You are on page 1of 7

Machine Translated by Google

Chương 9
ứng dụng: Thương mại quốc tế
1. Các quốc gia sẽ thu được lợi ích từ thương mại nếu a(n) tồn tại.

__________ a. lợi thế tuyệt đối

b. chuyên môn hóa

c. lợi thế so sánh


d. ngành công nghiệp non trẻ

ĐÁP ÁN: c lợi thế so sánh


PHẦN: 1 MỤC TIÊU: 1

2. Nếu Canada có lợi thế so sánh so với Đan Mạch trong việc sản xuất gỗ, điều này hàm ý rằng

Một. ở Canada cần ít tài nguyên hơn ở Đan Mạch để sản xuất gỗ. b. chi phí cơ hội
của việc sản xuất gỗ ở Canada thấp hơn ở Đan Mạch. c. Đan Mạch không được hưởng lợi khi

giao thương với Canada. d. Canada nên mua gỗ từ Đan Mạch

TRẢ LỜI: b chi phí cơ hội của việc sản xuất gỗ ở Canada thấp hơn ở Đan Mạch.
PHẦN: 1 MỤC TIÊU: 1

3. Nếu hai nước chuyên môn hóa

Một. các quốc gia khác giao dịch với họ không thể chuyên môn hóa

được. b. mọi người ở cả hai nước đều được

hưởng lợi. c. tổng lượng hàng hóa sản xuất ra

tăng lên. d. tất cả hàng hóa sẽ được sản xuất ở cả hai nước.

TRẢ LỜI: c tổng số hàng hóa được sản xuất tăng lên.
PHẦN: 1 MỤC TIÊU: 1

4. Là kết quả của thương mại tự do về một loại hàng hóa,

Một. giá của hàng hóa phải giống nhau ở tất cả các nước. b. tổng
số lượng nhập khẩu sẽ vượt quá tổng số lượng xuất khẩu. c. giá hàng hóa

ở nước sản xuất sẽ cao hơn. d. giá hàng hóa ở nước sản xuất sẽ thấp hơn.

TRẢ LỜI: giá của hàng hóa phải giống nhau ở tất cả các nước.
PHẦN: 1 MỤC TIÊU: 1

5. Nếu ở mức giá cân bằng thế giới, lượng cầu của Mỹ lớn hơn lượng cầu của Mỹ
được cung cấp thì
Một. Hoa Kỳ sẽ nhập khẩu hàng hóa. b. Hoa

Kỳ sẽ xuất khẩu hàng hóa. c. giá thế giới


sẽ giảm. d. giá thế giới

sẽ tăng.
TRẢ LỜI: Hoa Kỳ sẽ nhập khẩu hàng hóa đó.
PHẦN: 1 MỤC TIÊU: 1

51
Machine Translated by Google

52 Chương 9/Ứng dụng: Thương mại quốc tế

6. Hãy xem xét sơ đồ này về thị trường máy tính bỏ túi ở Venezuela. Trong trường hợp không có thương mại,
giá và số lượng máy tính bán ra là
Một. $3,00 và 10 máy tính. b.

$3,00 và 60 máy tính. c. $8,00


và 60 máy tính. d. $8,00 và
80 máy tính.

TRẢ LỜI: c $8,00 và 60 máy tính.

PHẦN: 1 MỤC TIÊU: 1

7. Hãy xem xét sơ đồ này về thị trường máy tính bỏ túi ở Venezuela. Với thương mại tự do, Venezuela
tạo ra __________, a. tiêu thụ __________, và nhập khẩu __________.
10 máy tính; 80 máy tính; 70 máy tính. b. 10 máy

tính; 110 máy tính; 100 máy tính. c. 40 máy tính; 40


máy tính; 20 máy tính. d. 80 máy tính; 110 máy

tính; 30 máy tính.


ĐÁP ÁN: b 10 máy tính; 110 máy tính; 100 máy tính.

PHẦN: 1 MỤC TIÊU: 1

8. Hãy xem xét sơ đồ này về thị trường máy tính bỏ túi ở Venezuela. Với thương mại tự do, người tiêu dùng
số dư

Một. tăng thêm 300.


b. tăng 425. c. giảm

đi 125. d. Không có ở
trên là chính xác.

TRẢ LỜI: b tăng 425.


PHẦN: 1 MỤC TIÊU: 2
Machine Translated by Google

Chương 9/Ứng dụng: Thương mại quốc tế 53

9. Hãy xem xét sơ đồ này về thị trường máy tính bỏ túi ở Venezuela. Một mức thuế sẽ hoàn toàn

loại bỏ việc nhập khẩu máy tính nếu nó bằng


Một.

$2,00. b.

$3,00. c.

$4,00. d. $5,00.

TRẢ LỜI: d $5,00

PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 4

10. Hãy xem xét sơ đồ này về thị trường máy tính bỏ túi ở Venezuela. Với mức giá trên một đơn vị là

$3,00, chính phủ Venezuela thu được khoản thu thuế từ


Một.

$80,00. b.

$100,00. c.

$120,00. d. $140,00.

TRẢ LỜI: c $120,00.

PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 4

11. Nếu chi phí cơ hội của một chiếc tivi bằng 20 camera ở Trung Quốc và 10 camera ở Nhật Bản, thì
chúng tôi biết

Một. Trung Quốc có lợi thế so sánh trong việc sản xuất máy ảnh. b. Nhật Bản

có lợi thế so sánh trong việc sản xuất TV. c. trao đổi thị trường 1 TV

lấy 15 máy ảnh sẽ không chỉ tạo ra thương mại đôi bên cùng có lợi,

nhưng cũng sẽ chia đều lợi ích từ thương mại giữa hai nước. d. Tất cả những điều trên là
chính xác.

TRẢ LỜI: d Tất cả các câu trên đều đúng.

PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 2

12. Khi khách hàng được tự do mua hàng với giá thấp nhất, họ sẽ

Một. mua hàng hóa từ quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất nó. b. chỉ mua hàng hóa được sản

xuất ở nước mình. c. chỉ mua hàng hóa được sản xuất tại địa phương

của họ. d. chỉ thích mua hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài, được sản

xuất tốt.

TRẢ LỜI: mua hàng hóa từ quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất nó.

PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 2

13. Với thương mại quốc tế

Một. người sản xuất và người tiêu dùng ở cả hai nước đều phải được hưởng lợi; nếu không sẽ không có

giao dịch. b. nhà sản xuất ở cả hai nước phải

đạt được. c. người tiêu dùng ở cả hai nước đều

phải đạt được. d. thặng dư tiêu dùng ở nước nhập khẩu hàng hóa đó tăng lên.

TRẢ LỜI: d thặng dư tiêu dùng ở nước nhập khẩu hàng hóa đó tăng lên.

PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 2


Machine Translated by Google

54 Chương 9/Ứng dụng: Thương mại quốc tế

14. Hoa Kỳ là quốc gia sản xuất ngũ cốc hàng đầu thế giới. Xuất khẩu ngũ cốc của Mỹ gây ra

Một. Tiêu thụ ngũ cốc trong nước tăng do nhu cầu nước ngoài tăng thêm. b. giá ngũ cốc ở

thị trường trong nước giảm vì người nước ngoài hiện đang mua một phần
nhu cầu trong nước.

c. giá ngũ cốc cho người tiêu dùng trong nước tăng do nhu cầu nước ngoài tăng thêm. d. Mức sống

của người Mỹ được cải thiện nhưng lại làm giảm mức sống của người nước ngoài.

TRẢ LỜI: c giá ngũ cốc bán cho người tiêu dùng trong nước tăng do nhu cầu nước ngoài tăng thêm.
PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 2

15. Nếu Hoa Kỳ nhập khẩu giày trong điều kiện thương mại tự do, chúng ta có thể suy ra rằng

Một. sản xuất giày trong nước trong điều kiện phi thương mại sẽ thấp hơn so với khi có thương mại tự

do. b. Tiêu thụ giày trong nước trong điều kiện phi thương mại sẽ cao hơn so với khi có thương mại

tự do. c. giá giày trong nước trong tình trạng phi thương mại cao hơn giá thế giới trong tự do thương

mại. d. giá giày trong nước trong tình trạng phi thương mại thấp hơn giá thế giới trong tự do thương mại.

TRẢ LỜI: c giá giày dép trong nước trong tình trạng phi thương mại cao hơn giá thế giới trong tự do thương mại.
PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 2

16. Người sản xuất trong nước có cơ hội xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài vì

Một. giá thương mại tự do của hàng hóa cao hơn giá trong nước khi không có thương mại. b. nhà sản xuất có

thể tiếp cận được thị trường rộng lớn hơn. c. mặc dù

giá thương mại tự do thấp hơn so với khi không có thương mại nhưng các nhà sản xuất vẫn có thể bán một lượng hàng hóa

số lượng lớn hơn.

d. sản xuất tăng lên, mặc dù không có sự thay đổi về giá hàng hóa so với khi không có thương mại
tình huống.

TRẢ LỜI: giá thương mại tự do của hàng hóa cao hơn giá trong nước khi không có thương mại.
PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 2

17. Hãy xem xét sơ đồ này về thị trường chè ở Trung Quốc. Nếu giá thế giới là 20 USD thì thặng dư tiêu dùng là
Một. 60

đô la. b.

600 đô la.

c. $900. d. $1800.

TRẢ LỜI: c $900.

PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 2


Machine Translated by Google

Chương 9/Ứng dụng: Thương mại quốc tế 55

18. Hãy xem xét sơ đồ này về thị trường chè ở Trung Quốc. Nếu chính phủ áp đặt hạn ngạch 10 đơn vị
chè mỗi ngày, thặng dư tiêu dùng sẽ
Một. 50

đô la. b.

$625. c.

$900. d. $1250.

CÂU TRẢ LỜI b $625.

PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 4

19. Hãy xem xét sơ đồ này về thị trường chè ở Trung Quốc. Nếu chính phủ áp đặt hạn ngạch 10 đơn vị

chè mỗi ngày, người có giấy phép nhập khẩu nhận được
Một. 50

đô la. b.

100 đô la.

c. $625. d. $225.

ĐÁP ÁN: b 100$.

PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 4

20. Hãy xem xét sơ đồ này về thị trường chè ở Trung Quốc. Nếu chính phủ áp đặt hạn ngạch 10 đơn vị
trà mỗi ngày, lượng giảm cân sẽ là
Một. 50

đô la. b.

100 đô la.

c. $225. d. $275.

TRẢ LỜI: 50 đô la.

PHẦN: 2 MỤC TIÊU: 4


Machine Translated by Google

56 Chương 9/Ứng dụng: Thương mại quốc tế

21. Một điểm khác biệt lớn giữa thuế quan và hạn ngạch là thuế quan

Một. tăng giá một hàng hóa trong khi hạn ngạch làm giảm giá đó. b.

tạo ra nguồn thu từ thuế trong khi hạn ngạch thì không. c. kích

thích thương mại quốc tế trong khi hạn ngạch lại ngăn cản nó. d. gây tổn

hại cho các nhà sản xuất trong nước trong khi hạn ngạch lại giúp ích cho họ.

TRẢ LỜI: b tạo ra nguồn thu từ thuế trong khi hạn ngạch thì không.
PHẦN: 3 MỤC TIÊU: 5

22. Giả sử Hoa Kỳ quyết định áp thuế 1.000 USD lên mỗi chiếc xe tải nhỏ của Nhật Bản được bán ở thị trường Mỹ.

Hoa Kỳ. Đây là một ví dụ về


Một. một mức

thuế. b. một

khoản trợ cấp. c. bất lợi so sánh.

d. một hạn ngạch.


TRẢ LỜI: aa thuế quan.

PHẦN: 3 MỤC TIÊU: 5

23. Ngành công nghiệp máy bay quân sự Hoa Kỳ tìm kiếm sự bảo vệ khỏi sự cạnh tranh từ nước ngoài bằng cách sử

dụng lập luận __________ để thuyết phục Quốc hội áp đặt các hạn chế thương mại.
Một. ngành công nghiệp non trẻ

b. An ninh quốc gia

c. cạnh tranh không lành mạnh

d. bảo vệ-như-con chip thương lượng

ĐÁP ÁN: b an ninh quốc gia


PHẦN: 3 MỤC TIÊU: 5

24. Một quốc gia kém phát triển hơn có thể sẽ sử dụng a. An _________ tranh luận về các hạn chế thương mại.

ninh quốc gia

b. ngành công nghiệp non trẻ

c. tăng hiệu quả

d. cạnh tranh không lành mạnh

ĐÁP ÁN: b ngành công nghiệp non trẻ

PHẦN: 3 MỤC TIÊU: 5

25. Nhiều nhà sản xuất Mỹ phàn nàn về khả năng tiếp cận thị trường Nhật Bản bị hạn chế. Họ nói rằng họ

không thể xuất khẩu sang Nhật Bản vì hạn chế nhập khẩu của Nhật Bản quá nghiêm khắc. Ai được lợi? Ai thua?

Một. Mọi người đều

thua. b. Nhà sản xuất Nhật Bản được lợi, nhà sản xuất Mỹ và người tiêu dùng Nhật Bản

thiệt hại. c. Nhà sản xuất và người tiêu dùng Nhật Bản được lợi, nhà sản xuất và người tiêu

dùng Mỹ thiệt hại. d. Người tiêu dùng Nhật Bản và Mỹ được lợi, nhà sản xuất Nhật Bản thiệt hại.

ĐÁP: b Nhà sản xuất Nhật Bản được lợi, nhà sản xuất Mỹ và người tiêu dùng Nhật Bản thiệt hại.
PHẦN: 3 MỤC TIÊU: 5
Machine Translated by Google

Chương 9/Ứng dụng: Thương mại quốc tế 57

26. Công nhân dệt may ở Mỹ phàn nàn rằng họ không thể cạnh tranh với hàng dệt may nước ngoài, giá rẻ

các nhà sản xuất. Trong khi một số công nhân dệt may của Hoa Kỳ có thể mất việc làm, thì một lợi thế là

Một. Hoa Kỳ có được hàng dệt may rẻ hơn. b.

Hàng nhập khẩu của Mỹ sẽ trở nên đắt hơn nên các nhà sản xuất trong nước của Mỹ sẽ được

hưởng lợi. c. người lao động ở các nước khác sẽ mua nhiều quần áo

Mỹ hơn. d. Hoa Kỳ có thể trả đũa bằng các chính sách thương mại trừng phạt.

TRẢ LỜI: a Hoa Kỳ có được hàng dệt may rẻ hơn.


PHẦN: 3 MỤC TIÊU: 5

You might also like