You are on page 1of 22

CHƯƠNG 2

CÁC LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI


QUỐC TẾ
GVHD: Ths. TRƯƠNG CÔNG BẮC
1 Tổng quan lý thuyết TMQT

NỘI DUNG 2 Lý thuyết TMQT cổ điển

3 Lý thuyết mở rộng TMQT cổ


điển
I. TỔNG QUAN LÝ
THUYẾT TMQT
1. Lý thuyết TMQT cổ điển
 Chủ nghĩa trọng thương (Giữa thế kỉ 16)
 Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith,1776)
 Lợi thế so sánh (David Ricardo, 1817)

2. Lý thuyết mở rộng về lý thuyết TMQT cổ điển


 Lợi thế so sánh dưới góc độ tiền tệ
 Lý thuyết chuẩn tắc về thương mại quốc tế
3. Lý thuyết TMQT tân cổ điển
 Tương quan các nhân tố (Heckscher –Ohlin, 1919)

4. Lý thuyết mới về TMQT


 Kinh tế quy mô và TMQT
 Sự biến động công nghệ và TMQT
 Lý thuyết TMQT liên quan đến cầu
 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia
Sự khác biệt giữa lý thuyết cổ điển và hiện đại

 Lý thuyết TMQT cổ điển: Giải thích lợi ích cụ thể của


thương mại quốc tế. Phân tích hoạt động thương mại giữa
các nước ở trạng thái tĩnh.

 Lý thuyết TMQT hiện đại: Giải thích hoạt động thương


mại giữa các nước dựa trên nhiều yếu tố ở trạng thái động.
Sự ra đời các lý thuyết TMQT theo thời gian
TK 16 TK 18 TK 20
CN trọng thương Thời
1776 gian
Lợi thế tuyệt đối
1817
Lợi thế so sánh
1919
Tương quan các nhân tố
Vòng đời sản phẩm 1966
1970s
Thương mại mới
Lợi thế cạnh tranh quốc gia 1990
I. LÝ THUYẾT TMQT
CỔ ĐIỂN
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
 Sự giàu có của một quốc gia phụ thuộc vào của cải
tích lũy.
 Vàng và bạc là tiền tệ thương mại.
 Nên xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
 Tối đa hóa xuất khẩu thông qua trợ cấp.
 Giảm thiểu nhập khẩu thông qua thuế quan và hạn
ngạch.
 Thương mại là một “trò chơi” có tổng lợi ích bằng
không.
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
 Những ưu điểm:

 Khẳng định được vai trò của thương mại quốc tế đối
với việc làm giàu của các quốc gia

 Nêu được vai trò của nhà nước trong việc điều tiết
các hoạt động thương mại quốc tế
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
 Những hạn chế

 Chỉ coi vàng bạc là là hình thức của cải duy nhất
của quốc gia.
 Coi hoạt động thương mại là móc túi lẫn nhau (zero
sum game).
 Chưa giải thích được cơ cấu hàng hóa xuất khẩu
trong TMQT.
 Chưa thấy được lợi ích của quá trình chuyên môn
hóa sản xuất và trao đổi (vì nguồn lực có hạn)
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
 Khả năng của một quốc gia có thể sản xuất một sản
phẩm nhiều hơn quốc gia khác với cùng một lượng
đầu vào.
 Chỉ nên sản xuất sản phẩm mình có hiệu quả nhất vào
trao đổi với quốc gia sản xuất kém hiệu quả.
 Thương mại giữa các quốc gia làm tăng khối lượng
sản xuất và tiêu dùng của toàn thế giới.
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
Số lượng lao động cần dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
Việt Nam Hàn Quốc
Cà phê 2 6
Thép 5 3

Giả sử: Mỗi quốc gia có 60 lao động được chia đều để sản xuất
cả 2 mặt hàng Cà phê và Thép
 Sản xuất và tiêu thụ ở mỗi quốc gia khi không có TMQT
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê 15 5 20
Thép 6 10 16
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
 Sản lượng của mỗi quốc gia khi chuyên môn hóa sản xuất
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê 30 0 30
Thép 0 20 20
 Sản lượng ở mỗi nước khi trao đổi 8 đơn vị Cà phê và Thép
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê 22 8 30
Thép 8 12 20
 Sự thay đổi sau khi có chuyên môn hóa và TMQT
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê +7 (22-15) +3 (8-5) +10
Thép +2 (8-6) +2 (12-10) +4
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
Mở rộng hơn về lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
Quốc gia sẽ có lợi khi sản xuất và xuất khẩu những
mặt hàng mà quốc gia đó có hiệu quả cao hơn một cách
tương đối so với quốc gia kia.
Vẫn nên nhập khẩu sản phẩm từ quốc gia có hiệu quả
sản xuất thấp hơn.
Thương mại là một trò chơi có tổng lớn hơn không.
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
Số lượng lao động cần dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
Việt Nam Hàn Quốc
Cà phê 2 12
Thép 5 6

Giả sử: Mỗi quốc gia có 12 lao động được sử dụng để sản
xuất một trong hai mặt hàng Cà phê hoặc Thép
 Sản lượng tối đa có thể đạt được ở mỗi quốc gia.
Vietnam Hàn Quốc
Cà phê 6 0 1 0
Thép 0 2.4 0 2
Tỷ lệ 2.5 Cà phê = 1 Thép 1 Cà phê = 2 Thép
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
 Sản lượng của mỗi quốc gia khi chuyên môn hóa sản xuất
Việt Nam Hàn Quốc
Cà phê 6 0
Thép 0 2
 Sản lượng ở VN khi trao đổi 6 Cà phê cho 12 Thép HQ
Tự sản xuất Chuyên môn hóa và TMQT Khác biệt
Cà phê 0 0 0
Thép 2.4 12 + 9.6
 Sản lượng ở HQ khi trao đổi 2 Thép cho 5 Cà phê VN
Tự sản xuất Chuyên môn hóa và TMQT Khác biệt
Cà phê 1 5 +4
Thép 0 0 0
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
Thank you

You might also like