Professional Documents
Culture Documents
Bí quyết thành công của McDonald’s chính là khả năng hiểu được nhu cầu của
đa số khách hàng với tính đồng nhất, thể hiện được bản chất của thương hiệu
McDonald’s mà không hiểu bằng cách nào nó luôn luôn thích hợp với tất cả các
nền văn hoá khác nhau. Với một thương hiệu mạnh như thế, tương lai
McDonald’ sẽ còn tiến rất xa.
· McDonald’s phục vụ khoảng 45 triệu người mỗi ngày trên toàn thế giới - với
doanh thu trên 20 triệu đôla ở nước Mỹ và hơn 25 triệu đôla ở toàn bộ các
nước khác.
· Cứ cách nhau 8 tiếng lại có thêm một cửa hàng McDonald’s được khai
trương ở đâu đó trên thế giới.
· Trung bình ngày có khoảng 8% thanh niên Mỹ đến ăn ở McDonald’s.
· Cửa hàng “MeSki” đầu tiên được khai trương ở Lindvallen, Thụy Điển năm
1996, tại đây khách hàng có thể thưởng thức chiếc bánh BigMac, ca cao nóng
hay một miếng bánh táo trên con đường dốc trượt mà không cần phải cởi bỏ
các dụng cụ trượt tuyết.
· Việc đầu tư 2,250 đô la Mỹ cho 100 cổ phiếu của McDonald’s năm 1965
đến ngày 30 tháng 9 năm 1999 đã tăng lên 74,360 cổ phiếu và trị giá là 3.2
triệu đô la Mỹ.
· Ronald McDonald có thể nói được hơn 25 thứ tiếng, bao gồm cả tiếng
Quảng Đông, Bồ Đào Nha, Hindu, Talalog và tiếng Nga.
· Từ năm 1984, các tổ chức nhà từ thiện mang tên Ronald McDonald’s
(RMHC) – Ronald McDonald đã đóng góp gần 250 triệu đô la Mỹ với mục
đích tài trợ các chương trình vì trẻ em.
Tiền thân của Mc Doanld’s chỉ là một cửa hàng nhỏ bán đồ ăn nhanh
trong gara ôtô. Cửa hàng này do anh em nhà McDonald là maurice và Richard .
Mc Doanld’s sáng lập vào 15-5-1940 tại San Bernadino, bang Califonia , USA.
Công việc buôn bán tiến triển tốt đẹp ,năm 1948 anh em Mc Doanld’s đưa
vào giới thiệu hệ thống dịch vụ tốc độ dựa trên nguyên tắc tiệm đồ ăn nhanh
hiện đại và biểu tượng cầu may là chú đầu bếp mang tên Speedee đứng trên
chiếc hămbơgơ. Việc kinh doanh của anh em Mc Donald’s ngày càng phát đạt ,
tại cửa hàng luôn có hàng dài khách hàng xếp chờ được phục vụ.
Tuy nhiên người đã làm lên một Mc Doanld’s danh tiếng nagỳ nay lại là Ray
Kroc. Ông là người đã đưa ý tưởng của anh em Mc Donald’s trở nên thực tế hơn
,đưa Mc Donald’s trở thành chuỗi cửa hàng đồ ăn nhanh tầm cỡ quốc tế ,trở
thành biểu tượng của nước Mỹ ,của toàn cầu hóa
• Chỉ trong vòng 30 năm đầu sau khi thành lập công ty, McDonald’s chiếm
lĩnh thị trường nội địa với hơn 10.000 nhà hàng trải khắp các bang nước
Mỹ.
• Theo như thống kê năm gần đây, cứ 25.000 người dân Mỹ lại có một nhà
hàng McDonalds, một tỷ lệ làm các đối thủ cạnh tranh trong ngành công
nghiệp fast-food thán phục và thèm muốn.
2.2.3 Giai đoạn mở rộng ra thị trường nước ngoài:
Không thảo mãn với thị trường trong nước Mc Donald’s đã vươn xa ra thị
trường nước ngoài . Ban đàu nó xâm nhập vào các nước như Anh, Canada,… la
những nước có văn hóa tương đòng với Mỹ. Sau đó trên cơ sở uy tín thương
hiệu Mc Donald’s đã mở rộng thị trường ra các nước Âu- Á- Phi- Mĩ- Úc khác
Trong quá trình mở rộng thị trừong Mc Donald’s đã thích nghi rất tốt với sự
thay đổi văn hóa.
Văn hóa là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi
của một người.
“Tầm nhìn toàn cầu, hành động địa phương”
Về sản phẩm, Macdonald’s đã phân khúc thị trường theo văn hóa của từng
quốc gia, phân khúc này đã tạo nên một bước đột phá cho Macdonald’s.
• -Isarel: Macdonald’s phục vụ Big Macs không có phomat, cắt giảm các
sản phẩm có thịt và bơ.
• -Ấn Độ: phục vụ thêm món Vegetable Mcnuggets và thịt cừu dựa vào
món Maharaja Mac(Big Mac), tại ở Ấn Độ , những người theo đạo Hinđu
thì không ăn thịt bò và những người theo đạo Jain thì không ăn loại thịt
nào.
• -Các chợ ở vùng nhiệt đới thì quả ổi được cho thêm vào thực đơn của
Macdonald’s.
• -German: Bia được bán rất chạy dưới sản phẩm McCroisants.
• -Turkey: thức uống có sữa chua đá
• -Hà Lan: bơ cho người ăn chay
Các đối thủ của Mc Donald’s như : Burger King , Wendy … và đặc biệt là
chuỗi bán lẻ đồ ăn nhanh Tim Horton của Canada . Tim Horton có 2733
cửa hang ở Canada, và 344 cửa hàng ở Mỹ cùng với một số cửa hang ở
các nước khác ,hang này đang lăm le giành giật thị trường của Mc
Donald’s
Mặc dù quy mô của các đối thủ còn thua xa Mc Donald’s nhưng các hang
này vẫn đang tiến chậm chạp và trở thành đối thủ khong thể xem thường
của mc Donald’s . Đặc bietj là khi tốc độ tăng trưởng của nahnhf đồ ăn
nhanh không cao, mức khác biệt háo sản phẩm thấp , điều đó làm cho áp
lực cạnh tranh cao hơn.
- Có tìm được nguồn thay thế mà vẫn đảm bảo các yêu cầu đầu vào
và chi phí chuyển đổi nhà cung ứng cao.
- Cung ứng đầu vào đảm bảo yêu cầu là nhân tố sống còn của Mc
Donald’s
- Các nhà cung ứng đầu vào cho Mc Donald’s có thể liên kết dọc.
Áp lực do các nhà cung ứng tạo cho Mc Donald’s là lớn.
làm giảm tính kinh tế của qui mô, chi phí thuê địa điểm, vận tải . Nhưng
Mc Donald’s giảm được chi phí nhờ:
+ Là hợp đồng dài hạn, khối lượng lớn với nhà cung ứng
+ Sản xuất theo kiểu dây chuyền
+ Quản lý hiệu quả do đó sản xuất tốt chi phí
=> Nhờ vậy mà giá đồ ăn nhanh của Mc Donald’s phù hợp với mức thu
nhập của người dân của các quốc gia.
• . Các sản phẩm Của Mcdonald’s được bán theo giá của từng quốc gia
riêng biệt chứ không phải là giá toàn cầu
• Dựa vào giá cả của đối thủ để xác định giá cả của chúng ta một cách hợp
lí, cân bằng chất lượng và giá trị
3.2.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
Sự khác biệt hóa sản phẩm ở đây là nhờ phong cách quản lý. Nhà hang
Mc Donald’s dù ở đâu đều thống nhất về hương vị, cách bài trí, cách quản
lý, màu sắc cửa hang, logo, trang phục nhân viên…Khác biệt hóa phần
nào nhờ nghiên cứu bí quyết chế biến và sản xuất đồ ăn nhanh.
- Chiến lược cấp chức năng:
Đáng chú ý ở đây Mc Donald’s đã sử dụng thành công chiến lược Marketing
Mc Donald’s có một đội ngũ Marketing tốt để giải quyết các vấn đề như: loại
sản phẩm khách hang muốn, mức giá, văn hóa tiêu dùng….
Hoạt động quản cáo được thực hiện qua đài, vô tuyến, áp phích quảng cáo ngoài
trời.
Các hoạt động PR khác như:
+ Hoạt động từ thiện
+ Tài trợ cho các sự kiện thể thao
+ Các hoạt động môi trường
3.3 Chiến lược toàn cầu:
- Chiến lược quốc tế cho giai đoạn đầu
- Chiến lược xuyên quốc gia cho giai đoạn sau này.
- HÌnh thức xâm nhập vào thị trường quốc tế là nhượng quyền kinh doanh. Nó
có các ưu điểm:
+ Với Mc Donald’s:
-Lập mạng lưới phân phối nhanh
-Chi phí thấp
-Thống nhất về chất lượng sản phẩm
-Ít rủi ro.
+ Với các nhà phân phối của Mc Donald’s:
-Tự mình làm chủ
-Bán sản phẩm chất lượng cao và ổn định
-Được đào tạo kỹ lưỡng
-Lợi ích từ hoạt động Marketing toàn cầu của Mc Donald’s.
IV.Kết luận
McDonald’s là thương hiệu thống lĩnh và có tốc độ tăng trưởng lớn nhất trong
thị trường đồ ăn nhanh ở 120 nước trên 6 châu lục. McDonald’s hoạt động với
trên 30,000 cửa hàng trên toàn thế giới. Chỉ có một vài thương hiệu có thể sánh
ngang với McDonald’s về sức mạnh thương hiệu và sự hiện diện khắp nơi của
biểu tượng Golden Arches (hình chữ M vòng cung màu vàng). Tuy nhiên,
McDonald's vẫn được đánh giá là thương hiệu mạnh nhất – theo nghiên cứu của
Interbrand, công ty tư vấn thương hiệu hàng đầu trên thế giới. Nghiên cứu trên
điểm lại toàn bộ các diễn biến, từng bước phát triển của các thương hiệu hàng
đầu và đưa ra đánh giá, ước lượng giá trị của từng thương hiệu. Interbrand đã kết
luận rằng: “Không có một thương hiệu nào có thể đem ra so sánh với
McDonald’s về ý tưởng xây dựng thương hiệu, cách thực hiện và sức hấp dẫn
kéo dài, lan rộng nhanh chóng của nó. McDonald’s là một thương hiệu Mỹ
chinh phục toàn thế giới với sức mạnh của hai yếu tố khá là khác biệt – văn hóa
và thương mại”. McDonald’s bắt đầu từ nước Mỹ nhưng đã nhanh chóng trở nên
phổ biến trên toàn thế giới.
Mục lục
Trang
I.Đôi nét về Mc Donald’s: ........................................................................................................ 1
II. Lịch sử hình thành và phát triển của Mc Donald’s : ....................................................... 1
2.1 Giới thiệu về thương hiệu Mc Donald’s........................................................................ 1
2.2. Các giai đoạn phát triển: .............................................................................................. 2
2.2.1 Giai đoạn sơ khai : ................................................................................................... 2
2.2.2 Giai đoạn bành chướng trong nước (1955-1970):................................................. 3
2.2.3 Giai đoạn mở rộng ra thị trường nước ngoài: ...................................................... 4
2.2.4. Giai đoạn 2000- nay: .............................................................................................. 5
II. Phân tích môi trường kinh doanh của Mc Donald’s: ....................................................... 6
2.1 Phân tích môi trường ngành : ....................................................................................... 6
2.1.1 Đối thủ trực tiếp (cạnh tranh nội bộ ngành): ........................................................ 6
2.1.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: ................................................................................... 7
2.1.3 Áp lực từ phía sản phẩm thay thế: ......................................................................... 7
2.1.4 Áp lực từ phía nhà cung ứng: ................................................................................. 7
2.2 Môi trường nước Mỹ và thê giới : ................................................................................ 8
2.2.1 Nước Mỹ ................................................................................................................... 8
2.2.2 Thế giới: .................................................................................................................... 8
III. Chiến lược kinh doanh của Mc Donald’s: ..................................................................... 10
3.1 Chiến lược cấp doanh nghiệp: ..................................................................................... 10
3.2 Chiến lược cấp SBU: .................................................................................................... 10
3.2.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ..................................................................... 12
3.3 Chiến lược toàn cầu:..................................................................................................... 13
IV.Kết luận .............................................................................................................................. 14