Professional Documents
Culture Documents
Chương 8
Phương thức thanh toán kèm chứng từ thương mại
• Trả tiền ngay (nếu tín dụng có giá trị thanh toán ngay)
• Cam kết trả chậm và trả tiền khi đáo hạn (nếu
tín dụng có giá trị thanh toán trả chậm - defered L/C)
Các điều khoản của L/C Các điều khoản của UCP áp dụng ISBP
@ Ba mối quan hệ hợp đồng trong Phát hành Thư tín dụng
NHPH
Apply for L/C – (issuing bank) Issue L/C –
HĐ 2 HĐ 3
Sale contract
– HĐ 1
Nhà NK Nhà XK
(importer) (exporter)
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
11
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ
1. Confirming Bank
2. Paying Bank
Nominated Bank
3. Accepting Bank
4. Negotiating Bank
5. Deferred undertaking Bank
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
13
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ
(2) Các bên tham gia
Tại sao NHPH không thông báo L/C trực tiếp cho
nhà XK để giảm chi phí giao dịch mà phải thông
qua NHTB?
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
14
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ
(2) Các bên tham gia
Documents (6)
(9) (7)
(3) (8)
Application
Documents
Documents
L/C
(1) (10)
Applicant (5) Beneficiary
Buyer Goods (4)
Seller
Importer (0)
Contract Exporter
25
C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
8.2
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
NH xem xét:
(i) Nhà NK làm đơn mở L/C (form) - HĐTM
PHÁT - Nội dung đơn
- Khả năng TT của
HÀNH NHPH tiếp nhận đơn mở L/C
người NK
L/C - Yêu cầu ký quỹ
Các điều khoản của L/C Các điều khoản của UCP áp dụng ISBP
Bộ chứng từ
Người thụ
NHXN
hưởng
Trả tiền
Bộ chứng từ
Người thụ
NHPH
hưởng
Trả tiền
8.2 C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
(iii) XUẤT TRÌNH L/C
Bộ chứng từ
NHđCĐ NHPH
Trả tiền
Bộ chứng từ
NHđCĐ NHXN
Trả tiền
Bộ chứng từ
NHXN NHPH
Trả tiền
8.2 NH PHỤC VỤ NHÀ XK
Nhận bộ chứng từ
(6) Xuất
trình
NH thông báo NH chuyển ch.từ
Advising bank Remitting bank
(7) Trả tiền
(qua NH)
(3) Phát hành L/C
Issue L/C (6’) Bộ ch.từ
Nhà NK
Importer
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
34
8.2 QUY TRÌNH L/C – TT tại nước XK (NHđCĐ)
Nhà XK
Exporter
(4) Thông báo L/C
(6) Xuất trình
Advise L/C
Presenting
(6’) Nhận
tiền
NH thông báo NH chuyển ch.từ
Advising bank Remitting bank
(7’) Hoàn trả
(3) Phát hành L/C Imbursement
(7) Xuất trình
Issue L/C
Presenting
(1) Hợp đồng NH phát hành L/C (5) Giao hàng
ngoại thương Issuing bank Shipment of
Sales Contract (2) Đơn mở L/C (8) Đòi tiền goods
Apply L/C Retirement
Nhà NK
Importer
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
35
8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)
(b) Một dung sai không được vượt quá 5% hơn hoặc kém về số lượng
hàng hóa là được phép, miễn là Thư tín dụng không quy định số
lượng tính bằng một số đơn vị kiện hoặc đơn vị chiếc và tổng số tiền
thanh toán không vượt quá số tiền của Thư tín dụng.
@ Nguyên tắc khi xác định thời hạn hiệu lực của L/C:
- Ngày giao hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và
không được trùng với ngày hết hạn của L/C
- Ngày phát hành L/C phải trước ngày giao hàng một thời gian hợp
lý, không được trùng với ngày giao hàng.
- Ngày hết hạn hiệu lực L/C phải sau ngày giao hàng một thời gian
hợp lý.
• Trả tiền ngay (nếu tín dụng có giá trị thanh toán ngay)
• Cam kết trả chậm và trả tiền khi đáo hạn (nếu
tín dụng có giá trị thanh toán trả chậm)
• Là loại L/C sau khi được phát hành thì NH phát hành có
quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà không cần có sự
đồng ý của người hưởng lợi L/C.
• Là L/C sau khi đã được phát hành thì NHPH không được
sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ toàn phần hay từng phần nội
dung trong thời hạn hiệu lực của nó.
Một số lưu ý:
• L/C không có chữ Irrevocable cũng được coi là không thể
hủy ngang, trừ khi nó nói rõ là có thể hủy ngang.
• L/C không thể hủy ngang trong thời hạn hiệu lực của L/C,
còn ngoài thời hạn hiệu lực của L/C thì nó hoàn toàn không
có giá trị thực hiện.
• Một thư tín dụng không thể hủy ngang không có nghĩa là
không thể hủy bỏ.
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
53
8.2 (3) Thư tín dụng xác nhận (Confirmed L/C)
• Là L/C không thể hủy ngang, được một NH thứ 3 xác nhận,
cùng cam kết với NHPH là sẽ thanh toán/chấp nhận thanh
toán cho người thụ hưởng khi xuất trình phù hợp, theo yêu
cầu của NHPH.
Một số lưu ý:
• NH xác nhận cũng có trách nhiệm như NHPH, do đó khi yêu
cầu NH xác nhận thì NHPH phải trả một khoản phí rất cao và
có khi phải ký quỹ đến 100% trị giá của L/C.
• Mọi sửa đổi đều phải có sự đồng ý của NH xác nhận thì sửa
đổi đó mới có giá trị thực hiện. Còn nếu NH xác nhận không
đồng ý với các sửa đổi đó thì phải thông báo ngay không
chậm trễ cho NHPH. GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
54
8.2 (4) Thư tín dụng miễn truy đòi (Without recourse L/C)
• Là L/C mà khi đã thanh toán cho người thụ hưởng số tiền của
L/C thì Ngân hàng được chỉ định thanh toán không có quyền
đòi lại người thụ hưởng.
• Để điều kiện miễn truy đòi được thực hiện, trong L/C phải cho
phép người thụ hưởng ghi chú câu “Without recourse to
Drawer- miễn truy đòi người ký phát”.
• UCP600 quy định: NHXN thương lượng thanh toán, miễn truy
đòi, nếu tín dụng có giá trị thương lượng thanh toán tại NHXN
• Là loại L/C không thể hủy ngang, mà sau khi sử dụng xong thì
nó tự động có giá trị như cũ, và nó cứ lặp đi lặp lại theo vòng
tuần hoàn như vậy cho đến khi tổng trị giá của Hợp đồng cơ
sở được thực hiện xong.
Ví dụ: Một nNK mua đều đặn một khối lượng thép nhất định từ
nXK với tổng trị giá là 1.200.000USD, thực hiện trong vòng 12
tháng. Hàng quý sẽ thực hiện mức kim ngạch là 300.000USD.
Nhà nhập khẩu có thể mở một L/C tuần hoàn trị giá
300.000USD thời hạn hiệu lực 3 tháng và được tuần hoàn 4
lần trong 12 tháng. GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
56
8.2 (5) Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C) (tiếp)
Được sử dụng trong quan hệ buôn bán hàng hóa mà các bên tin
cậy lẫn nhau, buôn bán thường xuyên, định kỳ, số lượng lớn,
giao nhiều lần trong một thời gian nhất định và hàng hóa phải
đồng nhất về chủng loại, phẩm chất, cách đóng gói bao bì.
Người thụ hưởng một L/C dùng L/C này như một
tài sản thế chấp để yêu cầu phát hành một L/C
khác cho người thụ hưởng khác hưởng.
à Phối hợp sử dụng 2 L/C: L/C gốc (Master L/C)
và L/C giáp lưng (Back to back L/C).
Nhận xét:
- Trường hợp áp dụng: mua bán qua trung gian
- Rất phức tạp: phải thay thế chứng từ và phối hợp thời gian sao
cho ăn khớp
- L/C gốc và L/C giáp lưng:
+ Hoàn toàn độc lập với nhau
+ Kim ngạch L/C giáp lưng nhỏ hơn L/C gốc
+ Thời hạn xuất trình của L/C giáp lưng sớm hơn, thời hạn hiệu
lực của L/C giáp lưng ngắn hơn
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
64
8.2 (8) Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
• L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C khác đối ứng với nó đã
được mở.
• Trong L/C mở trước: “L/C này chỉ có giá trị khi Người hưởng lợi
đã mở lại một L/C đối ứng cho người mở L/C này hưởng” (This
L/C will come in force, when its counter L/C has been issued by
the above beneficiary…). Trong L/C đối ứng: “L/C này đối ứng
với L/C số... mở ngày... tại Ngân hàng...”.(This is the counter L/
C against L/C No… dated… issued by…)
• Dùng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng hoặc trong
phương thức gia công xuất khẩu (giữa người nhận gia công và
người giao gia công).
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
65
8.2 (9) Thư tín dụng thanh toán dần về sau
(Deferred payment L/C)
• Là loại L/C ứng trước một phần tiền cho Người hưởng lợi
L/C trước khi giao hàng.
• Ngân hàng phát hành L/C điều khoản đỏ quy định, Người
hưởng lợi L/C trước ngày giao hàng x ngày được quyền
ký phát một hối phiếu trơn đòi tiền NHPH kèm với (1) một
L/G của NH cam kết hoàn trả tiền ứng trước nếu không
thực hiện L/C điều khoản đỏ, hoặc (2) một L/C dự phòng
hoặc (3) một Kỳ phiếu có ký bảo lãnh của Ngân hàng.
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
67
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
69
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý
* Ưu điểm
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
70
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý
• Ưu điểm
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
71
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý
* Nhược điểm
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
GV.
Phạm
Thị
Châu
Quyên_TTQT
72
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý
Rủi ro kỹ thuật