay giữa USD và VND từ thời điểm dự án bắt đầu hoạt động cho
tới khi kết thúc dự án lần lượt là:

Năm 1 2 3 4 5
Tỉ giá 14.000 14.100 14.200 14.200 14.300

6. Chính phủ Việt Nam đánh thuế thu nhập công ty là 25% và thuế chuyển thu
nhập ra nước ngoài là 10%. Chi nhánh chuyển đều đặn thu nhập hàng năm về Mỹ và số
thu nhập sẽ không bị chính phủ Mỹ đánh thuế.
7. Chính phủ Việt Nam cam kết sẽ mua lại cơ sở sản xuất sau khi dự án kết thúc
với số tiền là 500.000.000 VND. (Chính phủ Việt Nam không đánh thuế thu nhập đối với
khoản thu nhập này).
8. Công ty yêu cầu mức lợi tức đối với dự án là 15%.
Yêu cầu:
Tính NPV để cho biết dự án trên có tính khả thi hay không? Biết rằng mọi điều kiện khác
là thuận lợi đối với dự án?
Nếu mức lợi tức yêu cầu là 20% thì dự án trên có tính khả thi hay không?

24
Công ty XYZ của Mỹ đang xem xét mở 1 XN sản xuất quần Jean tại Việt Nam.
Công ty có một số dự báo sau:
1. Chi phí đầu tư ban đầu 5000.000 USD.
2. Thời gian hoạt động dự kiến 5 năm.
3. Sản lượng tiêu thụ bình quân dự kiến mỗi năm là 500.000 cái.
4. Giá bán sản phẩm (VND/cái) trong các năm từ năm thứ nhất đến năm thứ năm
lần lượt là: 200.000, 180.000, 160.000, 150.000, 140.000.
5. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh mỗi năm dự kiến là 50.000.000.000 VND
trong đó chi phí khấu hao TSCĐ là 10.000.000.000 VND.
D

6. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam đối với công ty là 28%, thuế
chuyển thu nhập ra nước ngoài là 0%.
H

7. Thuế suất thuế thu nhập ở Mỹ là 45% nhưng được khấu trừ số thuế thu nhập đã
nộp ở Việt Nam.
TM

8. Chính phủ Việt Nam cam kết mua lại cơ sở sản xuất sau khi dự án kết thúc với
số tiền là 20.000.000.000 VND và không thu thuế đối với số thu nhập này của công ty.
9. Tỷ giá giữa USD với VND dự kiến là:
_T

Năm 1 2 3 4 5
Tỷ giá 15.000 15.100 15.200 15.300 15.400

Yêu cầu:
M

Tính NPV để cho biết dự án có tính khả thi không, nếu công ty yêu cầu tỷ lệ lợi
tức đối với dự án là 15% / năm?
U

25
Công ty ABC của Việt Nam đang xem xét mở 1 doanh nghiệp tại Trung Quốc.
Công ty có một số dự báo sau:
1. Chi phí đầu tư ban đầu 15.000.000.000 VND.
2. Thời gian hoạt động dự kiến 5 năm.
3. Sản lượng tiêu thụ bình quân dự kiến mỗi năm là 500.000 đvsf.
4. Giá bán bình quân 1 sản phẩm (CNY/sp) trong các năm từ năm thứ nhất đến
năm thứ năm lần lượt là: 20, 18, 16, 15, 14.
5. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh mỗi năm dự kiến là 5.000.000 CNY trong đó
chi phí khấu hao TSCĐ là 1.500.000 CNY.
6. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ở Trung Quốc 25%, thuế chuyển thu
nhập ra nước ngoài là 5%.
7. Thuế suất thuế thu nhập ở Việt Nam là 28% nhưng được khấu trừ số thuế thu
nhập đã nộp ở Trung Quốc.
8. Chính phủ Trung Quốc cam kết mua lại cơ sở sản xuất sau khi dự án kết thúc
với số tiền là 2.000.000 CNY và không thu thuế đối với số thu nhập này của công ty.
9. Tỷ giá giữa CNY với VND dự kiến là:
Năm 1 2 3 4 5
Tỷ giá 2.000 2.100 2.200 2.300 2.400

Yêu cầu:
Tính NPV để cho biết dự án có tính khả thi không, nếu công ty yêu cầu tỷ lệ lợi
tức đối với dự án là 15% / năm.

26
Một NHTM có nhu cầu đi vay một lượng tiền 100.000 triệu đồng, thời hạn 9
tháng. NHTM cân nhắc và quyết định đi vay tiền trên thị trường tiền tệ. Các thông số trên
D

thị trường như sau:


Tỉ giá giao ngay USD/VND = 15.482-15.490
Tỉ giá kì hạn 9 tháng USD/VND = 15.824 -15.836
H

Lãi suất 9 tháng của VND: 6,85-7,97% / năm


Lãi suất 9 tháng của USD: 3,82-4,79% / năm
TM

Yêu cầu:
1. Xác định đồng tiền đi vay hiệu quả nhất?
2. Tính gốc và lãi phải trả cho phương án tốt nhất?
_T

27
Một công ty đang có nhu cầu vay 100.000 USD. Thời gian cho vay 1 năm. Ngân
hàng ABC sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng với lãi suất 4,5%/năm. Toàn bộ
khoản vay được cấp 1 lần và trả nợ 1 lần.
M

Yêu cầu:
1. Xác định tỉ lệ thu nhập công ty được hưởng nếu công ty vay vốn ngân hàng để
U

đầu tư vào dự án có tỷ lệ thu nhập (trước lãi vay) trên vốn đầu tư là 15%. Giả thiết dự án
được đầu tư 100% bằng vốn vay.
2. Giả sử tỷ giá giao ngay khi nhận tiền vay là USD/VND = 18.000-18.015 và tỷ
giá giao ngay khi trả nợ vay là USD/VND = 18.500-18.520 thì lãi suất tài trợ hiệu quả
của khoản tín dụng trên là bao nhiêu nếu sau khi vay côn g ty đổi tiền vay thành VND để
kinh doanh?

28
Công ty ABC đang có nhu cầu vay 50 triệu JPY để đầu tư trái phiếu. Ngân hàng
XYZ sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng với các điều kiện sau:
- Lãi suất vay 6,5%/năm
- Thời gian cho vay 1 năm. Toàn bộ khoản vay được cấp 1 lần và trả nợ 1 lần.
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ lệ tiền lãi công ty có thể thu hồi được nếu công ty chấp nhận khoản
vay này và sử dụng số tiền đó để đầu tư trái phiếu JPY 1 năm, lãi suất cố định 10%/năm
và được trả khi trái phiếu đến hạn thanh toán (thời hạn thanh toán trái phiếu phù hợp với
thời gian trả nợ vay). Mệnh giá trái phiếu là 100 JPY. Giá bán trái phiếu trên thị trường
hiện tại là 98 JPY.
2. Giả sử tỷ giá giao ngay khi nhận tiền vay là JPY/VND = 125-135. Tỷ giá giao
ngay dự kiến khi hoàn trả tiền vay là JPY/VND = 131-139 thì lãi suất tài trợ hiệu quả của
khoản tín dụng trên là bao nhiêu nếu sau khi vay công ty chuyển đổi số tiền vay thành
VND để đáp ứng nhu cầu kinh doanh trong nước bằng VND.
3. Tư vấn công ty nên vay JPY hay VND để đầu tư trái phiếu VND, nếu lãi suất
vay VND trên thị trường là 7,5%/năm (với giả thiết các điều kiện vay khác đối với VND
cũng giống điều kiện vay JPY nêu trên).

29
Công ty ABC đang có nhu cầu vay 1triệu EUR. Ngân hàng XYZ sẵn sàng đáp ứng
nhu cầu vay của khách hàng với các điều kiện sau:
D

- Lãi suất vay 5,5%/năm.


- Thời gian cho vay 1 năm. Toàn bộ khoản vay được cấp 1 lần và trả nợ 1 lần.
H

Yêu cầu:
1. Xác định tỷ lệ tiền lãi công ty có thể thu được nếu công ty chấp nhận khoản vay
TM

này và sử dụng số tiền đó để đầu tư trái phiếu EUR kỳ hạn 1 năm, lãi suất cố định
8%/năm và được trả khi trái phiếu đến hạn thanh toán. Mệnh giá trái phiếu là 100 EUR.
Thị giá trái phiếu trên thị trường hiện hành là 95 EUR?
2. Giả sử tỷ giá giao ngay khi nhận tiền vay là EUR/VND = 15.100-15.150. Tỷ giá
_T

kì hạn 1 năm là EUR/VND = 17.500-17.550 thì lãi suất tài trợ hiệu quả của khoản tín
dụng trên là bao nhiêu nếu công ty sử dụng số tiền vay này để đầu tư trái phiếu VND?
3. Tư vấn cho công ty nên vay EUR hay VND để kinh doanh tại Việt Nam, nếu lãi
suất cho vay VND trên thị trường là 10%/năm (với giả thiết các điều kiện vay VND
M

tương tự các điều kiện vay EUR nêu trên)?


4. Trên thị trường Việt Nam hiện đang có trái phiếu BIDV được giao dịch với giá
U

110.000 VND/ trái phiếu. Trái phiếu này có thời hạn 5 năm, đã lưu hành được 4 năm,
mệnh giá 100.000 VND, lãi suất 10%/ năm, lãi trả sau cùng với mệnh giá. Hãy tính toán
để quyết định vay EUR để đầu tư trái phiếu EUR kì hạn 1 năm (nêu trong mục 1) hay đầu
tư trái phiếu BIDV?

You might also like