You are on page 1of 23

TÓM TẮT_BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ

----------oOo----------

CHƯƠNG 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC


I. Một số khái niệm
1. Khái niệm về kinh tế học
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu về việc lựa chọn cách sử dụng hợp
lý các nguồn lực khan hiếm để sx ra những hh&dv nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho
mọi thành viên trong xã hội.
2. Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô nghiên cứu nền kinh tế ở góc độ chi tiết, riêng lẻ. Nó nghiên cứu cách
thức mà các hộ gia đình các doanh nghiệp ra quyết định và tác động lẫn nhau trong một thị
trường sản phẩm hay dịch vụ nào đó để lý giải sự hình thành và vận động của giá trong
mỗi dạng thị trường.
3. Kinh tế học thực chứng, kinh tế học chuẩn tắc
4. Một số nguyên tắc để ra quyết định
- Sự đánh đổi
- Chi phí cơ hội
- Những thay đổi biên
- Những khuyến khích
- Thương mại làm tăng lợi ích cho mọi người
II. Ba vấn đề cơ bản và đường giới hạn khả năng sx
1. Ba vấn đề cơ bản
- SX cái gì?
- Sx như thế nào?
- Sx cho ai?
2. Các hệ thống tổ chức sx
- Hệ thống kinh tế truyền thống
- Hệ thống kinh tế mệnh lệnh kế hoạch tập trung
- Hệ thống kinh tế thị trường tự do
- Hệ thống kinh tế hỗn hợp
3. Đường giới hạn khả năng sx
4. Thị trường và sơ đồ lưu chuyển kinh tế
- Khái niệm phân loạithị trường
- Sơ đồ vòng chu chuyển
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
B. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh
tranh nhau.
C. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.
D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
2. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô?
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2008-2015 ở Việt Nam
khoảng 6 %.
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 9 % mỗi năm trong giai đoạn 2008-2015.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
3. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
C. Cách ứng xử của NTD để tối đa hóa thỏa mãn.
D. Mức giá chung của một quốc gia.
4. Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở
khoa học.
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
D. Không có câu nào đúng.
5. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
sx.
C. Chính sách tài khóa chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong
nền kinh tế.
D. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2015 là 6.3 %.
6. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
A. Mức tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2015 là 6.7%.
B. Tỷlệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 là 22%.
C. Giá dầu thế giới đạt kỷ lục vào 11/7/2008 là $147/thùng.
D. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em.
7. Công cụ phân tích nào nêu lên cách kết hợp khác nhau giữa hai hàng hóa có thể
sx ra khi các nguồn lực được sử dụng hiệu quả?
A. Đường giới hạn khả năng sx (PPF).
B. Đường cầu.
C. Đường đẳng lượng.
D. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
8. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả
năng sx:
A. Khái niệm chi phí cơ hội.
B. Khái niệm cung cầu.
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
D. Ý tưởng về sự khăn hiếm.
9. Một nền kinh tế tổ chức sxcó hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
A. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng
kia.
B. Không thể gia tăng sản lượng của một mặt hàng này mà không cắt giảm sản
lượng của mặt hàng khác.
C. Nằm trên đường giới hạn khả năng sx.
D. Các câu trên đều đúng.
10.Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
A. Sx sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
B. Sx bằng phương pháp nào?
C. Sx cho ai?
D. Các câu trên đều đúng
11.Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh
tế được giải quyết:
A. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
B. Thông qua thị trường.
C. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
D. Các câu trên đều đúng.
12.Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
A. Tại sao nền kinh tế Việt Nam bị lạm phát cao vào hai năm 1987 – 1988?
B. Tác hại của việc sx, vận chuyển và sử dụng ma túy.
C. Chính phủ nên can thiệp vào nên kinh tế thị trường tới mức độ nào?
D. Không có câu nào đúng.
13.Giá cà phê trên thị trường tăng 10 % dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường
giảm 5 % với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
A. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc.
B. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc.
C. Kinh tế vi mô, thực chứng.
D. Kinh tế vĩ mô, thực chứng.
14.Những thị trường nào sau đây thuộc thị trường yếu tố sx?
A. Thị trường đất đai.
B. Thị trường sức lao động.
C. Thị trường vốn.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
15.Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hóa trong nền kinh tế được
quyết định bởi:
A. Thị trường hàng hóa.
B. Thị trường đất đai.
C. Thị trường yếu tố sx.
D. Không có câu nào đúng.
16.Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các ytsx là chỗ trong thị
trường hàng hóa:
A. Các ytsx được mua bán còn trong thị trường yếu tố sx hàng hóa được mua bán.
B. NTD là người mua còn trong thị trường ytsx người sx là người mua.
C. NTD là người bán còn trong thị trường ytsx người sx là người bán.
D. Các câu trên đều sai.
17.Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và kinh tế hỗn hợp là:
A. Nhà nước quản lý ngân sách.
B. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
C. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
D. Các câu trên đều sai.
18.Sự khác biệt giữa hai mục tiêu HIỆU QUẢ và CÔNG BẰNG là:
A. Hiệu quả là đề cập đến độ lớn của ‘cái bánh kinh tế’ còn công bằng đề cập đến
cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong
xã hội.
B. Công bằng đề cập đến độ lớn của ‘cái bánh kinh tế’ còn hiệu quả đề cập đến
cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong
xã hội.
C. Hiệu quả là tối đa hóa của cải làm ra còn công bằng là tối đa hóa thỏa mãn.
D. Các câu trên đều sai.
19.Chọn câu đúng sau đây
A. Chuyên môn hóa và thị và thương mại làm cho lợi ích của mọi người đều tăng
lên.
B. Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng được lợi.
C. Thương mại cho phép con NTD nhiều hh&dvđa dạng hơn với chi phí thấp hơn.
D. Các câu trên đều đúng.
20.Câu nào sau đây là đúng đối với vai trò của một nhà kinh tế học:
A. Với các nhà kinh tế học, tốt nhất nên xem họ là nhà cố vấn chính sách.
B. Với các nhà kinh tế học, tốt nhất nên xem họ là nhà khoa học.
C. Khi cố gắng giải thích thế giới, nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách; còn khi
nỗ lực cải thiện thế giới, họ là nhà khoa học.
D. Khi cố gắng giải thích thế giới, nhà kinh tế học là nhà khoa học; còn khi nỗ lực
cải thiện thế giới, họ là nhà tư vấn chính sách.
21.Câu nào sau đây có thể minh họa cho khái niệm về ‘chi phí cơ hội’:
A. ‘Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng buộc phải giảm chi tiêu cho các
chương trình phúc lợi xã hội’.
B. ‘Chúng ta sẽ đi xem phim hay đi ăn tối?’
C. ‘Nếu tôi dành toàn bộ thời gian để đi học đại học tôi phải hy sinh số tiền tiết
kiệm được do đi làm việc là 60tr đồng mỗi năm.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
22.Trên đường giới hạn khả năng sx (PPF)
A. Những điểm nằm trên đường PPF thể hiện nền kinh tế sx hiệu quả.
B. Những điểm nằm bên trong đường PPF thể hiện nền kinh tế sx kém hiệu quả.
C. Những điểm nằm ngoài đường PPF thể hiện nền kinh tế không thể đạt được vì
không đủ nguồn lực để sx.
D. Các câu trên đều đúng.
CHƯƠNG 2 – CUNG CẦU VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG
I. Cầu thị trường
- Biểu cầu:
- Đường cầu:
- Hàm số cầu:
- Quy luật cầu:
- Phân biệt lượng cầu và cầu
- Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu:
II. Cung thị trường
- Biểu cung:
- Đường cung:
- Hàm số cung:
- Quy luật cung:
- Phân biệt lượng cung và cung
- Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung:
III. Thị trường cân bằng
1. Thị trường cân bằng:
2. Dư thừa và thiếu hụt:
3. Các trường hợp thay đổi giá cân bằng:
IV. Độ co giãn của Cầu và Cung
1. Độ co giãn của cầu
- Độ co giãn của cầu theo giá - Các nhân tố tác động đến độ co giãn của cầu theo
giá và ứng dụng
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập
- Độ co giãn chéo của cầu theo giá
2. Độ co giãn của cung theo giá - Các nhân tố tác động đến độ co giãn của cầu theo giá
V. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường
1. Sự can thiệp trực tiếp của chính phủ
- Giá trần hay giá tối đa
- Giá sàn hay giá tối thiểu
2. Sự can thiệp gián tiếp của chính phủ
- Thuế
- Trợ cấp
CÂU HỎI KIỂM TRA
1. Năm nay thời tiết nóng bất thường làm cho cầu giải khát bằng nước dừa tươi tăng
lên. Giải thích tại sao giá nước dừa tươi trên thị trường tăng đến mức ổn định mới.
2. Giả sử giá cà phê tăng lên 10 % làm cho lượng cầu cà phê giảm 5 %, lượng cung cà
phê tăng 15 %. Tính đồ co giãn của cầu và của cung theo giá cà phê.
3. Tại sao độ co giãn của cầu dài hạn khác với độ co giãn ngắn hạn? Độ co giãn của
cầu theo giá đối với xăng sẽ lớn hơn trong ngắn hạn hay trong dài hạn? Tại sao?
Còn độ co giãn của cầu theo giá đối với tivi, tủ lạnh thì sao?
4. Giải thích tại sao đối với nhiều hàng hóa độ co giãn của cung theo giá trong dài hạn
lớn hơn độ co giãn trong ngắn hạn?
5. Giả sử nhà nước điều chỉnh giá thịt heo và thịt gà thấp hơn mức giá thị trường. Tại
sao sự thiếu hụt của các hàng hóa này sẽtăng và những yếu tố nào xác định quy mô
của sự thiếu hụt? Điều gì sẽ xảy rađối với giá thịt bò? Giải thích ngắn gọn.
6. Sử dụng sự dịch chuyển của đường cung và cầu để minh họa tác động của những sự
kiện sau lên thị trường dâu tây. Hãy làm rõ xu hướng thay đổi trong giá và số lượng
bán ra.
a. Các nhà khoa học thấy rằng ăn hằng ngày 100g dâu tây sẽ rất tốt cho sức khỏe.
b. Giá của cam đắt gấp hai lần giá dầu tay. thay thế  cầu dâu tây
c. Hạn hán làm giảm sản lượng của dâu tây xuống 5 % so với vụ thu hoạch bình
thường.
d. Hằng ngàn nông dân chuyển vườn trồng các hoa quả khác sang trồng dâu tây.
BÀI TẬP
Bài 1.Xem xét một thị trường cạnh tranh, lượng cầu và lượng cung hàng năm ở các mức
giá khác nhau của sản phẩm X như sau:
Giá (P) Lượng cầu-Qd Lượng Cung-Qs
(ngàn đ) (ngàn sp) (ngàn sp)
10 40 20
12 36 26
14 32 32
16 28 38
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu thị trường về sản phẩm X.
Cách 1: giải hệ PT
Cách 2: tính HSG:
HS cầu: Qs = a.P + b (1), với a = ΔQd/ΔP, thế vào (1)  b  HS cầu

HS cung: Qd = c.P + d (2), với c = ΔQs/ΔP, thế vào (2)  d  HS cung

Đáp án: Qd = -2P + 60, Qs = 3P - 10

b. Xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X.
Cho Qs = Qd Pe, thế Pe và Qs hoặc Qd  Qe
Đáp án: Pe = 14 (ngàn đồng), Qe = 32 (ngàn sp)

c. Tính độ co giãn của cầu theo giá khi giá là 16.000đ, khi giá là 14.000đ. Muốn tăng
doanh, thu doanh nghiệp cần điều chỉnh giá bán như thế nào trong mỗi trường hợp?
+ Tại P = 16, với Qd = -2P + 60thì Qd = 28

Ed = (ΔQd/ΔP) x P/Qd, với Q1 = 32, P1=14, Q2=28, P2 = 16

Đáp án: |Ed| = 1.14 > 1 (cầu co giãn  giá và DT nghịch biến, DN giảm giá để
tăng DT.)
ΔQd = Q2 – Q1, ΔP = P2 - P1

+ Tại P=14, Qd = 32

Đáp án: |Ed |= 0.875 < 1 (cầu kém/ít co giãn, giá và DT đồng biến, DN tăng giá
để tăng DT.

d. Tính độ co giãn của cung theo giá khi giá là 16.000đ, khi giá là 14.000đ
+ Tại P = 16 với Qs = 3P – 10, thì Qs = 38 (xem như P2, Q2; Pe, Qe xem như P1,
Q1)
Es = ΔQs/ΔP) x P/Qs
Đáp án: |Es| =1.26 > 1 (cung co giãn)
+ Tương tự tại P = 14, Qs = 32
Đáp án: |Es| =1.31 > 1 (cung co giãn)

e. Giả sử nhà nước ấn định giá trần (giá tối đa)P*=12.000đ. Có sự thiếu hụt hàng hóa
không? Nếu có lượng thiếu hụt là bao nhiêu?
P = 12  Qd = 36, Qs = 26  thiếu hụt 10 (ngàn) sp
f. Để mức giá tối đa P*=12.000đtrở thành mức giá cân bằng, nhà nước phải tăng
lượng cung ở mỗi mức giá là bao nhiêu?
Để mức giá tối đa P*=12.000 đồng trở thành mức giá cân bằng, nhà nước phải
tăng lượng cung ở mỗi mức giá là 10 (ngàn) sp.
HS cung có dạng Qs’ =Qs + 10 =(3P – 10) + 10 Qs’=3P

Bài 2. Thị trường sản phẩm X đang cân bằng ở mức giá P=10 và số lượng Q=20. Tại điểm
cân bằng này, hệ số co giãn theo giá của cầu và cung lần lượt là Ed=-1 và Es=0.5. Cho
biết hàm số cầu và cung theo giá là những hàm tuyến tính.
a. Hãy xác định hàm số cầu và hàm số cung của sản phẩm X.
HS cầu: Qd = a.P +b (1)
HS cung: Qs = c.P + d (2)
xác định a,b,c,d theo Ed, Es
Ed = a.(P*/Q*)a = Ed.(Q*/P*), thế vào (1)  b HS cầu
Es = c.(P*/Q*) c = Es.(Q*/P*), thế vào (2)  d HS cung
Đáp án: HS cầu: Qd = -2P + 40, HS cung: Qs = P + 10
b. Bây giờ chính phủ đánh thuếvào sản phẩm X làm cung giảm 30 % ở các mức giá.
Hãy xác định mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng sản phẩm X trong trường
hợp này.
Cung giảm 30% HS cung mới có dạng: Qs’=0.7.Qs = 0.7.(P + 10)
 Qs’ = 0.7P + 7
Cầu không thay đổi: Qd = -2P + 40
Cho Qs’ =Qd
P’e=12.22, Qs’e = 15,55
c. Nếu chính phủ định giá là Pmin=15và hứa sẽ mua hết lượng sản phẩm, thì chính
phủ cần chi bao nhiêu tiền?
Nếu P = 15 thì Qs’ = 17.5, Qd = 10  dư thừa 7.5 (đvsp)
CP chi: 7.5 (đvsp) * 15 (đvt/đvsp) = 112.5 đvt
Bài 3.Cơ quan quản lý nhà của thành phố Hồ Chí Minh dự đoán rằng tổng cầu về nhà thuê
là: Qd = 15 – 3P(với đơn vị tính của Q là 100.000 căn hộ, giá tiền thuê trung bình hàng
tháng P là 1.000.000 đồng).
Cơ quan cũng nhận thấy rằng việc tăng nhu cầu thuê nhà là do các gia đình có trên bốn
người từ nông thôn chuyển đến thành phố. Ban kinh doanh bất động sản của thành phố dự
báo rằng cung nhà cho thuê là: Qs = 5 + 2P.
a. Nếu cả Ban quản lý thuê nhà và Ban kinh doanh bất động sản đều dự đoán đúng về
cung và cầu thì giá trên thị trường tự do là bao nhiêu?
b. Nếu chính phủ quy định mức giá thuê nhà tối đa Pmax = 1.5tr đg/tháng, thị trường
nhà cho thuê sẽ thế nào? Giả sử tất cả những ai không thêu được căn hộ đều rời
thành phố, thì dân số thành phố sẽ thay đổi ra sao?
c. Giả sử giá thuê nhà được ấn định là Pmin = 2.5tr đ/tháng, tình hình thị trường nhà
cho thuê sẽ như thế nào?
Bài 4.Có nhiều quốc gia tiêu thụ gạo của Việt Nam từ nhu cầu tiêu thụ gạo người ta ước
lượng hàm số tổng cầu tiêu thụ lúa năm 2016 là: Qd =-5P + 70. Trong đó cầu nội địa là:
Qdd = -4P + 56, cung nội địa là: Qs = 3P + 22. Đơn vị tính của Q làtriệu tần, P là nag2
đồng/kg.
a. Xác định mức giá và sản lượng lúa cân bằng năm 2016.Tính thu nhập của nông dân
từ lúa năm 201.
Tổng cầu: Qd = -5P + 70
Cầu nội địa: Qdd = - 4P + 56
 Cầu XK = tổng cầu – cầu nội địa
Qdxk = -5P + 70 – (4P + 56) Qdxk = -P + 14
 Pe = 6 (ngàn)/kg, Qe = 40 (triệu tấn) (40 000 000 * 1000kg)
Tổng doanh thu: 40 000 0000 000 kg*6000đ/kg = 240 000 000 000 000 đ
b. Giả sử năm 2017 cầu xuất khẩu tăng 50%, xác định mức giá và sản lượng lúa cân
bằng năm 2017.Thu nhập của nông dân thay đổi như thế nào?
Qdxk’ = (150%).Qdxk= 1.5 (-4P + 14) = -1.5P + 21
 Tổng cầu: Qd’ = Qdd + Qdxk’ = (-4P + 56) + (-1.5P + 21) = -5.5P + 77
Cung không thay đổi: Qs = 3P + 22
 Pe’ = 6.47 (ngàn đồng/kg), Qe’ = 41.41 (triệu tấn)
Tổng thu nhập: Pe’*Qe’ =?
c. Giả sử chính phủ quy định giá sàn cho lúa năm 2017 bằng 6.800 đ/kg và đảm bảo
mua hết lượng lúa thừa 2017, thì chính phủ phải mua bao nhiêu lúa chi bao nhiêu
tiền?
P = 6800 đ/kg  Qd = 39.6tr tấn, Qs = 42.4tr tấn
 dư thừa: 2.8 tr tấn.
CP chi: ?
d. Nếu chính phủ đánh thuế là 500đ/kg thì giá lúa và sản lượng thay đổi thế nào?Ai là
người chịu thuế? (Thuế luôn làm cho cung giảm hoặc cầu giảm khi nó đánh vào
người sản xuất hay NTD)
t=0.5, giá P’ = (P-0.5) HS cung mới có dạng: Qs’=3.(P-0.5) + 22 = 3P + 20.5,
và Qd = -5.5P + 77
 P3 = 6 647đ/kg,Q3=40.441tr tấn
năm 2017, chưa thuế P1 =6 470 đ/kg, nay phải trả giá mới P3 = 6 647 đ/kg
NTD chịu 6 647đ – 6 470đ = 177đ
NSX đóng 500đ tiền thuế trong đó NTD đã đóng: 177đ
Vậy NSX đóng: 500 – 177 = 323 đ

Bài 5. Hàm số cung, cầu về lúa mì ở Mỹ:


QS = 1800 + 240P QD = 3550 – 266P
Trong đó, cầu nội địa là:
QD1 = 1000 – 46P
a. Tìm giá và sản lượng cân bằng.
b. Giả sử cầu xuất khẩu về lúa mì giảm đi 40%. Tìm giá và sản lượng cân bằng mới.Để khắc
phục tình trạng trên, chính phủ Mỹ quy định giá lúa mì 3USD/Đv. Muốn thực hiện sự can
thiệp giá cả, chính phủ phải làm gì?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Đường Cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
A. Giá sản phẩm X thay đổi
B. Thu nhập của NTD thay đổi
C. Thuế thay đổi
D. Giá sản phẩm thay thế giảm.
2. Đường Cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
A. Giá sản phẩm X thay đổi
B. Chi phí sx sản phẩm X thay đổi
C. Thu nhập của NTD thay đổi
D. Các câu trên đều đúng
3. Nếu giá sản phẩm X tăng lên các điều kiện khác không thay đổi thì
A. Cầu sản phẩm tăng lên
B. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X đăng lên
C. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
D. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên
4. Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa:
A. Giá hàng hóa liên quan
B. Thị hiếu sở thích
C. Các yêu tố đầu vào để sx hàng hóa
D. Thu nhập
5. Biểu cầu cho thấy
A. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.
B. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi thu nhập thay đổi.
C. Lượng hàng cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác nhau.
D. Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi giá các hàng hóa liên quan
thay đổi.
6. Hàng hóa A là hàng hóa thứ cấp nếu giá của A giảm đột ngột còn phân nữa tác
động thay thế sẽ làm cầu hàng hóa A
A. Tăng lên gấp đôi
B. Tăng ít hơn gấp đôi
C. Giảm còn một nửa
D. Các câu trên đều sai
7. Khi thu nhập giảm các yếu tố khác không đổi giá cả và lượng cân bằng mới
của hàng hóa thông thường sẽ:
A. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
B. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
C. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
D. Không thay đổi
8. Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do
A. Giá bột giặt OMO giảm
B. Giá hóa chất nguyên liệu giảm
C. Giá của các loại bột giặt khác giảm
D. Giá các loại bột giặt khác tăng
9. Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu tivi Sony về bên
phải:
1. Thu nhập dân chúng tăng
2. Giá tivi ba na sonic tăng
3. Giá tivi Sony giảm
A. trường hợp 1 và 3
B.trường hợp 1 và 2
C.trường hợp 2 và 3
D. trường hợp 1, 2 và 3
10.Trường hợp nào giá bia sẽ tăng:
A. đường cầu của bia dịch chuyển sang phải
B. đường cung của bia dịch chuyển sang trái
C. không có trường hợp nào
D. cả hai trường hợp A và B đều đúng
11.Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là:
A. Nó cho thấy nhà sx sẵn sàng cung ứng nhiều hơn tại mức giá thấp hơn
B. Nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu thì nhà sx cũng chỉ cung ứng một lượng nhất
định cho thị trường
C. Nó cho thấy nhà cung ứng sẵn sàng cung ứng nhiều hơn khi giá cả cao hơn
D. Nó cho thấy chỉ một mức giá làm cho nhà sx cung ứng hàng hóa cho thị trường
12.Đường cầu về điện thoại dịch chuyển sang phải như hình dưới đây là do:
A. Chi phí lắp đặt giảm
B. Thu nhập dân chúng tăng P

C. Do đầu tư của các công ty D D1


đầu tư viễn thông nước ngoài
Q
D.
E. Giá lắp đặt điện thoại giảm
13.Trong trường hợp nào đường cung của Pepsidịch chuyển sang phải
A. Thu nhập của NTD
B. Giảm giá nguyên liệu tăng
C. Giá của Coke tăng
D. Không có trường hợp nào
14.Chọn câu đúng trong những câu dưới đây:
A. Thu nhập của NTD tăng sẽ làm đường cung dịch chuyển sang phải
B. Giá các yếu tố đầu vào tăng sẽ làm đường cung dịch sang phải
C. Hệ số co giãn của cung luôn luôn nhỏ hơn 0
D. Phản ứng của NTD dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sx trước sự biến động của
giá trên thị trường.
15.Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung
A. Những thay đổi về công nghệ
B. Mức thu nhập
C. Thuế và trợ cấp
D. Chi phí nguồn lực để sx hàng hóa
16.Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ rời sang trái
A. Giá xăng giảm
B. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên
C. Có sự cải tiến trong lọc dầu
D. Tất cả các trường hợp trên
17.Quy luật cung chỉ ra rằng:
A. Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của cùng
B. Nhà sx sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn
C. Có mối quan hệ nghịch giữa cung và giá cả
D. Nhà sx sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
18.Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố khác không thay đổi thì:
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau.
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
C. Giữa lượng cầu hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến.
D. giữa lượng cầu hàng hóa và giá của nó có mối quan hệ nghịch biến.
19.Đường CUNGphản ánh
A. Sự chênh lệch giữa số cầu hàng hóa và số cung hàng hóa ở mỗi mức giá.
B. Số lượng hàng hóa mà nhà sx sẽ bán ra ứng với mỗi mức giá trên thị trường.
C. Số lượng tối đa hàng hóa mà ngành có thể sx không kể đến giá cả.
D. Mức giá cao nhất mà người sx chấp nhận ứng với mỗi mức sản lượng.
20.Đối với một đường cầu tuyến tính
A. Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi nhưng độ dốc của đường cầu không thay
đổi.
B. Độ co giãn của cầu theo giá và độ dốc của đường cầu không thay đổi.
C. Độ dốc của đường cầu thay đổi nhưng độ co giãn của đường cầu theo giá không
thay đổi.
D. Độ co giãn của cầu theo giá và độ dốc của đường cầu đều thay đổi.
21.Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa giảm
A. Lượng cung giảm.
B. Đường cung dịch chuyển về bên phải.
C. Lượng cung tăng.
D. Đường cung dịch chuyển về bên trái.
22.Giá của hàng hóa A tăng làm đường cầu của hàng hóa B dời sang trái suy ra
A. B là hàng hóa thứ cấp.
B. A là hàng hóa thông thường.
C. A vàB là hai hàng hóa bổ sung cho nhau.
D. A và B là hai hàng hóa thay thế cho nhau.
23.Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa:
A. Lượng cầu hàng hóa đó với giá cả của nó.
B. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng hữu dụng.
C. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng chi tiêu của người tiêu dung.
D. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng doanh thu của người bán.
24.Tìm câu sai trong những câu dưới đây
A. Thu nhập giảm sẽ làm cho hầu hết các đường cầu của các hàng hóa dịch chuyển
sang trái.
B. Những mặt hàng thiết yếu có độ co giãn của cầu theo giá nhỏ.
C. Đường cầu biểu diễnMối quan hệ giữa giá và lượng cầu.
D. Giá thuốc lá tăng mạnh làm đường cầu thuốc lá dịch chuyển sang trái.
Dùng thông tin sau tin sau để trả lời các câu 25, 26, 27
Hàm số cung và cầu sản phẩm X có dạng:
P= Qs +5, P=-1/2Qd + 20
25.Giá cân bằng và sản lượng cân bằng là:
A. Q = 5, P = 10
B. Q= 10, P =15
C. Q = 8, P = 16
D. Q= 20 , P= 10
26.Nếu chính phủ ấn định mức giá P=18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa, thì chính
phủ cần chi bao nhiêu tiền?
A. 108
B. 162
C. 180
D. Tất cả đều sai
27.Muốn giá cân bằng P = 18, thì hàm cung mới có dạng:
A. P=Qs +14
B. P= Qs – 14
C. P=Qs + 13
D. Tất cả đều sai
28.Nếu giá cân bằng sản phẩm là P= 15đ/sp, chính phủ đánh thuế 3đ/sp làm giá
cân bằng tăng lên P = 17đ/SP, có thể kết luận:
A. Cầu co giãn nhiều hơn so với cung.
B. Cầu co giãn ít hơn cung.
C. Cầu co giãn tương đương với cung.
D. Tất cả đều sai.
29.Khi giá hàng Y: Py=4, thì lượng cầu hàng X: Qx=10 và khi PY=6 thì Qx=12,
với các yếu tố khác không đổ, kết luận X và Y là hai sản phẩm:
A. Bổ sung nhau.
B. Thay thế cho nhau.
C. Vừa thay thế vừa bổ sung.
D. Không liên quan.
30.Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa danh thu và cầu về sản phẩm của công
ty tại mức giá hiện hành là co giãn nhiều, công ty sẽ:
A. Tăng giá.
B. Giảm giá.
C. Tăng lượng bán.
D. Giữ giá như cũ.
31.Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới:
A. Sự gia nhập ngành.
B. Sự dư thừa hàng hóa.
C. Sự cân bằng thị trường.
D. Sự thiếu hụt hàng hóa.
32.Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến phần chi tiêu cho du lịch tăng lên là do nhu
cầu về du lịch:
A. Co giãn theo giá nhiều.
B. Co giãn đơn vị.
C. Co giãn theo giá ít.
D. Hoàn toàn không co giãn.
33.Hàm số cầu và hàm số cung của một hàng hóa như sau:
P=-Qd + 50, P= Qs + 10
Nếu chính phủ định giá tối đa là P = 20, thì lượng hàng hóa:
A. Thiếu hụt 30.
B. Dư thừa 30.
C. Dư thừa 20.
D. Thiếu hụt 20.
34.Giá sản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lên, thì hệ
số co giãn của cầu theo giá sản phẩm là:
A. |Ed| > 1
B. |Ed| < 1
C. Ed = 0
D. |Ed| = 1
35.Khi thu nhập tăng lên 10 %, khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 5 % với
các điều kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận sản phẩm X là:
A. Sản phẩm cấp thấp.
B. Sản phẩm cao cấp.
C. Sản phẩm thiết yếu.
D. Sản phẩm độc lập.
36.Nếu hai sản phẩm X và Y là hai sản phẩm thay thế thì:
A. Exy > 0
B. Exy < 0
C. Exy = 0
D. Exy = 1
37.Nếu hai sản phẩm X và Y là hai sản phẩm bổ sung thì:
A. Exy > 0
B. Exy < 0
C. Exy = 0
D. Tất cả đều sai
38.Biểu số liệu dưới đây là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường
của doanh nghiệp X:
% BIẾN ĐỔI CỦA CẦU
Giá tăng 1% X Y Z
X -2 +0.8 +2.4
Y +0.5 -0.6 -1.6
Z +1.2 -1.5 -3
Những hệ số nào là hệ số co giãn theo cầu của cầu theo giá của X, Y, Z?
A. -2, +0.8, +2.4
B. -2, -0.6, -3
C. +1.2, -0.6, +2.4
D. -2, +0.5, +1.2
39.Theo số liệu câu 38, X và Y là hai sản phẩm:
A. Thay thế cho nhau.
B. Bổsung cho nhau.
C. Cao cấp.
D. Độc lập.
Dùng số liệu sau đây để trả lời các câu 40  44
Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng: P=60 – 1/3Qd, P=1/2Qs -15
40.Giá cân bằng và sản lượng cân bằng của sản phẩm X là:
A. P = 30, Q = 90
B. P = 20, Q = 70
C. P = 40, Q = 60
D. Các câu trên đều sai
41.Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống 84, xác định
mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm:
A. T =3/sp
B. T = 5/sp
C. 10/sp
D. Các câu trên đều sai
42.Tiền thuế mà NTD phải chịu trên mỗi sản phẩm
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
43.Sự thay đổi trong thẳng dư tiêu dùng (ΔCS) và thẳng dư sx(ΔPS) khi chính
phủ đánh thuế là:
A. ΔCS = -174,ΔPS = -261
B. ΔCS= 174. ΔPS = 261
C. ΔCS= 0, ΔPS = 0
D. Tất cả các câu trê đều sai.
44.Tổn thất vô ích xảy ra khi chính phủ đánh thuế là:
A. -15
B. 30
C. -50
D. -261
45.Đồ thị sau phản ánh
A. Cầu hoàn toàn không co giản. P D
B. Giá càng thấp câu càng không co giãn.
C. Cầu co giãn hoàn toàn.
D. giá càng thấp câu càng co giãn.
Q
46.Đồ thị sau phản ánh P
A. Cầu càng ít co giãn khi giá càng thấp.
D
B. Cầu hoàn toàn không co giãn.
C. Cầu càng co giản nhiều khi giá càng thấp cầu.
Q
D. Cầu co giãn hoàn toàn.
47.Độ co giãn của cầu theo giá được xác định theo công thức:
A. (ΔQ/P)/(ΔP/Q)
B. (ΔP/ΔQ)x(P/Q)
C. (ΔQ/P)-(ΔP/Q)
D. (ΔQ/P)+(ΔP/Q)
48.Hệ số co giãn của cầu theo giá được xác định bằng cách:
A. Lấy phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của thu nhập.
B. Lấy phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của giá.
C. Lấy phần trăm thay đổi của giá chia cho phần trăm thay đổi của số cầu.
D. Lấy số thay đổi của cầu chia cho số thay đổi của giá.
49.Cung của hai sản phẩm X và Y đều co giãn hoàn toàn và có cùng mức giá cân bằng
và sản lượng cân bằn.Khi giá của hai sản phẩm đều tăng 10 % thì lượng cầu sản
phẩm X giảm 15 % lượng cao sản phẩm Y giảm 18 %.Chính phủ định đánh thuế
theo sản lượng vào một trong hai sản phẩm.Để tăng thu ngân sách tối đa, chính phủ
nên đánh thuế vào:
A. Sản phẩm Y.
B. Sản phẩm X.
C. Sản phẩm nào cũng được.
D. Không xác định được.
50.Hàm số cầu của hàng hóa A là: Q=50/P.Nếu giá hàng hóa A tăng thì độ co giãn
của cầu theo giá là:
A. Co giãn đơn vị.
B. Co giãn hoàn toàn.
C. Co giãn ít.
D. Co giãn nhiều.
51.Khi giá các sản phẩm thay thế và bổ sung cho sản phẩm A đều tăng lên, các
yếu tố khác không thay đổi, thì giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm A sẽ
A. Giá tăng, lượng giảm
B. Không xác định được
C. Giá tăng, lượng tăng
D. Giá giảm, lượng tăng
52.Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -2 có nghĩa là
A. Giá tăng 10 %, lượng cầu tăng 20 %
B. Giá giảm 20 %, lượng cầu tăng 10 %
C. Giá giảm 10 %, lượng cầu giảm 20 %
D. Giá tăng 10 %, lượng cầu giảm 20 %
53.Khi cung sản phẩm X trên thị trường tăng lên nhưng không làm thay đổi số lượng
sản phẩm cân bằng trên thị trường, chúng ta kết luận rằng cầu sản phẩm X
A. Co giãn nhiều
B. Co giãn đơn vị
C. Co giãn ít
D. Hoàn toàn không co giãn
54.Câu câu nào sau đây KHÔNG đúng
A. Hệ số co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn hơn trong dài hạn
B. Dạng dốc xuống của đường cầu phản ánh mối quan hệ nghịch biến giữa lượng
cầu và giá sản phẩm
C. Phản ứng của NTD thường dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sx trước biến động
của giá cả thị trường
D. Khi mặt hàng thay thế hoặc bổ sung cho hàng hóa X thay đổi, đường cầu về sản
phẩm X sẽ dịch chuyển
55.Khi một hàng hóa có độ co giãn của cầu theo giá là -1, khoản chi tiêu của NTD
A. Thay đổi cùng chiều với sự thay đổi của giá
B. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của giá
C. Thay đổi ngược chiều và bằng phần trăm như sự thay đổi của giá
D. Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi
56.Trên thị trường sản phẩm X, tại mức giá cân bằng có hệ số co giãn của cầu theo giá
là -1.5 và hệ số co giãn của cung theo giá là 0.7. Khi chính phủ quy định giá trần
(giá tối đa) thấp hơn giá cân bằng 10 % thì trên thị trường sẽ
A. Dư thừa 7 %
B. Dư thừa 15%
C. Thiếu hụt 7 %
D. Thiếu hụt 22%
57.Cho biết độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa X là Ed = -1.5. Nếu giá sản phẩm
X giảm 10 % thì tổng doanh thu sẽ
A. Tăng 3.5 %
B. Giảm 3.5 %
C. Tăng 15 %
D. Không xác định
58.Khi thu nhập của dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, giá và số
lượng cân bằng mới của loại hàng hóa cấp thấp sẽ
A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn
B. Giá cao hơn và số lượng không đổi
C. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn
D. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn
59.Thị trường thuốc lá nội địa đang cân bằng tại mức giá P1 và số lượng Q1. Giả sử
xuất hiện thuốc lá nhập lậu bán với giá rẻ, lúc này điểm cân bằng mới của thị trường
thuốc lá nội địa là P2 và Q2
A. P2 > P1 và Q2 > Q1
B. P2 > P1 và Q2 < Q1
C. P2 < P1 và Q2 < Q1
D. P2 < P1 và Q2 > Q1
60.Sự tác động qua lại giữa người sx và NTD trên thị trường nhằm xác định
A. Giá và chất lượng sản phẩm
B. Số lượng và chất lượng sản phẩm
C. Giá và số lượng sản phẩm
D. Không có câu nào đúng
61.Tìm câu SAI trong những câu dưới đây
A. Đường cung biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung trên đồ thị
B. Trong những điều kiện khác không đổi giá hàng hóa và dịch vụ tăng sẽ làm
lượng cầu giảm
C. Với mức giá mặt hàng vải không đổi khi thu nhập của NTD tăng lên sẽ làm
đường cầu mặt hàng này dịch chuyển sang trái
D. Trong những yếu tố khác không đổi giá mặt hàng TV tăng lên sẽ làm lượng cầu
TV giảm
62.Tìm câu ĐÚNG trong các câu dưới đây
A. Tính chất co giãn theo giá của nhóm hàng hóa thiết yếu là co giãn nhiều
B. Bếp gas và gas là hai mặt hàng bổ sung cho nhau
C. Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập của hàng hóa cao cấp nhỏ hơn 1
D. Giá của các yếu tố sx tăng sẽ làm cho đường cung dịch chuyển sang phải
63.Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh, kết quả là đường
cầu mặt hàng gạo ở thành phố Hồ Chí Minh:
A. Dịch chuyển sang trái
B. Dịch chuyển sang phải
C. Không dịch chuyển
D. Không có câu nào đúng
64.Cầu mặt hàng Y co giãn nhiều theo giá. Khi chính phủ đánh thuế theo sản lượng
A. phần lớn tiền thuế do người tiêu thụ chịu
B. phần lớn tiền thuế do nhà sx chịu
C. số tiền thuế chia đều cho cả hai bên
D. nhà sx chịu hoàn toàn tiền thuế
65.Khi chính phủ kiểm soát giá cả hàng hóa làm cho giá hàng hóa cao hơn mức giá cân
bằng trên thị trường
A. Mọi người đều được lợi khi kiểm soát giá cả
B. chỉ có NTD được lợi
C. chỉ có một số người bán có thể tìm được người mua sản phẩm của mình
D. cả hai bên đều có lợi
66.Giá bột giặt là 35000đ/kg. Khi chính phủ đánh thuế 3000đ/kg thì giá trên thị trường
là 38.000 đ/kg. Vậy tính chất co giãn cầu theo giá của bột giặt là
A. co giãn nhiều
B. co giãn ít
C. co giãn hoàn toàn
D. hoàn toàn không co giãn
67.Giá hộp trà Artichoke là 85000đ/hộp. Khi chính phủ đánh thuế 5000đ/hộp, giá cả
trên thị trường vẫn là 85000đ/hộp. Vậy tính chất co giãn của cầu theo giá của trà là
A. Co giãn nhiều
B. Co giãn ít
C. Co giãn hoàn toàn
D. Hoàn toàn không có giản
68.Hai đường cầu tuyến tính D1 và D2 có cùng tung độ góc (ứng với mức giá P*) và
đường D1 nằm gần gốc tọa độ hơn. Tại một mức giá P bất kỳ (P≠P*) ta luôn có
A. |Ed1| > |Ed2|
P*
B. |Ed1| = |Ed2| C
C. |Ed1| < |Ed2| PP A B
D2
D. Các câu trên đều sai D1

69.Giả sử hàm cầu thị trường của một loại nông sản: P = -0.5Q + 40. Lượng cung nông
sản trên thị trường là 40. Vậy mức giá cân bằng trên thị trường là
A. 10
B. 20
C. 40
D. không có câu nào đúng
70.Hệ số co giãn cầu theo thu nhập có ý nghĩa thực tiễn là
A. Dự đoán lượng cầu hàng hóa thay đổi bao nhiêu phần trăm khi thu nhập của
công chúng thay đổi 1 %
B. dự đoán thu nhập thay đổi bao nhiêu khi lượng cầu hàng hóa thay đổi 1 %
C. xác định nguồn thu nhập của công chúng
D. xác định lượng cầu của hàng hóa trên thị trường
71.Có hai đường cầu D1 và D2 trong hình vẽ ở câu 68. Hãy so sánh độ co giãn của cầu
theo giá tại các điểm A,B và C
A. tại A cầu ít co giãn hơn so với B
B. tại A cầu co giãn hơn so với C
C. tại A cầu ít co giãn hơn so với B và C
D. tại A cầu ít co giãn hơn so với C
72.Khi chính phủ tăng thuế mỗi sản phẩm là t đồng thì
A. Đường cầu dịch chuyển lên trên một đoạn bằng t
B. đường cung dịch chuyển lên trên một đoạn bằng t
C. cả đường cung và đường cầu điều dịch chuyển lên trên một đoạn bằng t
D. đường cung dịch chuyển xuống dưới một đoạn bằng t
73.Giả sử hàm số cầu của sản phẩm X có dạng Q = 1000/P. Khi giá sản phẩm X tăng
thì độ co giãn của cầu theo giá sẽ
A. không thay đổi
B. hoàn toàn không co giãn
C. co giãn nhiều
D. co giãn ít
74.Gạo là sản phẩm thiết yếu. Nếu năm nay lúa mất mùa do hạn hán thì dự đoán giá
gạo sẽ ……….sản lượng gạo……….
A. tăng ít, giảm ít
B. tăng nhiều, giảm ít
C. tăng nhiều, giảm nhiều
D. tăng ít, giảm nhiều
75.Nếu cầu sản phẩm là co giãn nhiều, khi đường cung dịch chuyển thì giá cân bằng
thay đổi………., lượng cân bằng thay đổi…….
A. Ít, nhiều
B. nhiều, nhiều
C. ít, ít
D. nhiều, ít
76.Sự di chuyển dọc đường cầu sản phẩm ít do
A. giá sản phẩm ít thay đổi
B. thu nhập của NTD thay đổi
C. thuế thay đổi
D. giá sản phẩm thay thế giảm
77.Khi chính phủ đánh thuế $10/sp, giá cân bằng tăng từ $150 đến $157. Có thể nói
rằng
A. Cung co giãn ít hơn cầu
B. Cầu hoàn toàn không có giản
C. Cầu co giãn ít hơn cung
D. Cung co dãn bằng với cầu
78.Giá bưởi giảm 10 % khiến cho lượng cầu về bưởi tăng 20 %. hệ số co giãn của cầu
theo giá là ………và cầu là……….,thu nhập của người trồng bưởi……….
A. -0.5, co giãn ít, tăng
B. -2, co giãn nhiều, tăng
C. -0.5, co giãn ít, giảm
D. -2, co giãn nhiều, giảm

You might also like