Professional Documents
Culture Documents
(Levi, page 3)
• Cổ phiếu Alphabet (Google) tăng từ $510 (1/2016) lên
!"# %&'(
$826 (1/2017). Nên lợi suất là &'( = 62%
I. Giới thiệu về Tài chính quốc tế
2. Sự hình thành và phát triển
- Việc sử dụng các đồng tiền khác nhau mang lại những cơ hội và rủi ro
+ economic space.
+ tỷ giá hối đoái
+ tỷ giá biến động
+ doanh thu, lợi nhuận, chi phí, tài sản,...
+ MNCs phát triển mạnh
- Rào cản chính trị mang lại cơ hội và rủi ro trong vay mượn và đầu tư
3. Tầm quan trọng ngày càng tăng của Tài chính quốc tế
- Quản lý ở tầm vĩ mô
- Quản lý ở tầm vi mô
II. Những nội dung cơ bản về TGHĐ
1. ĐỊNH NGHĨA
Tỷ giá hối đoái (the foreign exchange rate) là giá cả của
một đồng tiền tính bằng một đồng tiền khác. (Pilbeam,
2006, trang 5)
Ví dụ 1: tại Việt Nam, có cặp tỷ giá:
VND/EUR = 25 220
• Vì sao?
2.3. Yết giá mua vào - bán ra
Tỷ giá mua vào (bid rate) là tỷ giá ngân hàng áp dụng cho việc mua
vào đồng tiền yết giá.
Tỷ giá bán ra (ask rate) là tỷ giá ngân hàng áp dụng cho việc bán đồng
tiền yết giá. Eiteman (2010, trang 171)
Ngân hàng yết giá (quoting bank) là ngân hàng thực hiện niêm yết tỷ
giá mua và bán.
Ngân hàng hỏi giá (asking bank) là ngân hàng liên hệ với ngân hàng
yết giá để hỏi giá.
Lưu ý:
• Ngân hàng là người yết tỷ giá mua vào và bán ra
• Tỷ giá mua vào và bán ra là mua vào và bán ra đồng tiền yết giá.
2.3. Yết giá mua vào - bán ra
VD1: VND/USD = 22 650/22 680
• Tỷ giá mua vào là 22 650; tỷ giá bán ra là 22 680.
• Nghĩa là ???
Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra (Bid-Ask Spread) là sự
chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra ngoại tệ.
- Khoản doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối của các
ngân hàng
- Người ta thường chỉ tính chênh lệch này cho các đồng tiền
chính
• Bid-Ask Spread = Ask rate – Bid rate
• Bid-Ask Spread (%) = (Ask rate – Bid rate)/Ask rate
Ngày 08/08/2017
2.3. Yết giá mua vào - bán ra
Ví dụ 2: USD/GBP = 1,2837/1,2950
Bid-Ask Spread (USD/GBP) =
Ví dụ 2: VND/GBP =
3.2. NonZero transaction costs
(1)Khi USD đứng cùng vị trí
Ví dụ 1: JPY/USD = 111,47/112,49
HKD/USD = 7,6789/7,7809
Tính JPY/HKD?
JPY/bidHKD =
Vậy JPY/HKD =
Ví dụ 2:
VND/askGBP =
VND/bidGBP =
Vậy VND/GBP =
Công thức
• TH1: TG chéo của 2 đồng tiền ở vị trí định giá:
VND/USD = a / b
JPY/USD = c / d
VND/JPY = /
Công thức:
• TH2: TG chéo của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá
VND/USD = a / b
VND/HKD = c / d
HKD/USD = /
Công thức
• TH3: TG chéo của 2 đồng tiền ở 2 vị trí khác nhau:
VND/USD = a / b
USD/GBP = c / d
VND/GBP = /
Bài 1: Xác định số VND trong các giao dịch sau:
Giao dịch Yết giá
Công ty A bán 120,000 USD VND/USD = 22,695/22,765
Công ty B mua 20 triệu JPY USD/GBP = 1.3015/1.3020
Công ty C bán 40,000 EUR USD/EUR = 1.1816/1.1820
Công ty D mua 15,000 EUR USD/AUD = 0.7925/0.7930
Công ty E bán 12 triệu JPY JPY/USD = 110.36/110.40
Công ty A bán 120,000 USD
Công ty B mua 20,000 GBP
Công ty B bán 40,000 GBP
Ví dụ 2: Một doanh nghiệp A vay ngân hàng được
500,000HKD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu
1,000,000JPY sang Nhật, phần còn lại chuyển sang
EUR để đầu tư vào Pháp. Biết tỷ giá được công bố tại
Hong Kong như sau:
JPY/USD = 105.40/108.40
HKD/USD = 7.7860/90
USD/EUR = 1.6120/40
1. Tính 2 cặp tỷ giá chéo sau: JPY/HKD, HKD/EUR?
2. Từ câu 1, tính số EUR còn lại có thể có?
Ví dụ 3: Arbitrage 2 bên
Tại New York: USD/EUR = 1,1766/1,1790
Tại London: USD/EUR = 1,1802/1,1889
Nhà đầu tư sẽ làm gì?
Ví dụ 4: Arbitrage 3 bên
Tại ngân hàng A: USD/GBP = 1,3374/1,3578
Tại ngân hàng B: VND/USD = 22727/23000
Tại ngân hàng C: VND/GBP = 30395/30998
Nhà đầu tư sẽ làm gì?
4. Các cặp khái niệm về tỷ giá
Có 3 cặp khái niệm về tỷ giá:
- Exchange rate depreciation/appreciation or depreciation of
currency X
- Devaluation/Revaluation
- Undervalued/Overvalued currency
4.1. Đồng tiền lên giá/mất giá (trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi)
Đồng tiền mất giá khi đồng tiền đó giảm về mặt giá trị so
với đồng tiền khác, hay nói một cách khác là cần nhiều
hơn số đơn vị của đồng tiền (mất giá) để có được một
đơn vị của đồng ngoại tệ.
Đồng tiền lên giá khi đồng tiền đó tăng về mặt giá trị so
với đồng tiền khác, hay nói một cách khác là cần ít hơn
số đơn vị của đồng tiền (tăng giá) để có được một đơn vị
của đồng ngoại tệ
4.1. Đồng tiền lên giá/mất giá
Bảng 5: Trong trường hợp tỷ giá hối đoái $/€ tăng
Giá ở Mỹ Tỷ giá hối đoái Giá ở Pháp
Mỹ sản xuất laptop, $2,000/laptop $1,08/ € € 1851,9
Pháp nhập khẩu laptop $2,000/laptop $1,2/ € € 1666,7
Pháp sản xuất rượu, Mỹ $10,8 $1,08/ € € 10/wine
nhập khẩu rượu $12 $1,2/ € € 10/wine
Khi đồng tiền của một quốc gia bị giảm giá (tỷ giá hối đoái tăng) thì hàng
hoá của quốc gia đó khi
xuất khẩu sang nước ngoài sẽ rẻ hơn, trong khi hàng hoá nhập khẩu vào
nước đó lại đắt lên.
4.1. Đồng tiền lên giá/mất giá
Ví dụ: GBP/USD (nguồn: ifcmarket.vn)
4.2. Nâng giá và phá giá tiền tệ (trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định)
Phá giá tiền tệ đề cập đến sự thay đổi trong chế độ tỷ giá
cố định bằng cách làm đồng tiền giảm giá trị.
Nâng giá tiền tệ đề cập đến sự thay đổi trong chế độ tỷ
giá cố định bằng cách làm đồng tiền tăng giá trị
Một quốc gia có thể thực hiện phá giá tiền tệ hoặc nâng
giá tiền tệ một cách chủ quan và khách quan tuỳ vào tình
hình cụ thể của nền kinh tế.
4.2. Nâng giá và phá giá tiền tệ
4.2. Nâng giá và phá giá tiền tệ
Ngày 1/1/1994, Trung Quốc chính thức công bố điều chỉnh
mạnh tỷ giá đồng NDT từ 5,8 NDT/USD xuống 8,7
NDT/USD, tỷ lệ điều chỉnh (thực chất là phá giá đồng
NDT) lên tới 50%.
Ví dụ 2: (1985 và 2012)
Ví dụ 3: (1997)
Ví dụ 4: (1961)
4.3. Đồng tiền bị định giá thấp/định giá cao
Một đồng tiền bị định giá cao giá trị khi giá trị đồng tiền
đó trên thị trường cao hơn giá trị dự đoán trong lý thuyết
hay các mô hình kinh tế.
Một đồng tiền bị định giá thấp giá trị khi giá trị đồng tiền
đó trên thị trường thấp hơn giá trị dự đoán trong lý thuyết
hay các mô hình kinh tế
Ví dụ: cùng một chiếc bánh Big Mac giống hệt nhau được bán ở Mỹ và Việt Nam với giá
như sau:
• Tại Mỹ giá Big Mac là $5/Big Mac
• Tại Việt Nam giá Big Mac là 115.000VND
• Cùng lúc đó thì tỷ giá hối đoái niêm yết tại ngân hàng là VND/USD = 22.650
4.3. Đồng tiền bị định giá thấp/định giá cao
• Tỷ giá hối đoái theo PPP tính toán giữa VND và USD sẽ là:
𝑮𝒊á 𝑩𝒊𝒈 𝑴𝒂𝒄 ở 𝑽𝒊ệ𝒕 𝑵𝒂𝒎 𝒕í𝒏𝒉 𝒃ằ𝒏𝒈 𝑽𝑵𝑫
=
𝑮𝒊á 𝑩𝒊𝒈 𝑴𝒂𝒄 ở 𝑴ỹ 𝒕í𝒏𝒉 𝒃ằ𝒏𝒈 𝑼𝑺𝑫
• So sánh tỷ giá hối đoái theo PPP tính toán và tỷ giá hối đoái trên thực tế
giao dịch tại ngày hôm đó là VND22.650/USD.
@ABC
S(VND/USD) NER (=
PPP ) thì Việt nam đồng bị định giá so với
@DEC
USD.
Tức là theo lý thuyết 1USD sẽ đổi được hơn số
VND thu được trên thực tế.
4.3. Đồng tiền bị định giá thấp/định giá cao
Các loại tỷ giá khác
• Tỷ giá mua vào – bán ra
• Tỷ giá giao ngay – kỳ hạn
• Tỷ giá đóng cửa – mở cửa
• Tỷ giá tiền mặt – chuyển khoản
• Tỷ giá chính thức – chợ đen
• Tỷ giá danh nghĩa – thực
• Tỷ giá song phương – đa phương
5. Phân loại tỷ giá
- Tỷ giá danh nghĩa (nominal exchange rate - NER)
- Tỷ giá thực (real exchange rate – RER)
- Tỷ giá danh nghĩa đa phương (nominal effective
exchange rate – NEER)
- Tỷ giá thực đa phương (real effective exchange rate -
REER)
5.1. Tỷ giá danh nghĩa
Tỷ giá danh nghĩa (NER) là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng
tiền mà không nhắc đến mối quan hệ giá cả giữa hai nước
• Công thức tính thay đổi tỷ giá hối đoái danh nghĩa song
phương tại hai thời điểm:
𝑵𝑬𝑹𝒕 − 𝑵𝑬𝑹𝒕%𝟏
𝑵𝑬𝑹𝒕%𝟏
NERM , NERM%' là tỷ giá danh nghĩa song phương tại thời
điểm t và t+1
5.2. Tỷ giá thực
Tỷ giá thực song phương (RER) là mối quan hệ giữa giá
cả nước ngoài với giá cả trong nước. Qua đó giá cả nước
ngoài tính bằng ngoại tệ sẽ được chuyển đổi thành giá cả
tính bằng tiền nội tệ thông qua tỷ giá danh nghĩa
Tức là ???
b. RER =
Tức là ???
c. RER =
• RER = 1 thì hai đồng tiền ngang giá sức mua.
• RER>1 thì đồng tiền bị định giá thực thấp sẽ thúc đẩy
sức cạnh tranh của quốc gia, gia tăng xuất khẩu và giảm
nhập khẩu và ngược lại.
Mỹ 119,0 118,0
• Tính tỷ trọng đồng CAD và JPY dựa trên tỷ trọng
thương mại:
Wcanada =
WNhật =
• Tính chỉ số tỷ giá dạng index
Tỷ giá năm 2004 Tỷ giá năm 2006 Chỉ số năm cơ sở Chỉ số năm 2006
(2004=100)
• Giá trị bình quân của đồng USD so với CAD và JPY
năm 2006 là so với năm 2004. Đồng đô la
Mỹ giá bình quân so với hai đồng tiền kia là
5.4. Tỷ giá thực đa phương
Tỷ giá thực đa phương (REER) bằng tỷ giá danh nghĩa đa
phương đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát, do đó nó phản
ánh tương quan sức mua đối ngoại của đồng nội tệ so với các
đồng tiền còn lại
𝒏
𝑪𝑷𝑰𝒘
REER = NEER*𝑪𝑷𝑰 , 𝑪𝑷𝑰𝒘 = [ 𝑪𝑷𝑰𝒋 ∗ 𝑮𝑫𝑷𝒋
𝑽𝑵 𝒋_𝟏
Trong đó: CPIw, CPIVN là chỉ số giá tiêu dùng trung bình của tất
cả các đồng tiền trong rổ và của đồng nội tệ Việt Nam.
Ý nghĩa: thước đo vị thế cạnh tranh thương mại của một
nước so với tất cả các nước bạn hàng còn lại.
NEER và REER của VND/USD
6. Cơ chế tỷ giá (Exchange rate regimes)
- Hệ thống tiền tệ trên thế giới thực hiện theo các cơ chế tỷ
giá và chính sách tiền tệ theo định hướng chung của Quỹ
tiền tệ quốc tế (IMF) từ sau thế chiến thứ hai đến nay.
- Từ năm 1998, IMF không phân loại cơ chế tỷ giá theo
báo cáo của các nước thành viên mà tập trung phân tích
chính sách tiền tệ và cơ chế tỷ giá của mỗi quốc gia thành
viên để đưa ra sự phân loại và công bố trong Báo cáo về cơ
chế và điều hành tỷ giá hàng năm (Annual Report on
Exchange Arrangements and Exchange Restrictions) do
IMF phát hành.
6.1. Phân loại của IMF năm 2014:
Nhóm cơ chế Cơ chế tỷ giá
Neo cứng (hard pegs) Cơ chế tỷ giá không có đồng tiền pháp định riêng (No separate legal
tender)
Bản vị tiền tệ (Currency board)
Neo mềm (soft pegs) Chế độ tỷ giá cố định thông thường (conventional fixed peg)
- Đảm bảo cân bằng cán cân thanh - Nếu độ tin cậy của đồng nội tệ
toán thấp, dễ gây biến động bất thường
- Bảo đảm tính độc lập của chính về tỷ giá. Gián tiếp dẫn đến lạm
sách tiền tệ phát cao nếu phụ thuộc nhiều vào
- Chế độ tỷ giá thả nổi làm cho nền nhập khẩu
kinh tế trở nên độc lập - Dễ gây biến động bất thường liên
- Góp phần ổn định kinh tế quan đến rút vốn ra nước ngoài.
- Thông qua đầu cơ tư nhân giúp ổn
định thị trường
Thank You!