You are on page 1of 95

THANH TOÁN QUỐC TẾ

GV. Phạm Thị Châu Quyên - Trường ĐH Ngoại thương

Chương 8
Phương thức thanh toán kèm chứng từ thương mại

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   1  


C8 PTTT KÈM CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI

Phương thức nhờ thu kèm chứng từ

Phương thức tín dụng chứng từ

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   2  


8.2 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ

A - Tổng quan về tín dụng chứng từ


B - Bộ tập quán quốc tế điều chỉnh phương thức tín
dụng chứng từ
C - Quy trình nghiệp vụ
D - Thư tín dụng thương mại L/C
E - Các loại L/C thương mại
F - Những vấn đề cần lưu ý
G – Hướng dẫn áp dụng UCP 600 2007 ICC
H - Tình huống trong giao dịch bằng L/C
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   3  
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

(1)  Khái niệm


(2)  Các bên tham gia
(3)  Trường hợp áp dụng

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   4  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

(1) Khái niệm


Credit means any arrangement, however named or described,
that is irrevocable and thereby constitutes a definite undertaking
of the issuing bank to honour a complying presentation.
à  Tín dụng là một thỏa thuận bất kỳ, cho dù có tên gọi hay được
mô tả như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn không hủy
ngang của NHPH về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp.
(Theo điều 2, UCP 600, 2007, ICC)

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   5  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

@ Thanh toán (Honour)

•  Trả tiền ngay (nếu tín dụng có giá trị thanh toán ngay)
•  Cam kết trả chậm và trả tiền khi đáo hạn (nếu
tín dụng có giá trị thanh toán trả chậm - defered L/C)

•  Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký


phát và trả tiền khi đáo hạn (nếu tín dụng có giá trị
thanh toán bằng chấp nhận - acceptance L/C)

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   6  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

@ Phân biệt defered L/C và acceptance L/C


Letter of Credit (L/C)

L/C at sight Usance L/C

defered L/C acceptance L/C

NH cam kết TT không NH cam kết TT bằng


bằng HP (không có HP) chấp nhận HP
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   7  
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

@ Thế nào là xuất trình phù hợp? (Complying presentation)


Xuất trình phù hợp là việc xuất trình chứng từ:
Xuất trình =
• Thỏa mãn điều kiện, điều khoản của Thư tín dụng.
Đòi tiền
• Đúng theo các điều khoản đã được áp dụng của
+
UCP600 đối với Thư tín dụng đó, trừ những gì đã Chuyển giao
được Thư tín dụng loại bỏ hoặc điều chỉnh. chứng từ
• Phù hợp với thực hành NH theo tiêu chuẩn quốc tế.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   8  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

Các điều khoản của L/C Các điều khoản của UCP áp dụng ISBP

Phải phù hợp đồng thời

XUẤT TRÌNH PHÙ HỢP

Trách nhiệm của

NHXN phải TT or CK và NHđCĐ nếu TT or CK thì


NHPH phải TT chuyển ch.từ cho NHPH chuyển ch.từ cho NHXN or
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT  
NHPH 9  
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

•  Phương thức tín dụng chứng từ chỉ giao dịch

bằng chứng từ và thanh toán chỉ dựa trên


chứng từ
à Các chứng từ trong giao dịch L/C có tầm quan trọng
đặc biệt!

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   10  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

@ Ba mối quan hệ hợp đồng trong Phát hành Thư tín dụng

NHPH
Apply for L/C – (issuing bank) Issue L/C –
HĐ 2 HĐ 3
Sale contract
– HĐ 1

Nhà NK Nhà XK
(importer) (exporter)
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   11  
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

(2) Các bên tham gia


1. Người mở L/C (Applicant for L/C)
2. Người thụ hưởng L/C (Beneficiary)
3. Ngân hàng Phát hành - NHPH (Issuing Bank)
4. Ngân hàng Thông báo - NHTB (Advising Bank)
5. Ngân hàng Xác nhận - NHXN (Confirming Bank)
6. Ngân hàng được chỉ định - NHđCĐ (Nominated Bank)
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   12  
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ
(2) Các bên tham gia

1. Confirming Bank

2. Paying Bank
Nominated Bank
3. Accepting Bank

4. Negotiating Bank
5. Deferred undertaking Bank
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   13  
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ
(2) Các bên tham gia

- Ngân hàng thông báo - NHTB (Advising Bank):


•  Thường là NH đại lý của NHPH
•  Thực hiện thông báo L/C cho người thụ hưởng
•  Kiểm tra tính chân thật bề ngoài của L/C

Tại sao NHPH không thông báo L/C trực tiếp cho
nhà XK để giảm chi phí giao dịch mà phải thông
qua NHTB?
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   14  
8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ
(2) Các bên tham gia

- Ngân hàng thông báo - NHTB (Advising Bank):

•  Phát hành Telex à kiểm tra Telexkey


•  Phát hành SWIFT à kiểm tra SWIFT code

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   15  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

Society for Worldwide Interbank and


Financial Telecommunication
Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và
tài chính quốc tế

Nhanh nhất, tiện lợi nhất, an toàn nhất

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   16  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   17  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ
(2) Các bên tham gia

- Ngân hàng xác nhận - Confirming Bank:


•  Khi nào thì cần xác nhận L/C?
•  Xác nhận (không hủy ngang) và bảo lãnh (dự phòng)?
Quy định tại Điều 8 UCP600

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   18  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ
(2) Các bên tham gia

- Ngân hàng xác nhận - Confirming Bank:


•  Trách nhiệm giống NHPH
•  Có thể là NHTB hoặc NH thứ 3
•  Nếu không phải là NH phải có sự chấp thuận của người
thụ hưởng

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   19  


8.2 A – Tổng quan về tín dụng chứng từ

(3) Trường hợp áp dụng

-  Trong buôn bán với các đối tác mới


-  Do quy định hay tập quán thương mại và thanh toán
-  Do yêu cầu của các nhà bảo hiểm tín dụng
-  Do các yêu cầu về quản lý ngoại hối

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   20  


8.2 B - Bộ tập quán quốc tế về tín dụng chứng từ
Văn bản pháp lý quốc tế điều chỉnh L/C:
Ø  UCP: Uniform Customs and Practice for Documentary Credit (ICC phát
hành lần đầu năm 1933, sửa đổi năm 1951, 1962, 1974, 1983, 1993,
2007) => mang tính chất pháp lý tùy ý.
Ø  ISBP: International Standard Banking Practice for examination of
documents under documentary credits. ISBP645 đi kèm với UCP500;
ISBP 681 đi kèm với UCP600 => L/C dẫn chiếu UCP có nghĩa là ISBP
cũng được áp dụng.
Ø  Từ tháng 4/2013: áp dụng ISBP 745 thay cho 681
Ø  Supplement to UCP 500 for Electronic Presetation: eUCP 1.0, 2002, ICC
Ø  Supplement to UCP 600 forGV.  Electronic Presetation: eUCP 1.1, 2007, ICC 21  
Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT  
8.2 B - Bộ tập quán quốc tế về tín dụng chứng từ

•  Điều kiện áp dụng


- Nội dung của thư tín dụng phải dẫn chiếu đến UCP
-  Đặc điểm của tập quán quốc tế: văn bản sau không loại
bỏ văn bản trước mà song song tồn tại à khi áp dụng
cần ghi rõ số ban hành của UCP.
-  eUCP1.1/2007 là phụ trương của UCP600, dẫn chiếu
eUCP1.1/2007 đồng nghĩa với sử dụng UCP600.
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   22  
8.2 B - Bộ tập quán quốc tế về tín dụng chứng từ

Phụ trương cho UCP về việc xuất trình chứng từ điện tử


phiên bản 1.1 năm 2007 (eUCP 1.1)
•  Điều e2: Mối quan hệ của eUCP và UCP
–  L/C ghi tham chiếu eUCP thì đương nhiên áp dụng UCP
–  Khi áp dụng eUCP, các điều khoản của eUCP sẽ có giá trị
thực hiện vượt lên trên so với các điều khoản của UCP, nếu
có sự khác biệt.
–  Nếu L/C eUCP cho phép người hưởng lựa chọn giữa việc
xuất trình chứng từ bằng văn bản hoặc chứng từ điện tử
=> nếu xuất trình bằng văn bản thì chỉ áp dụng UCP
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   23  
8.2 B - Bộ tập quán quốc tế về tín dụng chứng từ

Phụ trương cho UCP về việc xuất trình chứng từ điện tử


phiên bản 1.1 năm 2007 (eUCP 1.1)
•  Điều e1: Phạm vi áp dụng eUCP
–  điều chỉnh việc chỉ xuất trình chứng từ điện tử hoặc kết
hợp với việc xuất trình các chứng từ văn bản
–  Nêu rõ số của bản eUCP được áp dụng => nếu không thì
áp dụng theo bản đang có hiệu lực vào ngày L/C phát hành
hoặc sửa đổi

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   24  


8.2 C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ

Issuing / Opening Bank Advising Bank


(2) Letter of credit (sight/time)

Documents (6)
(9) (7)
(3) (8)
Application

Documents

Documents
L/C
(1) (10)
Applicant (5) Beneficiary
Buyer Goods (4)
Seller
Importer (0)
Contract Exporter
25  
C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
8.2
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
NH xem xét:
(i) Nhà NK làm đơn mở L/C (form) -  HĐTM
PHÁT -  Nội dung đơn
-  Khả năng TT của
HÀNH NHPH tiếp nhận đơn mở L/C
người NK
L/C -  Yêu cầu ký quỹ

Yêu cầu sửa Sau  khi  


 
Quyết định Từ chối mở
đơn mở L/C  sửa  đổi   mở L/C L/C
- Telex: ít nhất một
Mở bằng thư: Mở bằng điện: NH không là thành
- Theo mẫu - Telex viên của SWIFT
- 2 chữ ký - Swift
Hạn chế: Swift:
- Chậm, mất an toàn - Mở: MT 700/701
- Ít dùng - Sửa đổi: MT707
C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
8.2
NHTB
(ii)
THÔNG Nhận L/C (sửa đổi)
BÁO -  Thư: signature
L/C -  Telex: testkey
Kiểm tra chân thật L/C -  SWIFT: Swift code

Có nghi ngờ không đúng, không


Chân thật

TB bản sao cho nhà XK TB cho NHPH làm rõ

Hủy Không xác Chuyển L/C


Chân thật
L/C minh được cho nhà XK
8.2 C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ

(iii) XUẤT TRÌNH L/C

Người xuất trình là ai?


Xuất trình =
•  Người thụ hưởng, Đòi tiền
•  Ngân hàng hoặc +
•  Một bên khác thực hiện việc Chuyển giao chứng từ
xuất trình.
8.2 C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ

Các điều khoản của L/C Các điều khoản của UCP áp dụng ISBP

Phải phù hợp đồng thời

XUẤT TRÌNH PHÙ HỢP

Trách nhiệm của

NHXN phải TT or CK và NHđCĐ nếu TT or CK thì


NHPH phải TT chuyển ch.từ cho NHPH chuyển ch.từ cho NHXN or
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT  
NHPH 29  
8.2 C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
(iii) XUẤT TRÌNH L/C
Bộ chứng từ
Người thụ
NHđCĐ
hưởng
Trả tiền

Bộ chứng từ
Người thụ
NHXN
hưởng
Trả tiền

Bộ chứng từ
Người thụ
NHPH
hưởng
Trả tiền
8.2 C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
(iii) XUẤT TRÌNH L/C
Bộ chứng từ
NHđCĐ NHPH
Trả tiền

Bộ chứng từ
NHđCĐ NHXN
Trả tiền

Bộ chứng từ
NHXN NHPH
Trả tiền
8.2 NH PHỤC VỤ NHÀ XK

Nhận bộ chứng từ

(IV) TIẾP Là NHđCĐ Không là NHđCĐ


NHẬN,
THANH
TOÁN Kiểm tra chứng từ Giúp nhà XK kiểm tra, hoàn thiện BCT
BỘ
CHỨNG
TỪ Phù hợp Không phù hợp

NHXN (phải) NHđCĐ khác (nếu) XK hoàn thiện chứng từ


- Thanh toán - Thanh toán
-  Chấp nhận HP -  Chấp nhận HP Chứng từ
Chứng từ không
-  Chiết khấu -  Chiết khấu hoàn hảo
-  Chấp nhận không HP -  Chấp nhận không HP hoàn hảo

GỬI BỘ CHỨNG TỪ ĐỒI TIỀN NHPH


32  
8.2 C – Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ

(iv) CÁC CÁCH QUY ĐỊNH ĐÒI TIỀN TRONG L/C


Cách 1: Đòi tiền NHTB Available with advising bank (by payment)
=> NHTB= paying bank
Cách 2: Đòi tiền NH thứ 3 (Available with A nominated bank by payment)
NHTB= examining bank; NHA = Paying bank
Cách 3: Thương lượng thanh toán tại NH ở nước người thụ hưởng
(Avalaible with advising bank by negotiation)
Hoặc: Available with any bank by negotiation
Cách 4: Đòi tiền NHPH bằng điện: Available with the issuing bank by T.T.R
(Telegraphic Transfer Reimbursement Claim).
Cách 5: Đòi tiền NHPH : phương thức cơ bản
Available with issuing bank by payment/acceptance/ defered payment
GV. Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 33
8.2 QUY TRÌNH L/C – TT tại nước NK (NHPH)
Nhà XK
Exporter
(4) Thông báo L/C
Advise L/C (6’) Bộ ch.từ

(6) Xuất
trình
NH thông báo NH chuyển ch.từ
Advising bank Remitting bank
(7) Trả tiền
(qua NH)
(3) Phát hành L/C
Issue L/C (6’) Bộ ch.từ

(1) Hợp đồng NH phát hành L/C (5) Giao hàng


ngoại thương Issuing bank Shipment of
Sales Contract (2) Đơn mở L/C (8) Đòi tiền goods
Apply L/C Retirement

Nhà NK
Importer
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   34  
8.2 QUY TRÌNH L/C – TT tại nước XK (NHđCĐ)
Nhà XK
Exporter
(4) Thông báo L/C
(6) Xuất trình
Advise L/C
Presenting
(6’) Nhận
tiền
NH thông báo NH chuyển ch.từ
Advising bank Remitting bank
(7’) Hoàn trả
(3) Phát hành L/C Imbursement
(7) Xuất trình
Issue L/C
Presenting
(1) Hợp đồng NH phát hành L/C (5) Giao hàng
ngoại thương Issuing bank Shipment of
Sales Contract (2) Đơn mở L/C (8) Đòi tiền goods
Apply L/C Retirement

Nhà NK
Importer
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   35  
8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(1) Giới thiệu L/C

(2) Tính chất của L/C

(3) Nội dung L/C

(4) Phân loại L/C

(5) Các loại L/C thương mại

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   36  


8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(1) Giới thiệu L/C


-  Là một chứng thư (được phát hành bằng điện hoặc bằng
thư truyền thống), trong đó NHPH L/C sẽ cam kết trả tiền
cho người hưởng lợi nếu họ xuất trình được các chứng
từ phù hợp.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   37  


8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(2) Tính chất của L/C

Ø  L/C độc lập với hợp đồng cơ sở


Ø  L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn
cứ vào chứng từ
Ø  L/C yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của bộ chứng từ
Ø  L/C là công cụ thanh toán, hạn chế rủi ro; tuy nhiên,
cũng có thể là công cụ từ chối thanh toán và lừa đảo

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   38  


8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(3) Các nội dung chủ yếu của L/C


1.  Số hiệu L/C:
-  L/C phát hành bằng thư: “Please quote credit No... on all
correspondence”.
-  L/C mở bằng điện SWIFT MT 700, được ghi ở trường điện 20:
“Our reference number:....”
(i)  Để trao đổi thư từ, điện tín có liên Tác dụng của
quan đến việc thực hiện L/C (vd: số hiệu L/C?
thông báo L/C, sửa đổi L/C)
(ii) Để ghi vào chứng từ có liên quan.
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   39  
8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(3) Các nội dung chủ yếu của L/C


2. Địa điểm phát hành L/C:
•  Là nơi NHPH L/C viết cam kết trả tiền Người hưởng lợi.
•  Căn cứ để xác định Luật quốc gia nào áp dụng

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   40  


8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(3) Các nội dung chủ yếu của L/C


3. Ngày phát hành và ngày hết hạn hiệu lực của L/C
31C: Date of issue
Biết Ngày phát
31D: Date and place of expiry hành để làm gì?
Ngày phát hành:
•  Ngày bắt đầu phát sinh cam kết của NHPH
•  Ngày bắt đầu tính thời gian hiệu lực của L/C
•  Là mốc để người XK xem người NK đã thực hiện mở L/C
đúng như quy định trong hợp đồng chưa
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   41  
8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(3) Các nội dung chủ yếu của L/C


4. Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến L/C:
-  Các thương nhân: Applicant, Beneficiary
-  Các ngân hàng: Issuing, Advising, Applicant bank,…
5. Số tiền của thư tín dụng
-  Trường điện 32B
-  Không nên ghi con số tuyệt đối, nên có dung sai (đối với
hàng hóa nào?)
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   42  
8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

Điều 30, UCP 600, 2007


(a)  Các từ “about” “approximately” được sử dụng có liên quan đến số
tiền của Thư tín dụng hoặc số lượng, hoặc đơn giá ghi trong Thư tín
dụng phải được hiểu là cho phép một dung sai 10% hơn hoặc kém
của số tiền, hoặc của số lượng, hoặc của đơn giá mà chúng nói đến.

(b)  Một dung sai không được vượt quá 5% hơn hoặc kém về số lượng
hàng hóa là được phép, miễn là Thư tín dụng không quy định số
lượng tính bằng một số đơn vị kiện hoặc đơn vị chiếc và tổng số tiền
thanh toán không vượt quá số tiền của Thư tín dụng.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   43  


8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(3) Các nội dung chủ yếu của L/C


6. Các thời hạn của L/C
-  Thời hạn hiệu lực (tính từ ngày mở L/C, là thời hạn mà cam kết TT của
NHPH có hiệu lực)
-  Thời hạn giao hàng (được quy định trong hợp đồng mua bán, được ghi
lại trong L/C, quy định chậm nhất là vào ngày nào đó, xác định dựa vào ngày
phát hành vận đơn).
-  Thời hạn xuất trình (lấy ngày giao hàng làm mốc tính, nếu không quy
định sẽ được coi là 21 ngày sau ngày giao hàng)
-  Thời hạn kiểm tra chứng từ
-  Thời hạn trả tiền
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   44  
8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

@ Nguyên tắc khi xác định thời hạn hiệu lực của L/C:
-  Ngày giao hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và
không được trùng với ngày hết hạn của L/C
-  Ngày phát hành L/C phải trước ngày giao hàng một thời gian hợp
lý, không được trùng với ngày giao hàng.
-  Ngày hết hạn hiệu lực L/C phải sau ngày giao hàng một thời gian
hợp lý.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   45  


8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(3) Các nội dung chủ yếu của L/C


Thời hạn trả tiền có thể nằm trong (HP thanh toán ngay) hoặc
sau thời hạn hiệu lực của L/C (HP kỳ hạn), nhưng HP phải được
xuất trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của L/C.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   46  


8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

@ Thanh toán (Honour)

•  Trả tiền ngay (nếu tín dụng có giá trị thanh toán ngay)
•  Cam kết trả chậm và trả tiền khi đáo hạn (nếu
tín dụng có giá trị thanh toán trả chậm)

•  Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký


phát và trả tiền khi đáo hạn (nếu tín dụng có giá trị
thanh toán bằng chấp nhận)

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   47  


8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)
15-20 10-15 10
I S P E
01/9/2020 17/9/2020 28/9/2020 13/10/2020
Từ ngày mở L/C đến ngày giao hàng
•  Thời gian để thông báo L/C cho nhà XK
•  Thời gian để nhà XK xem xét L/C và chuẩn bị hàng
Từ ngày giao hàng đến ngày xuất trình chứng từ
•  Thời gian để chuẩn bị chứng từ
•  Thời gian để NHTB kiểm tra chứng từ 30-45
•  Thời gian để NHTB chuyển chứng từ
Từ ngày tiếp nhận chứng từ đến ngày hết hạn
•  Thời gian NHđCĐ tiếp nhận chứng từ và thế hiện ý chí
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   48  
8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(3) Các nội dung chủ yếu của L/C


7. Những nội dung về hàng hóa (Tên hàng, số lượng, trọng
lượng, chất lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã
hiệu…)
8. Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa (Nội
dung này bao gồm điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIP,
CFR), nơi gửi và nơi giao hàng, cách vận chuyển và cách giao
hàng từng phần hay toàn phần, có được phép chuyển tải hay
không... )
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   49  
8.2 D – Thư tín dụng thương mại (L/C)

(3) Các nội dung chủ yếu của L/C


9. Những chứng từ phải xuất trình:
Các chứng từ trong L/C sẽ bằng tối thiểu các chứng từ quy định trong
hợp đồng cơ sở, về chủng loại, số lượng, cách ký phát mỗi loại.
10. Sự cam kết trả tiền của Ngân hàng phát hành L/C
11. Những điều khoản đặc biệt khác
12. Chữ ký của NH phát hành

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   50  


8.2 E – Các loại L/C thương mại

(1)  Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)


(2)  Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
(3)  Thư tín dụng xác nhận (Confirmed L/C)
(4)  Thư tín dụng miễn truy đòi (Without recourse L/C)
(5)  Thư tín dụng có thể chuyển nhượng (Transferable L/C)
(6)  Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
(7)  Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)
(8)  Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
(9)  Thư tín dụng thanh toán dần về sau (Deferred payment L/C)
(10) Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause L/C)
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   51  
8.2 (1) Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)

•  Là loại L/C sau khi được phát hành thì NH phát hành có
quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà không cần có sự
đồng ý của người hưởng lợi L/C.

•  UCP 600, ICC 2007 đã loại bỏ.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   52  


8.2 (2) Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)

•  Là L/C sau khi đã được phát hành thì NHPH không được
sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ toàn phần hay từng phần nội
dung trong thời hạn hiệu lực của nó.
Một số lưu ý:
•  L/C không có chữ Irrevocable cũng được coi là không thể
hủy ngang, trừ khi nó nói rõ là có thể hủy ngang.
•  L/C không thể hủy ngang trong thời hạn hiệu lực của L/C,
còn ngoài thời hạn hiệu lực của L/C thì nó hoàn toàn không
có giá trị thực hiện.
•  Một thư tín dụng không thể hủy ngang không có nghĩa là
không thể hủy bỏ.
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   53  
8.2 (3) Thư tín dụng xác nhận (Confirmed L/C)
•  Là L/C không thể hủy ngang, được một NH thứ 3 xác nhận,
cùng cam kết với NHPH là sẽ thanh toán/chấp nhận thanh
toán cho người thụ hưởng khi xuất trình phù hợp, theo yêu
cầu của NHPH.
Một số lưu ý:
•  NH xác nhận cũng có trách nhiệm như NHPH, do đó khi yêu
cầu NH xác nhận thì NHPH phải trả một khoản phí rất cao và
có khi phải ký quỹ đến 100% trị giá của L/C.
•  Mọi sửa đổi đều phải có sự đồng ý của NH xác nhận thì sửa
đổi đó mới có giá trị thực hiện. Còn nếu NH xác nhận không
đồng ý với các sửa đổi đó thì phải thông báo ngay không
chậm trễ cho NHPH. GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   54  
8.2 (4) Thư tín dụng miễn truy đòi (Without recourse L/C)

•  Là L/C mà khi đã thanh toán cho người thụ hưởng số tiền của
L/C thì Ngân hàng được chỉ định thanh toán không có quyền
đòi lại người thụ hưởng.
•  Để điều kiện miễn truy đòi được thực hiện, trong L/C phải cho
phép người thụ hưởng ghi chú câu “Without recourse to
Drawer- miễn truy đòi người ký phát”.
•  UCP600 quy định: NHXN thương lượng thanh toán, miễn truy
đòi, nếu tín dụng có giá trị thương lượng thanh toán tại NHXN

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   55  


8.2 (5) Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)

•  Là loại L/C không thể hủy ngang, mà sau khi sử dụng xong thì
nó tự động có giá trị như cũ, và nó cứ lặp đi lặp lại theo vòng
tuần hoàn như vậy cho đến khi tổng trị giá của Hợp đồng cơ
sở được thực hiện xong.
Ví dụ: Một nNK mua đều đặn một khối lượng thép nhất định từ
nXK với tổng trị giá là 1.200.000USD, thực hiện trong vòng 12
tháng. Hàng quý sẽ thực hiện mức kim ngạch là 300.000USD.
Nhà nhập khẩu có thể mở một L/C tuần hoàn trị giá
300.000USD thời hạn hiệu lực 3 tháng và được tuần hoàn 4
lần trong 12 tháng. GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   56  
8.2 (5) Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C) (tiếp)

Được sử dụng trong quan hệ buôn bán hàng hóa mà các bên tin
cậy lẫn nhau, buôn bán thường xuyên, định kỳ, số lượng lớn,
giao nhiều lần trong một thời gian nhất định và hàng hóa phải
đồng nhất về chủng loại, phẩm chất, cách đóng gói bao bì.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   57  


8.2 (5) Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C) (tiếp)

Có 3 cách tuần hoàn:


•  Tuần hoàn tự động: là L/C đó sẽ tự động có hiệu lực lại như cũ
mà không cần đến sự thông báo của NHPH cho người hưởng
lợi.
•  Tuần hoàn hạn chế: L/C chỉ có hiệu lực sau mỗi lần tuần hoàn
nếu NHPH thông báo về hiệu lực của nó cho Người hưởng lợi.
•  Tuần hoàn bán tự động: Sau mỗi vòng tuần hoàn, nếu sau một
vài ngày mà NHPH không có ý kiến gì về L/C kế tiếp thì L/C tuần
hoàn sẽ tự động có giá trị như cũ.
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   58  
8.2 (6) Thư tín dụng có thể chuyển nhượng (Transferable L/C)

Là loại L/C không thể hủy ngang trong đó quy định


quyền của người hưởng lợi là có thể yêu cầu NHPH
hoặc là NH chỉ định chuyển nhượng toàn bộ hay một
phần quyền thực hiện L/C cho một hay nhiều người
khác.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   59  


8.2 (6) Thư tín dụng có thể chuyển nhượng (Transferable L/C)

Các hình thức chuyển nhượng thư tín dụng:


•  NHPH chuyển nhượng sẽ phát hành một L/C mới trên cơ sở
kết hợp L/C có thể chuyển nhượng gốc và đơn yêu cầu
chuyển nhượng của Người thụ hưởng thứ nhất.
•  NH sẽ chuyển L/C có thể chuyển nhượng gốc kèm theo đơn
yêu cầu chuyển nhượng cho người thụ hưởng thứ 2. Còn việc
hiểu và vận dụng L/C này như thế nào thì sẽ do người thụ
hưởng thứ 2 quyết định.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   60  


8.2 (6) Thư tín dụng có thể chuyển nhượng (Transferable L/C)

Trường hợp thực hiện L/C chuyển nhượng?


•  Người hưởng lợi thứ nhất ký hợp đồng XK nhưng không đủ
hàng, phải nhượng một phần cho người XK khác.
•  Người hưởng lợi thứ nhất là người nắm độc quyền bao tiêu sản
phẩm, đại lý, độc quyền phân phối.
•  Nhà xuất khẩu tìm được thị trường tiêu thụ nhưng không có vốn
để mua hàng.
•  Nhà nhập khẩu mở L/C cho người môi giới.
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   61  
8.2 (6) Thư tín dụng có thể chuyển nhượng (Transferable L/C)

Điều kiện thực hiện L/C chuyển nhượng?


•  Người NK chấp nhận mở L/C có thể chuyển nhượng, đồng ý sự
tham gia của nhà cung cấp khác
•  Nhà XK (người hưởng lợi thứ hai đồng ý chấp nhận L/C chuyển
nhượng), giao hàng trực tiếp cho nhà NK theo địa chỉ quy định
trong L/C.
•  NHPH phải ghi rõ L/C có thể chuyển nhượng
•  Các điều khoản của L/C có giá trị thực hiện
•  Người hưởng thứ nhất phải trả tất cả các chi phí
•  L/C còn hiệu lực và còn số tiền để chuyển nhượng.
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   62  
8.2 (7) Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)

Người thụ hưởng một L/C dùng L/C này như một
tài sản thế chấp để yêu cầu phát hành một L/C
khác cho người thụ hưởng khác hưởng.
à Phối hợp sử dụng 2 L/C: L/C gốc (Master L/C)
và L/C giáp lưng (Back to back L/C).

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   63  


8.2 (7) Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)

Nhận xét:
-  Trường hợp áp dụng: mua bán qua trung gian
-  Rất phức tạp: phải thay thế chứng từ và phối hợp thời gian sao
cho ăn khớp
-  L/C gốc và L/C giáp lưng:
+ Hoàn toàn độc lập với nhau
+ Kim ngạch L/C giáp lưng nhỏ hơn L/C gốc
+ Thời hạn xuất trình của L/C giáp lưng sớm hơn, thời hạn hiệu
lực của L/C giáp lưng ngắn hơn
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   64  
8.2 (8) Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)

•  L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C khác đối ứng với nó đã
được mở.
•  Trong L/C mở trước: “L/C này chỉ có giá trị khi Người hưởng lợi
đã mở lại một L/C đối ứng cho người mở L/C này hưởng” (This
L/C will come in force, when its counter L/C has been issued by
the above beneficiary…). Trong L/C đối ứng: “L/C này đối ứng
với L/C số... mở ngày... tại Ngân hàng...”.(This is the counter L/
C against L/C No… dated… issued by…)
•  Dùng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng hoặc trong
phương thức gia công xuất khẩu (giữa người nhận gia công và
người giao gia công).
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   65  
8.2 (9) Thư tín dụng thanh toán dần về sau
(Deferred payment L/C)

•  Là thư tín dụng không thể hủy ngang.


•  NHPH L/C hay NHXN L/C cam kết sẽ thanh toán
cho người hưởng lợi dần dần toàn bộ số tiền của
L/C trong những thời hạn quy định rõ trong L/C đó.
•  Là một loại L/C trả chậm từng phần.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   66  


8.2 (10) Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause L/C)

•  Là loại L/C ứng trước một phần tiền cho Người hưởng lợi
L/C trước khi giao hàng.

•  Ngân hàng phát hành L/C điều khoản đỏ quy định, Người
hưởng lợi L/C trước ngày giao hàng x ngày được quyền
ký phát một hối phiếu trơn đòi tiền NHPH kèm với (1) một
L/G của NH cam kết hoàn trả tiền ứng trước nếu không
thực hiện L/C điều khoản đỏ, hoặc (2) một L/C dự phòng
hoặc (3) một Kỳ phiếu có ký bảo lãnh của Ngân hàng.
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   67  
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý

•  Ưu và nhược điểm của phương thức tín dụng


chứng từ là gì?

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   68  


8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý
* Ưu điểm

……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
 
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   69  
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý

* Ưu điểm

……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
 
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   70  
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý

•  Ưu điểm
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
 
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   71  
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý

* Nhược điểm
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
…………………………………………………………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
……………………………………………………………………………………………………………………………  
 
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   72  
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý

Trên thực tế, có nhiều rủi ro trong thanh toán L/C:

Rủi ro kỹ thuật

Rủi ro đạo đức

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   73  


TÌNH HUỐNG
Công ty Echopack INC (người đại diện tên Jason Brown ở Canada) ký HĐ mua thủy
sản với Công ty Gò Đàng - một trong số DNXK thủy sản có tiếng của VN.
Việc thanh toán bằng phương thức mở L/C thông qua Ngân hàng General Equity ở
New Zealand
Gò Đàng giao lô hàng thủy sản trị giá hơn 100.000 USD nhưng không nhận được tiền
từ NH General Equity và Công ty Echopack.
Khi công ty VN gửi bộ hồ sơ, yêu cầu General Equity thanh toán thì NH này chậm
phản hồi đến 100 ngày. Sau đó họ còn cho rằng chữ ký trên HĐ và chữ ký của
Echopack tại General Equity là không khớp nhau nên không chịu thanh toán cho bên
bán.
Thỏa thuận lạ trong L/C: yêu cầu là chữ ký của Echopack tại General Equity phải trùng
với chữ ký của Echopack trên hợp đồng thương mại.
Nhận định: người mua là Echopack và Ngân hàng General Equity đã câu kết lấy hàng
và không thanh toán tiền hàng. Echopack có ý định lừa đảo vì đã lấy hợp đồng có chữ
ký khác với hợp đồng đã ký giữa hai bên để mở L/C và trong L/C đã gài điều khoản
chữ ký.
Báo Diễn đàn Doanh nghiệp, ngày 08/01/2017 74  
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý
(1) Đối với người bán:
Ø  Quy định rõ trong HĐ trách nhiệm người mua, nếu người mua không mở
hoặc chậm mở L/C.
Ø  Cảnh giác với các thỏa thuận lạ
Ø  Kiểm tra điều kiện chứng từ của L/C
a) Cơ sở đề kiểm tra L/C
b) Kiểm tra kỹ các nội dung của L/C:
(1) Số tiền, (2) ngày hết hạn hiệu lực của L/C;
(3) Địa điểm hết hạn hiệu lực của L/C, (4) Loại thư tín dụng,
(5) Thời hạn giao hàng, (6) Cách giao hàng, (7) Cách vận tải,
(8) Các chứng từ xuất trình, (9) Xuất trình chứng từ cho NH để đòi tiền…
Ø  Lập bộ chứng từ đúng L/C, tuân thủ UCP và ISBP
Ø  Xuất trình đúng hạn
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   75  
8.2 F - Một số vấn đề cần chú ý

(2) Đối với người mua:


Ø Yêu cầu nội dung và hình thức chứng từ chặt chẽ,
không yêu cầu chung chung.
Ø Các chứng từ phải do các cơ quan đáng tin cậy cấp
Ø  Giành quyền chủ động thuê tàu (NK theo điều kiện
nhóm F)
Ø Chỉ định hãng tàu nổi tiếng, những hãng tàu có văn
phòng giao dịch tại nước NK

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   76  


8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

CHỨNG TỪ (documents) à hàng hóa đặc biệt


•  Số lượng, số loại và chất lượng của “hàng hóa đặc biệt” được
quy định trong L/C và trong các tập quán điều chỉnh (UCP
600, ISBP 681 hoặc eUCP 1.1 do ICC ban hành).
•  NH Phát hành cam kết sẽ trả tiền cho các “hàng hóa” này cho
Người xuất trình nếu như các “hàng hóa” thỏa mãn các điều
kiện và điều khoản của L/C và các tập quán (Điều 5 UCP 600)

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   77  


8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(1)  Bộ chứng từ theo L/C


* Phân loại
- Nhóm chứng từ cơ bản (thường không thể thiếu)
+ Chứng từ vận tải
+ Chứng từ bảo hiểm
+ Hóa đơn thương mại
+ Hối phiếu

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   78  


8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(1)  Bộ chứng từ theo L/C


* Phân loại (tiếp)
-  Nhóm chứng từ phụ thuộc vào tính chất hàng hóa
+ Phiếu đóng gói/phân loại/bản kê chi tiết
+ Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng/chất lượng
+ Giấy kiểm định
+ Giấy kiểm dịch động vật/thực vật
+ Giấy chứng nhận vệ sinh…
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   79  
8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(1)  Bộ chứng từ theo L/C


* Phân loại (tiếp)
-  Theo yêu cầu của nước NK:
+ C/O
+ Giấy xác nhận hợp pháp hóa/thị thực
+ Giấy phép XK.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   80  


8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(1)  Bộ chứng từ theo L/C


* Phân loại (tiếp)
-  Theo yêu cầu của nhà NK:
+ Biên lai bưu điện/Fax, xác nhận các giao dịch người thụ
hưởng thực hiện.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   81  


8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(1)  Bộ chứng từ theo L/C


* Lưu ý khi lập bộ chứng từ
1. Số loại chứng từ mà thư tín dụng L/C yêu cầu
2. Số lượng mỗi loại
3. Bản chính hay bản sao
4. Phải độc lập hay có thể kết hợp
5. Chứng từ nào cần hợp pháp hóa/thị thực
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   82  
8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(1)  Bộ chứng từ theo L/C


* Lưu ý khi lập bộ chứng từ (tiếp)
6. Chứng từ có thể xuất trình thay thế
7. Người phát hành
8. Tính chất độc lập của chứng từ với hợp đồng cơ sở?
9. Ý nghĩa của việc lập bộ chứng từ hoàn hảo?
10. Bộ chứng từ nhiều hay ít phụ thuộc vào?

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   83  


8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(2) Quy tắc áp dụng trong kiểm tra chứng từ


(quy định tại Điều 14 UCP 600)
1.  NH chỉ trên cơ sở chứng từ, phải kiểm tra việc xuất trình để
quyết định xem trên bề mặt của chứng từ có tạo thành một xuất
trình phù hợp?
2.  Về thời hạn kiểm tra chứng từ: mỗi Nh có tối đa 5 ngày NH
3.  Thời hạn xuất trình chứng từ: không được chậm hơn 21 ngày
sau ngày giao hàng nhưng phải trong thời hạn hiệu lực L/C
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   84  
8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(2) Quy tắc áp dụng trong kiểm tra chứng từ


(quy định tại Điều 14 UCP 600)
4. Dữ liệu ghi trên chứng từ:
-  Không nhất thiết phải giống hệt nhau giữa các chứng từ
-  Nhưng không được mâu thuẫn nhau
5. Mô tả hàng hóa trên chứng từ:
-  Trên hóa đơn giống hệt với L/C
-  Trên các chứng từ khác: chung chung, miễn là không mâu thuẫn
nhau GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   85  
8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(2) Quy tắc áp dụng trong kiểm tra chứng từ


(quy định tại Điều 14 UCP 600)
6. Người phát hành và nội dung từng loại chứng từ:
-  Chứng từ vận tải, bảo hiểm, hóa đơn.
-  Chứng từ khác…
7. Xuất trình chứng từ phụ:
-  Tại sao lại có chứng từ phụ?
-  Quy tắc kiểm tra và chuyển chứng từ phụ
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   86  
8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(2) Quy tắc áp dụng trong kiểm tra chứng từ


(quy định tại Điều 14 UCP 600)
8. Điều khoản không quy định chứng từ xuất trình:
9. Ngày phát hành chứng từ và L/C:
-  Chứng từ có thể ghi ngày trước ngày phát hành L/C
-  Không được ghi ngày sau ngày xuất trình.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   87  


8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(2) Quy tắc áp dụng trong kiểm tra chứng từ


(quy định tại Điều 14 UCP 600)
10. Địa chỉ ghi trên chứng từ:
- Địa chỉ của người hưởng và người mở ghi trên bất cứ chứng từ
nào không nhất thiết phải đúng với L/C hoặc trong bất cứ chứng từ
nào khác, nhưng phải trong cùng 01 quốc gia.

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   88  


8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(2) Quy tắc áp dụng trong kiểm tra chứng từ


(quy định tại Điều 14 UCP 600)
10. Địa chỉ ghi trên chứng từ:
-  Địa chỉ của người hưởng và người mở ghi trên bất cứ chứng từ nào
không nhất thiết phải đúng với L/C hoặc trong bất cứ chứng từ nào
khác, nhưng phải trong cùng 01 quốc gia.
-  Các chi tiết giao dịch (telefax, telephone, email…) sẽ không được xem
xét đến.
-  Địa chỉ và các chi tiết giao dịch của người nhận hàng và bên được
thông báo trên B/L phải như quy
GV.  Phạm   định
Thị  Châu   trên L/C.
Quyên_TTQT   89  
8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(2) Quy tắc áp dụng trong kiểm tra chứng từ


(quy định tại Điều 14 UCP 600)
11. Người gửi hàng ghi trên bất cứ chứng từ nào không nhất thiết
phải là người thụ hưởng
12. Về một số thuật ngữ không được định nghĩa trong UCP 600:
-  Shipping documents: chứng từ giao hàng (trừ hối phiếu)
-  Stale documents acceptable: chứng từ đến muộn được chấp
nhận (sau 21 ngày)
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   90  
8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(2) Quy tắc áp dụng trong kiểm tra chứng từ


(quy định tại Điều 14 UCP 600)
12. Về một số thuật ngữ không được định nghĩa trong UCP 600 (tiếp):
-  Third party documents acceptable: chứng từ bên thứ ba được chấp
nhận (trừ HP nhưng cả HĐ)
-  Exporting country: nước XK
+ Nước người hưởng lợi cư trú
+ Nước xuất xứ hàng hóa
+ Nước nhà chuyên chở nhận hàng
+ Nước hàng hóa từ đó được gửiGV.  điPhạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   91  
8.2 G – Lập và kiểm tra chứng từ theo UCP 600 2007 ICC

(2) Quy tắc áp dụng trong kiểm tra chứng từ


(quy định tại Điều 14 UCP 600)
12. Về một số thuật ngữ không được định nghĩa trong UCP 600 (tiếp):
- Prompt, as soon as possible…NH không xem xét coi như không có

GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   92  


8.2 BÀI TẬP 1
LC qui định: Cấm giao hàng từng phần. Hàng được giao từ cảng Bunsan,
Hàn Quốc. Hàng hóa là xe tải hiệu Huynhdai, số lượng 25 chiếc.
Nhà XK ở HQ đã xuất trình các vận đơn.
VĐ 1: Cấp 07/02/2009 thể hiện số lượng xe :10 chiếc, giao hàng từ cảng
Ulsan, tàu Hanjin IV, cảng dỡ hàng là cảng SG.
VĐ 2: Cấp 07/02/2009, số xe: 5 chiếc, từ cảng Ulsan đến cảng SG, trên
tàu Hanjin IV.
VĐ 3: Cấp 15/02/2009 số xe: 10 chiếc từ cảng Quảng Châu, TQ đến
cảng SG, trên tàu Hanjin IV.
1. Ngày giao hàng được nhận định là ngày nào?
2. Người XK trong TH này có vi phạm qui định cấm giao hàng từng
phần của LC hay không, tại sao?
3. NHPH đã từ chối các VĐ xuất trình trên, anh (chị) có nhận xét gì
về quyết định của ngân hàng?
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   93  
8.2 BÀI TẬP 2
Một LC có nội dung như sau:
- LC không thể hủy ngang.
- Mã tiền, số tiền: khoảng 50,000 USD.
- Giao hàng từng phần: cho phép.
- LC có giá trị thanh toán tại bất kì ngân hàng nào bằng
thương lượng.
- Các chứng từ được yêu cầu:
+ Hóa đơn: 3 bản gốc.
+ Giấy CN xuất xứ.
+ Vận đơn: trọn bộ 3 bản gốc, VĐ sạch, đã bốc hàng lên
tàu và thông báo cho người đề nghị mở LC.
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   94  
8.2 BÀI TẬP 2
Người thụ hưởng đã mang bộ chứng từ đi thương lượng tại
NH XYZ. NH này sau khi kiểm tra, quyết định chiết khấu miễn
truy đòi, xuất trình đòi tiền NH ABC. NH ABC sau khi kiểm tra
và gửi thông báo từ chối thanh toán cho NH XYZ với lý do:
- Hóa đơn thương mại không có chữ kí nhà XK.
- C/O do người thụ hưởng phát hành.
- Giá trị bộ chứng từ 20,000 USD (< 50,000 USD theo LC).
- Trên B/L có mục: Consignee: SIFOCO (nhà NK).
Việc từ chối thanh toán của NH ABC có hợp lý không,
giải thích?
GV.  Phạm  Thị  Châu  Quyên_TTQT   95  

You might also like