Professional Documents
Culture Documents
❑Lý thuyết TMQT cổ điển: Giải thích lợi ích cụ thể của
thương mại quốc tế. Phân tích hoạt động thương mại giữa
các nước ở trạng thái tĩnh.
❑Lý thuyết TMQT hiện đại: Giải thích hoạt động thương
mại giữa các nước dựa trên nhiều yếu tố ở trạng thái động.
Sự ra đời các lý thuyết TMQT theo thời gian
TK 16 TK 18 TK 20
Thời
1776 gian
Lợi thế tuyệt đối
1817
Lợi thế so sánh
1919
Tương quan các nhân tố
Vòng đời sản phẩm 1966
1970s
Thương mại mới
Lợi thế cạnh tranh quốc gia 1990
I. LÝ THUYẾT TMQT
CỔ ĐIỂN
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
❑ Sự giàu có của một quốc gia phụ thuộc vào của cải
tích lũy.
❑ Vàng và bạc là tiền tệ thương mại.
❑ Nên xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
❑ Tối đa hóa xuất khẩu thông qua trợ cấp.
❑ Giảm thiểu nhập khẩu thông qua thuế quan và hạn
ngạch.
❑ Thương mại là một “trò chơi” có tổng lợi ích bằng
không.
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
❑ Những ưu điểm:
❖ Khẳng định được vai trò của thương mại quốc tế đối
với việc làm giàu của các quốc gia
❖ Nêu được vai trò của nhà nước trong việc điều tiết
các hoạt động thương mại quốc tế
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
❑ Những hạn chế
❖ Chỉ coi vàng bạc là là hình thức của cải duy nhất
của quốc gia.
❖ Coi hoạt động thương mại là móc túi lẫn nhau (zero
sum game).
❖ Chưa giải thích được cơ cấu hàng hóa xuất khẩu
trong TMQT.
❖ Chưa thấy được lợi ích của quá trình chuyên môn
hóa sản xuất và trao đổi (vì nguồn lực có hạn)
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
❑ Khả năng của một quốc gia có thể sản xuất một sản
phẩm nhiều hơn quốc gia khác với cùng một lượng
đầu vào.
❑ Chỉ nên sản xuất sản phẩm mình có hiệu quả nhất vào
trao đổi với quốc gia sản xuất kém hiệu quả.
❑ Thương mại giữa các quốc gia làm tăng khối lượng
sản xuất và tiêu dùng của toàn thế giới.
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
Số lượng lao động cần dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
Việt Nam Hàn Quốc
Cà phê 2 6
Thép 5 3
Giả sử: Mỗi quốc gia có 60 lao động được chia đều để sản xuất
cả 2 mặt hàng Cà phê và Thép
❖ Sản xuất và tiêu thụ ở mỗi quốc gia khi không có TMQT
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê 15 5 20
Thép 6 10 16
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
❖ Sản lượng của mỗi quốc gia khi chuyên môn hóa sản xuất
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê 30 0 30
Thép 0 20 20
❖ Sản lượng ở mỗi nước khi trao đổi 8 đơn vị Cà phê và Thép
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê 22 8 30
Thép 8 12 20
❖ Sự thay đổi sau khi có chuyên môn hóa và TMQT
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê +7 (22-15) +3 (8-5) +10
Thép +2 (8-6) +2 (12-10) +4
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
Giả sử: Mỗi quốc gia có 12 lao động được sử dụng để sản
xuất một trong hai mặt hàng Cà phê hoặc Thép
❖ Sản lượng tối đa có thể đạt được ở mỗi quốc gia.
Vietnam Hàn Quốc
Cà phê 6 0 1 0
Thép 0 2.4 0 2
Tỷ lệ 2.5 Cà phê = 1 Thép 1 Cà phê = 2 Thép
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
❖ Sản lượng của mỗi quốc gia khi chuyên môn hóa sản xuất
Việt Nam Hàn Quốc
Cà phê 6 0
Thép 0 2
❖ Sản lượng ở VN khi trao đổi 6 Cà phê cho 12 Thép HQ
Tự sản xuất Chuyên môn hóa và TMQT Khác biệt
Cà phê 0 0 0
Thép 2.4 12 + 9.6
❖ Sản lượng ở HQ khi trao đổi 2 Thép cho 5 Cà phê VN
Tự sản xuất Chuyên môn hóa và TMQT Khác biệt
Cà phê 1 5 +4
Thép 0 0 0
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
4. TƯƠNG QUAN CÁC NHÂN TỐ
❑ Các quốc gia nên xuất khẩu các sản phẩm thâm dụng
các yếu tố sản xuất mà quốc gia đó dồi dào.
❑ Sự thâm dụng và dồi dào các yếu tố sản xuất dựa trên
tỷ lệ tương quan không phải giá trị tuyệt đối.
4. TƯƠNG QUAN CÁC NHÂN TỐ
❑ Dồi dào tương đối các nhân tố sản xuất
Kí hiệu:
K: Lượng vốn L: Lượng lao động
r: Giá sử dụng vốn w: Giá thuê lao động
𝑲𝟏 𝑲𝟐 𝒓𝟏 𝒓𝟐
> Hoặc < : Quốc gia 1 dồi dào về vốn và khai
𝑳𝟏 𝑳𝟐 𝒘𝟏 𝒘𝟐
hiếm về lao động. Quốc gia 2 dồi dào về lao động và khan hiếm về
vốn.
4. TƯƠNG QUAN CÁC NHÂN TỐ
❑Thâm dụng tương đối các nhân tố
Kí hiệu:
𝑲𝒙 : Lượng vốn cần để sản xuất sản phẩm X
𝑲𝒚 : Lượng vốn cần để sản xuất sản phẩm Y
𝑳𝒙 : Lượng lao động cần để sản xuất sản phẩm X
𝑳𝒚 : Lượng lao động cần để sản xuất sản phẩm Y
𝑲𝒙 𝑲𝒚
> : Sản phẩm X thâm dụng vốn và sản phẩm Y thâm
𝑳𝒙 𝑳𝒚
dụng lai động
4. TƯƠNG QUAN CÁC NHÂN TỐ
❑ Cấu trúc cân bằng của học thuyết Heckscher –Ohlin
❑ Các doanh nghiệp của Mỹ giữ các cơ sở sản xuất gần thị trường
và trung tâm đầu não của công ty.
oGiảm thiểu rủi ro của việc đưa ra sản phẩm mới.
oNhu cầu đối với sản phẩm mới ít ảnh hưởng bởi yếu tố giá
1. VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM
❑ Nhu cầu ban đầu có hạn ở các quốc gia phát triển khác. Xuất
khẩu sẽ tốt hơn là sản xuất ở nước ngoài.
❑ Khi nhu cầu tăng lên, các doanh nghiệp sẽ xây dựng các cơ sở
sản xuất tại nước ngoài.
❑ Với nhu cầu ở các nước phát triển thấp hơn tăng lên.
oSản phẩm trở nên chuẩn hóa.
oSản xuất được chuyển đến các nước có chi phí thấp.
1. VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM
2. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MỚI
❑ Lợi thế theo quy mô: Là hiện tượng giảm chi phí trên
một đơn vị sản phẩm nhờ quy mô sản lượng lớn.
o Phân bổ chi phí cố định.
o Chuyên môn hóa.
doanh nghiệp: Các điều kiện chi phối việc thành lập, tổ chức, và
quản trị doanh nghiệp và tính chất của cạnh tranh trong nước.
o Đặc điểm về hệ tư tưởng quản trị khác nhau sẽ ảnh hưởng đến
o Mức độ cạnh tranh trong nước khác nhau tạo ra sức mạnh cạnh
❑ Lợi thế người tiên phong: Giành được lợi thế chi phí theo quy mô,
xây dựng thương hiệu bền vững đi trước các đối thủ gia nhập sau.
❑ Tác động đến chính sách của nhà nước: Vận động hành lang để
chính phủ áp dụng các chính sách ảnh hưởng có lợi cho mỗi yếu tố
Dòng vốn FDI vào các Cơ hội đầu tư, khai thác
quốc gia đang phát triển lợi thế khác biệt giữa các
đang tăng lên đáng kể quốc gia
Dòng vốn FDI ra từ 1980 -2014
Dòng vốn FDI vào theo khu vực từ 1995 -2014
II. LÝ THUYẾT VỀ FDI
1. LÝ THUYẾT QUỐC TẾ HÓA
Giải thích lý do các doanh nghiệp thường thích FDI
hơn xuất khẩu và nhượng quyền
SỰ CẠNH TRANH
THIỆT HẠI CÁN CÂN THANH TOÁN
QUYỀN TỰ CHỦ VÀ CHỦ QUYỀN
1. NƯỚC NHẬN ĐẦU TƯ
LỢI ÍCH
VIỆC LÀM
CÁN CÂN THANH TOÁN VIỆC LÀM
TIẾP THU KỸ NĂNG CÁN CÂN THANH TOÁN
THIỆT HẠI
Thank you