You are on page 1of 23

ÔN TẬP

CHƯƠNG 1
1.Giá cà phê trên thị trường tăng 10% dẫn đến lượng cầu về cà phê
trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn
đề này thuộc về
a.Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b.Kinh tế vĩ mô, thực chứng
c.Kinh tế vi mô, thực chứng
d.Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
2."Bàn tay vô hình" chỉ đạo hoạt động kinh tế thông qua
a.Quảng cáo.
b.Giá cả.
c.Các quy địnhcủa chính phủ.
d.Kế hoạch tập trung.
3.Kinh tế học là việc nghiên cứu:
a.Một hệ thống thị trường có các chức năng như thế nào.
b.Vai trò của chính phủ trong xã hội.
c.Cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.
d.Làm thế nào để gia tăng sản xuất.
4.Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a.Mức giá chung của một quốc gia.
b.Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
c.Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
d.Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
5.Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài khi:
a.Có một sự tiến bộ về công nghệ sản xuất.
b.Các nguồn lực không được tận dụng hết để đưa vào nền sản xuất.
c.Chi phí cơ hội của một mặt hàng tăng lên.
d.Việc sử dụng dược phẩm tăng lên làm giảm khả năng của lực
lượng lao động.
6.Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hoá trong nền
kinh tế được quyết định bởi:
a.Thị trường hàng hoá
b.Thị trường yếu tố sản xuất
c.Thị trường hàng hoá và thị trường đất đai
d.Thị trường đất đai
7.Bất cứ điểm nào trên đường giới hạn khả năng sản xuất của một
quốc gia giới thiệu sự kết hợp của hai hàng hóa trong nền kinh tế
a.Có thể sản xuất trong tương lai với nhiều nguồn lực và / hoặc công
nghệ vượt trội.
b.Có thể sản xuất bằng cách sử dụng một phần, nhưng không phải
tất cả, các nguồn lực và công nghệ của mình.
c.Có thể sản xuất bằng cách sử dụng tất cả các nguồn lực và công
nghệ sẵn có.
d.Sẽ không bao giờ được sản xuất.
8.Một người đưa ra quyết định hợp lý:
a.Có một hành động chỉ khi lợi ích biên vượt quá chi phí biên của
hành động đó.
b.Có một hành động chỉ khi lợi ích kết hợp vượt quá chi phí kết hợp
của hành động này và hành động trước đó.
c.Bỏ qua những thay đổi biên và thay vào đó tập trung vào toàn bộ
hoàn cảnh
d.Bỏ qua những tác động của chính sách chính phủ khi họ lựa chọn.
9.Câu nào không phải là các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần
giải quyết là:
a.Sản xuất bằng phương pháp nào?
b.Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
c.Tiêu dùng sản phẩm gì?
d.Sản xuất cho ai?
10.Giá tiêu trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về tiêu trên
thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này
thuộc về:
a.kinh tế vi mô, thực chứng
b.Kinh tế vĩ mô, thực chứng
c.Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
d.Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
11.Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền
kinh tế hỗn hợp là:
a.Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội
b.Nhà nước quản lý quỹ bảo hiểm xã hội
c.Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế
d.Nhà nước quản lý ngân sách
12.Trong mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa) thì:
a.Cả chính phủ và thị trường đều tham gia giải quyết ba vấn đề cơ
bản
b.Thị trường sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản thông qua quan hệ cung
cầu
c.Chính phủ sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế thông
qua các kế hoạch của chính phủ.
d.Cả chính phủ và thị trường không thể giải quyết ba vấn đề cơ bản
13.Kinh tế học chuẩn tắc nhằm:
a.Giải thích các hành vi ứng xử của các doanh nghiệp trong các loại
thị trường.
b.Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách
quan có cơ sở khoa học.
c.Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các
cá nhân.
d.Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại
thị trường.
14.Sự khác biệt giữa hai mục tiêu hiệu quả và công bằng là:
a.Hiệu quả đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn công bằng
đề cập đến cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều
cho các thành viên trong xã hội
b.Hiệu quả là tối đa hoá của cải làm ra, còn công bằng là tối đa hoá
thoả mãn
c.Công bằng đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn hiệu quả
đề cập đến cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều
cho các thành viên trong xã hội
d.Hiệu quả là tối đa hoá thoả mãn, còn công bằng là tối đa hoá của
cải làm ra
15.Những thị trường nào sau đây KHÔNG thuộc thị trường yếu tố
sản xuất:
a.Thị trường đất đai
b.Thị trường sức lao động
c.Thị trường vốn
d.Thị trường nước giải khát
16.Chọn lựa một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
là:
a.Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.
b.Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được, nhưng nền kinh tế
hoạt động không hiệu quả
c.Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
d.Không thể thực hiện được
17.Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng
đường giới hạn khả năng sản xuất:
a.Ý tưởng về sự khan hiếm
b.Khái niệm chi phí cơ hội
c.Khái niệm cung cầu
d.Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
18.Chọn câu không đúng sau đây:
a.Thương mại cho phép con người tiêu dùng nhiều hàng hoá và dịch
vụ đa dạng hơn với chi phí thấp hơn
b.Thương mại giữa hai nước không thể làm cho cả hai nước cùng
được lợi
c.Chuyên môn hoá và thương mại làm cho lợi ích của mọi người đều
tăng lên
d.Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng được
lợi
19.Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
a.Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác
nhau và cạnh tranh nhau.
b.Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác
nhau.
c.Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
d.Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.
20.Hiện tượng khan hiếm xuất phát từ thực tế là:
a.Hầu hết các phương thức sản xuất của các nền kinh tế này không
phải là rất tốt.
b.Nguồn lực có hạn.
c.Chính phủ hạn chế sản xuất quá nhiều hàng hóa và dịch vụ.
d.Trong hầu hết các nền kinh tế, những người giàu tiêu dùng một
lượng hàng hóa và dịch vụ không cân xứng.
CHƯƠNG 2
1.Khi chính phủ qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với một hàng
hóa, sẽ gây ra tình trạng:
a.Có nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành.
b.Dư thừa hàng hóa trên thị trường
c.Thiếu hụt hàng hóa trên thị trường
d.Lượng cầu về hàng hóa đó sẽ tăng.
2.Khi cầu co giãn theo giá nhiều sẽ tạo nên đường cầu:
a.Ít dốc
b.Nằm ngang
c.Thẳng đứng
d.Dốc nhiều
3.Câu nào sau đây thể hiện tốt nhất cho quy luật cầu?
a.Khi khẩu vị của người mua đối với một sản phẩm tăng, họ sẽ mua
sản phẩm đó nhiều hơn.
b.Khi mức thu nhập tăng, người mua sẽ mua nhiều hơn hầu hết các
mặt hàng.
c.Khi giá của một sản phẩm giảm, người mua sẽ mua nhiều sản
phẩm đó hơn.
d.Khi cầu của người mua đối với một sản phẩm tăng, giá sản phẩm
đó sẽ tăng.
4.Câu nào sau đây là đúng?
a.Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung.
b.Người mua quyết định cả cầu lẫn cung.
c.Người bán quyết định cả cầu lẫn cung.
d.Người mua quyết định cung, người bán quyết định cầu.
5.Quy luật cung chỉ ra rằng:
a.Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn.
b.Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của cung.
c.Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
d.Có mối quan hệ nghịch giữa cung và giá cả.
6.Việc giá của một sản phẩm giảm sẽ
a.Dịch chuyển đường cung của sản phẩm đó sang trái.
b.Tăng lượng cầu của sản phẩm đó.
c.Làm tăng nguồn cung của sản phẩm đó.
d.Cho nhà sản suất động lực sản xuất nhiều hơn để tránh sụt giảm
lợi nhuận.
7.Nếu số người bán trên thị trường tăng, khi đó
a.Cầu thị trường sẽ giảm.
b.Cầu thị trường sẽ tăng.
c.Cung thị trường sẽ giảm.
d.Cung thị trường sẽ tăng.
8.Giả sử giá hàng hóa X giảm khiến cho cầu của hàng hóa Y giảm.
Điều này nói lên rằng X và Y là
a.Hàng thay thế.
b.Hàng cấp thấp.
c.Hàng bình thường.
d.Hàng hóa bổ sung.
9.Giả sử khi thu nhập tăng, đường cầu của việc đi khám sức khỏe
dịch chuyển sang phải. Trong trường hợp này, chúng ta biết việc đi
khám sức khỏe là
a.Hàng lâu bền
b.Hàng bình thường.
c.Hàng cấp thấp.
d.Hàng cao cấp
10.Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, điều đó
có nghĩa rằng:
a.Cung hoàn toàn không co giãn
b.Cung hoàn toàn co giãn
c.Cầu hoàn toàn không co giãn
d.Câu A và C đều đúng
11.Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang trái là do:
a.Giá các loại bột giặt khác tăng.
b.Giá của các loại bột giặt khác giảm.
c.Giá hóa chất nguyên liệu tăng.
d.Giá bột giặt OMO tăng.
12.Giữ nguyên các yếu tố phi giá cả của cung, khi giá cả thay đổi sẽ:
a.Dẫn đến sự trượt dọc theo đường cung
b.Không có tác động đến lượng cung.
c.Dẫn đến sự dịch chuyển của cầu.
d.Dẫn đến việc cung có thể giảm hoặc tăng.
13.Giá của một sản phẩm giảm sẽ làm:
a.Tăng cung.
b.Tăng lượng cung.
c.Giảm lượng cung.
d.Giảm cung.
14.Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì:
a.Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch
biến
b.Giữa lượng cầu hàng hóa và sở thích có quan hệ đồng biến.
c.Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
d.Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên
hệ với nhau.
15.Độ co giãn của cầu máy lạnh Toshiba là – 2. Nếu giá máy lạnh
Toshiba giảm 5% thì lượng cầu sẽ:
a.Giảm 10%
b.Tăng 10%
c.Giảm 5%
d.Tăng 5%
16.Người ta khám phá ra rằng việc giảm giá tour đi du lịch làm tăng
tổng doanh thu của các công ty du lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo
giá của tour đi du lịch là:
a.Hoàn toàn không co giãn:| Ed | = 0
b.Co giãn ít: | Ed | < 1
c.Co giãn đơn vị: | Ed | = 1
d.Co giãn nhiều: | Ed | > 1
17.Điều gì sẽ xảy ra trong thị trường vàng nếu người mua kỳ vọng
giá vàng sẽ tăng trong tương lai?
a.Cầu về vàng sẽ không bị ảnh hưởng.
b.Cầu về vàng sẽ giảm.
c.Cung về vàng sẽ tăng.
d.Cầu về vàng sẽ tăng.
18.Nhà nước qui định giá trần (giá tối đa) đối với 1 hàng hóa khi:
a.Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.
b.Nhu cầu về hàng hóa đó giảm quá nhanh.
c.Có nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành.
d.Có sự dư thừa khá lớn hàng hóa.
19Một công nghệ mới làm cho chi phí sản xuất của một hàng hóa
giảm xuống. Cầu của hàng hóa đó
a.Cầu giảm
b.Lượng cầu giảm
c.Cầu không đổi.
d.Cầu tăng
20.Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa tăng:
a.Lượng cung tăng.
b.Lượng cung giảm.
c.Đường cung dịch chuyển về bên phải.
d.Đường cung dịch chuyển về bên trái.
CHƯƠNG 3
1.Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:
a.Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
b.Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường đẳng phí.
c.Tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí.
d.Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách.
2.Tổng hữu dụng của Linh sẽ tối đa khi cô ấy phân bổ số tiền dùng
để mua hai hàng hoá nào đó sao cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị
tiền của mỗi sản phẩm:
a.Phải tăng lên
b.Phải bằng nhau
c.Phải tối đa
d.Phải giảm xuống
3.Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng mà giá sản phẩm X và Y
không thay đổi, khi đó:
a.Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
b.Đường ngân sách trở nên phẳng hơn.
c.Độ dốc đường ngân sách thay đổi.
d.Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái.
4.Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, khi tăng tiêu dùng một
hàng hóa có hữu dụng biên dương thì tổng hữu dụng sẽ:
a.Giảm theo tốc độ tăng dần.
b.Giảm với tốc độ giảm dần.
c.Tăng với tốc độ giảm dần.
d.Giảm và sau đó tăng.
5.Đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang phải khi:
a.Giá hàng hóa tăng (các yếu tố khác không đổi)
b.Thu nhập tăng (các yếu tố khác không đổi)
c.Sở thích của người tiêu dùng thay đổi (các yếu tố khác không đổi)
d.Lượng tiêu dùng một hàng hóa tăng (các yếu tố khác không đổi)
6.Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:
a.Sở thích là hoàn chỉnh.
b.Sở thích có tính bắc cầu.
c.Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
d.Người tiêu dùng thích có nhiều hàng hóa hơn là ít hàng hóa
7.Hữu dụng biên (MU) đo lường:
a.Tỷ lệ thay thế biên.
b.Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm,
trong khi các yếu tố khác không đổi.
c.Độ dốc của đường đẳng ích.
d.Độ dốc của đường ngân sách.
8.Đường ngân sách được định nghĩa là:
a.Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể
mua khi thu nhập thay đổi.
b.Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể
mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.
c.Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể
mua khi thu nhập không đổi.
d.Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể
mua khi giá sản phẩm thay đổi.
9.Khi tổng hữu dụng tăng thì lúc này hữu dụng biên sẽ:
a.Có giá trị dương và giảm dần
b.Có giá trị âm và tăng dần
c.Có giá trị âm và giảm dần.
d.Có giá trị dương và tăng dần
10.Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị:
a.Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn khác nhau.
b.Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn bằng nhau.
c.Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thỏa mãn khác nhau.
d.Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thỏa mãn bằng nhau.
11.Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải thích cách thức:
a.Doanh nghiệp đưa ra quyết định để tối đa hoá lợi nhuận
b.Giá được xác định trong thị trường hàng hoá cạnh tranh
c.Tiền lương được xác định trong thị trường lao động cạnh tranh
d.Người tiêu dùng ra quyết định để tối đa hoá hữu dụng
12.Người tiêu dùng không thể nào tiêu dùng tại một điểm nằm bên
phải của đường ngân sách vì:
a.Không đủ tiền
b.Không hiệu quả
c.Không thích
d.Quá đắt
13.Đường đẳng ích (đường bàng quan) của 2 sản phẩm X và Y thể
hiện:
a.Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu
dụng khác nhau.
b.Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y cùng tạo ra
mức hữu dụng như nhau.
c.Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y với thu nhập
nhất định.
d.Những phối hợp giống nhau của 2 sản phẩm X và Y tạo ra mức
hữu dụng khác nhau
14.Để đạt hữu dụng tối đa, người tiêu dùng lựa chọn giỏ hàng hóa:
a.Nằm bên ngoài đường ngân sách vì mang lại lợi ích cao hơn
b.Nằm trên đường đẳng ích cao nhất và đường ngân sách thấp nhất.
c.Là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
d.Nằm trên đường đẳng ích cao nhất vì mang lại độ hữu dụng cao
hơn
15.Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước. Người tiêu dùng
phân phối các sản phẩm theo nguyên tắc:
a.Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng
nhau: MUx /Px = MUy /Py = MUz /Pz =...
b.Hữu dụng biên các sản phẩm phải bằng nhau: MUx = MUy =...
c.Ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá tương đối rẻ.
d.Phần chi tiêu cho mỗi sản phẩm là bằng nhau.
16.Độ dốc của đường đẳng ích là:
a.Tỷ số giá giữa hai sản phẩm
b.Hữu dụng biên của 2 sản phẩm.
c.Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
d.Tỷ lệ thay thế biên
17.Nếu Px = 10 và Py = 20 và I = 1.000 thì đường ngân sách có
dạng:
a.Y = 50 - (1/2)X
b.Y = 100 – (1/4)X
c.Y = 100 – (1/6)X
d.Y = 50 + (1/4)X
18.Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
a.Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
b.Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa
mãn không đổi.
c.Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm.
d.Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường.
19.Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá
X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 3, đồng thời tiền
lương của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 3, thì đường ngân sách
của người tiêu dùng sẽ:
a.Dịch chuyển song song sang phải.
b.Dịch chuyển song song sang trái.
c.Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải.
d.Không thay đổi.
20.Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng
sẽ tiêu thụ
a.Số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero
b.Số lượng không hạn chế
c.Số lượng mà tổng hữu dụng giảm dần
d.Số lượng mà hữu dụng biên bằng mức giá hàng hóa
CHƯƠNG 5
1.Điểm đóng cửa của doanh nghiệp là điểm có:
a.Giá bán sản phẩm bằng chi phí trung bình tối thiểu: P =ACmin.
b.Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí trung bình: P < AC.
c.Giá bán sản phẩm bằng chi phí biến đổi trung bình tối thiểu: P =
AVCmin.
d.Giá bán sản phẩm lớn hơn chi phí biến đổi trung bình: P > AVC
2.Doanh nghiệp sẽ đóng cửa khi:
a.Giá bán sản phẩm lớn hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu: P >
AVCmin.
b.Giá bán sản phẩm bằng chi phí trung bình tối thiểu: P =ACmin.
c.Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình: P < AVC
d.Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí trung bình: P < AC.
3.Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn thì:
a.Doanh thu biên nhỏ hơn giá
b.Chi phí biên bằng giá
c.Doanh thu biên bằng doanh thu trung bình
d.Doanh thu biên bằng chi phí biên
4.Nhà hàng của Thanh hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo. Ở điểm chi phí biên bằng với doanh thu biên, AC = $20, AVC
= $15, và giá mỗi đơn vị là $10. Trong trường hợp này:
a.nhà hàng của Thanh đang bị lỗ trong ngắn hạn, nên tiếp tục hoạt
động.
b.giá thị trường sẽ tăng trong ngắn hạn để gia tăng lợi nhuận.
c.nhà hàng của Thanh đang kiếm được lợi nhuận kinh tế
d.nhà hàng của Thanh nên đóng cửa ngay lập tức.
5.Đặc điểm nào sau đây không phải là của cạnh tranh hoàn toàn:
a.Đường cầu thị trường dốc xuống.
b.Sản phẩm của các hãng là khác biệt nhau
c.Đường cầu mỗi hãng là nằm ngang tại giá thị trường.
d.Mỗi hãng quyết định sản lượng đầu ra của nó.
6.Một doanh nghiệp “chấp nhận giá ” muốn đạt lợi nhuận tối đa, sẽ:

a.Sản xuất và bán ở mức sản lượng tại đó chi phí biên bằng giá bán.
b.Cố gắng sản xuất được nhiều sản phẩm nhất.
c.Cố gắng bán tất cả các sản phẩm đã sản xuất ra với mức giá cao
nhất.
d.Sản xuất ở mức sản lượng tại đó có chi phí trung bình đạt tối thiểu.
7.Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn không thể quyết định được:
a.Giá bán sản phẩm.
b.Sản xuất như thế nào?
c.Số lượng các yếu tố sản xuất sử dụng.
d.Số lượng sản phẩm sản xuất.
8.Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất trong tình
trạng: AVCmin < P < ACmin; Khi đó doanh nghiệp này nên:
a.Tăng sản lượng
b.Tăng giá bán
c.Đóng cửa
d.Tiếp tục sản xuất
9.Thị trường cạnh tranh hoàn toàn đạt trạng thái cân bằng dài hạn
khi
a.Giá thị trường bằng chi phí trung bình dài hạn tối thiểu: P =
LACmin
b.Giá thị trường bằng chi phí trung bình dài hạn : P = LAC
c.Giá thị trường bằng doanh thu biên: P=MR
d.Giá thị trường bằng chi phí biên dài hạn: P = LMC
10.Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, quyết định nằm ngoài khả
năng của doanh nghiệp là:
a.Thay đổi giá bán.
b.Thay đổi số lượng lao động sử dụng trong sản xuất.
c.Thay đổi sản lượng bán.
d.Lựa chọn phối hợp các yếu tố đầu vào trong sản xuất.
11.Đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có
ý nghĩa:
a.Lượng cầu đối với doanh nghiệp luôn cố định.
b.Doanh nghiệp có thể bán bất kỳ mức sản lượng nào mà không làm
giá thị trường thay đổi
c.Lượng cung đối với doanh nghiệp không đổi khi giá thị trường
tăng.
d.Lượng cung đối với doanh nghiệp không đổi khi giá thị trường
giảm.
12.Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu:
a.Giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài hạn.
b.Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình.
c.Doanh thu trung bình nhỏ hơn chi phí biên.
d.Giá bán lớn hơn chi phí trung bình dài hạn.
13.Khi thị trường cạnh tranh hoàn toàn ở trạng thái cân bằng dài
hạn, thì lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp là:
a.Luôn luôn có giá trị dương.
b.Bằng không (0).
c.Có thể có giá trị dương, có thể có giá trị âm.
d.Không xác định được.
14.Trong ngắn hạn, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn vẫn hoạt
động khi bị lỗ nếu giá bù đắp được:
a.Chi phí cố định trung bình
b.Chi phí biến đổi trung bình
c.Chi phí trung bình
d.Chi phí biên
15.Nếu giá trên thị trường cạnh tranh đang cao hơn chi phí biến đổi
trung bình của doanh nghiệp, thì tổng doanh thu của doanh nghiệp
sẽ lớn hơn:
a.Chi phí cơ hội
b.Tổng chi phí
c.Tổng chi phí biến đổi
d.Chi phí cố định
16.Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, một hãng đặt giá cao hơn
giá hiện hành:
a.Có thể giữ được khánh hàng của mình nếu chất lượng hàng hóa tốt
hơn so với các hãng khác.
b.Sẽ không mất khách hàng nếu giá của hãng bằng chi phí biên của
hãng.
c.Sẽ mất một ít khách hàng của mình.
d.Sẽ mất tất cả khách hàng của mình
17.Đường cầu đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là:
a.Co giãn nhiều.
b.Hoàn toàn co giãn.
c.Hoàn toàn không co giãn.
d.Co giãn ít.
18.Khi các doanh nghiệp mới tham gia vào thị trường cạnh tranh sẽ
làm:
a.Giảm cung thị trường và tăng giá thị trường
b.Tăng cung thị trường và tăng giá thị trường
c.Tăng cung thị trường và giảm giá thị trường
d.Giảm cung thị trường và giảm giá thị trường
19.Chúng ta có thể tính lợi nhuận của doanh nghiệp trong thị trường
cạnh tranh là:
a.(MC – AC) x Q
b.MR x MC
c.(P – AC) x Q
d.(P – MC) x Q
20.Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh hoàn toàn là:
a.Các nhà sản xuất có khả năng kiểm soát giá
b.Các nhà sản xuất bán các sản phẩm giống nhau.
c.Các nhà sản xuất bán các sản phẩm khác biệt nhau.
d.Có rất nhiều người mua, có một vài người bán

You might also like