Professional Documents
Culture Documents
International Business - Chương 2
International Business - Chương 2
Khẳng định được vai trò của thương mại quốc tế đối
với việc làm giàu của các quốc gia
Nêu được vai trò của nhà nước trong việc điều tiết
các hoạt động thương mại quốc tế
1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
Những hạn chế
Chỉ coi vàng bạc là là hình thức của cải duy nhất
của quốc gia.
Coi hoạt động thương mại là móc túi lẫn nhau (zero
sum game).
Chưa giải thích được cơ cấu hàng hóa xuất khẩu
trong TMQT.
Chưa thấy được lợi ích của quá trình chuyên môn
hóa sản xuất và trao đổi (vì nguồn lực có hạn)
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
Khả năng của một quốc gia có thể sản xuất một sản
phẩm nhiều hơn quốc gia khác với cùng một lượng
đầu vào.
Chỉ nên sản xuất sản phẩm mình có hiệu quả nhất vào
trao đổi với quốc gia sản xuất kém hiệu quả.
Thương mại giữa các quốc gia làm tăng khối lượng
sản xuất và tiêu dùng của toàn thế giới.
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
Số lượng lao động cần dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
Việt Nam Hàn Quốc
Cà phê 2 6
Thép 5 3
Giả sử: Mỗi quốc gia có 60 lao động được chia đều để sản xuất
cả 2 mặt hàng Cà phê và Thép
Sản xuất và tiêu thụ ở mỗi quốc gia khi không có TMQT
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê 15 5 20
Thép 6 10 16
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
Sản lượng của mỗi quốc gia khi chuyên môn hóa sản xuất
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê 30 0 30
Thép 0 20 20
Sản lượng ở mỗi nước khi trao đổi 8 đơn vị Cà phê và Thép
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê 22 8 30
Thép 8 12 20
Sự thay đổi sau khi có chuyên môn hóa và TMQT
Việt Nam Hàn Quốc Tổng
Cà phê +7 (22-15) +3 (8-5) +10
Thép +2 (8-6) +2 (12-10) +4
2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
Mở rộng hơn về lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
Quốc gia sẽ có lợi khi sản xuất và xuất khẩu những
mặt hàng mà quốc gia đó có hiệu quả cao hơn một cách
tương đối so với quốc gia kia.
Vẫn nên nhập khẩu sản phẩm từ quốc gia có hiệu quả
sản xuất thấp hơn.
Thương mại là một trò chơi có tổng lớn hơn không.
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
Số lượng lao động cần dùng để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm
Việt Nam Hàn Quốc
Cà phê 2 12
Thép 5 6
Giả sử: Mỗi quốc gia có 12 lao động được sử dụng để sản
xuất một trong hai mặt hàng Cà phê hoặc Thép
Sản lượng tối đa có thể đạt được ở mỗi quốc gia.
Vietnam Hàn Quốc
Cà phê 6 0 1 0
Thép 0 2.4 0 2
Tỷ lệ 2.5 Cà phê = 1 Thép 1 Cà phê = 2 Thép
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
Sản lượng của mỗi quốc gia khi chuyên môn hóa sản xuất
Việt Nam Hàn Quốc
Cà phê 6 0
Thép 0 2
Sản lượng ở VN khi trao đổi 6 Cà phê cho 12 Thép HQ
Tự sản xuất Chuyên môn hóa và TMQT Khác biệt
Cà phê 0 0 0
Thép 2.4 12 + 9.6
Sản lượng ở HQ khi trao đổi 2 Thép cho 5 Cà phê VN
Tự sản xuất Chuyên môn hóa và TMQT Khác biệt
Cà phê 1 5 +4
Thép 0 0 0
3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TƯƠNG ĐỐI
Thank you