Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
Nhóm A (Mức độ: Thấp)
1. Cầu hàng hoá là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà ngườimua:
E. Có nhu cầu ở các mức giá khác nhau
F. Có khả năng mua ở các mức giá khácnhau
G.Sẵn sàng mua ở các mức giá khácnhau
H. Có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khácnhau
2. Cung hàng hoá là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà ngườibán
a) Có khả năng bán ở các mức giá khácnhau
b) Sẵn sàng bán ở các mức giá khácnhau
c) Có khả năng và sẵn sàng bán ở mức giá đãcho
d) Không câu nào ở trên là đúng
3. Yếu tố nào sau đây không tác động đến cầu một hànghóa:
a) Thu nhập của người tiêu dùng
b) Quảng cáo về hàng hóađó
c) Số lượng nhà sản xuất hàng hóa đó
d) Thị hiếu của người tiêu dùng với hàng hóa đó
4. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì cầu hàng hoá nào sau đây giảm xuống?
a) Hàng hoá xaxỉ
b) Hàng hoá thứ cấp
c) Hàng hoá thôngthường
d) Hàng hoá thiết yếu
5. Yếu tố nào dưới đây tác động đếncầu:
a) Dânsố
b) Sự tăng giá nguyên liệu sảnxuất
c) Kỳ vọng của người sảnxuất
d) Côngnghệ
6. Đường cầu cá nhân về một hang hoá
a) Cho biết giá cân bằng trên thị trường
b) Cho biết số lượng hàng hoá mà cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá
c) Cho biết nhu cầu của cánhân
d) Không câu nào ở trên là đúng
7. Cặp hàng hoá nào sau đây là hàng hoá thaythế
a) Gạo vàmuối
b) Xăng và xemáy
c) Thịt gà và cá
d) Bánh ngọt vàtrà
8. Cặp hàng hoá nào sau đây là hàng hoá bổsung:
a) Gạo vàmuối
b) Xăng và xe máy
c) Thịt gà vàcá
d) Không cặp nào ởtrên
9. Hàng hoá bổ sung là hànghoá
a) Được sử dụng đồng thời với hàng hoá khác
b) Được sử dụng thay cho hàng hoákhác
c) Được sử dụng khi thu nhập tănglên
d) Được sử dụng khi thu nhập giảmxuống
10. Cung của hàng hoá không được xác định bởi yếu tố nào sauđây?
a)Công nghệ sảnxuất
b) Cầu hang hoá
c)Chính sách thuế
d) Giá cả các yếu tố sản xuất đầuvào
11. Sự trượt dọc trên đường cầu của một hàng hóa xuất hiệnkhi:
a) Giá cả hàng hoá đó thay đổi
b) Thu nhập người tiêu dùngtăng
c) Thị hiếu người tiêu dùng đối với hàng hoá thayđổi
d) Không có trường hợp nào ở trên làđúng.
12. Sự dịch chuyển của đường cầu một hàng hóa xuất hiện khi
a) Đường cung của hàng hóa đó dịchchuyển
b) Giá cả hàng hoá đó thayđổi
c) Những yếu tố ngoài giá hàng hóa đó làm thay đổi cầu
d) Không có trường hợp nào ở trên làđúng
13. Sự trượt dọc trên đường cung của một hàng hóa xuất hiệnkhi:
a) Giá của yếu tố sản xuất đầu vào để sản xuất hàng hóa đó thayđổi
b) Số lượng nhà sản xuất hàng hóa đó tănglên
c) Nhà sản xuất hàng hóa đó có kỳ vọng tốt về tình hình sảnxuất
d) Giá cả hàng hoá đó thay đổi
139. Để tối đa hóa lợi nhuận, một nhà độc quyền nên:
a) Đặt giá bán bằng chi phí cận biên
b) Đặt giá bán bằng chi phí bình quân
c) Đặt doanh thu cân biên bằng chi phí cận biên
d) Đặt doanh thu cận biên bằng chi phí đầu vào.
140. Giả sử một nhà độc quyền bán 3 đơn vị sản phẩm với giá là 20. Nếu nhà độc quyền
đó bán 4 đơn vị sản phẩm và thu được số tiền là 72 thì giá bán cho 4 sản phẩm là:
a) 20/3
b) 12
c) 18
d) 60
141. Để tối đa hóa lợi nhuận, một hãng cạnh tranh hoàn hảo và một nhà độc quyền bán sản
xuất ở mức sản lượng tương ứng là:
a) MR = MC và MR > MC
b) MR > MC và MR = MC
c) MR = MC và MR = MC
d) MR > MC và MR > MC
142. Một trong những đặc trưng cơ bản của thị trường độc quyền bán là:
a) Có một người mua duy nhất
b) Có nhiều rào cản cho việc gia nhập ngành
c) Có nhiều hãng nhỏ
c) Có một số ít hãng lớn.
143. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận: Chi phí cận biên = Doanh thu cận biên đúng:
a) Chỉ với hãng độc quyền bán
b) Chỉ với hãng cạnh tranh hoàn hảo
c) Chỉ với hãng độc quyền bán và cạnh tranh hoàn hảo
d) Với mọi hãng trong mọi loại cấu trúc thị trường.
144. Lợi nhuận kinh tế (siêu lợi nhuận) trong dài hạn có thể tồn tại ở:
a) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
b) Thị trường độc quyền bán
c) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường độc quyền bán
d) Tất cả các loại cấu trúc thị trường.
145. Đặc điểm của cạnh tranh có tính độc quyền giống với độc quyền bán là:
a) Ít có khả năng tác động đến giá
b) Có đường cầu dốc xuống
c) Dễ dàng gia nhập ngành
d) Lợi nhuận kinh tế trong dài hạn bằng 0.
146. Đặc điểm của cạnh tranh có tính độc quyền giống với cạnh tranh hoàn hảo là:
a) Có khả năng tác động đến giá
b) Có đường cầu đối với một hãng điển hình dốc xuống
c) Dễ dàng gia nhập ngành và rút lui khỏi ngành
d) Có đường doanh thu biên đối với một hãng điển hình nằm ngang.
147. Đặc điểm của cạnh tranh có tính độc quyền khác với cạnh tranh hoàn hảo là:
a) Hình dạng cơ bản của các đường chi phí
b) Dễ dàng gia nhập ngành
c) Dễ dàng rút lui khỏi ngành
d) Sự khác biệt sản phẩm.
148. Một thị trường với nhiều người bán:
a) Chỉ có thể là cạnh tranh hoàn hảo
b) Có thể là độc quyền nhóm hoặc độc quyền bán
c) Có thể là cạnh tranh có tính độc quyền hoặc cạnh tranh hoàn hảo
d) Có thể là bất cứ loại cấu trúc thị trường nào.
149. Loại cấu trúc thị trường mang những đặc điểm sau đây: có vô số hãng tham gia, sản
xuất sản phẩm đồng nhất, tự do gia nhập và rút lui khỏi ngành là:
a) Độc quyền
b) Độc quyền nhóm
c) Cạnh tranh có tính độc quyền
d) Cạnh tranh hoàn hảo.
150. Nếu các hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo đang thu được lợi nhuận kinh tế
thì trong dài hạn:
a) Không có hãng nào gia nhập thị trường
b) Các hãng mới sẽ gia nhập thị trường
c) Nhiều hãng sẽ rút lui khỏi thị trường
d) Cả a, b, c đều đúng
151. Thị trường cạnh tranh có tính độc quyền có đặc trưng là:
a) Nhiều hãng sản xuất các sản phẩm phân biệt
b) Nhiều hãng sản xuất các sản phẩm đồng nhất
c) Một hãng sản xuất sản phẩm duy nhất
d) Một vài hãng sản xuất các sản phẩm phân biệt.
152. Độc quyền nhóm giống độc quyền bán ở đặc điểm nào?
a) Cả hai đều sản xuất các sản phẩm tiêu chuẩn hóa
b) Cả hai đều hoạt động trong các thị trường có rào cản gia nhập cao
c) Cả hai đều là người chấp nhận giá
d) Cả hai đều thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0 trong dài hạn.
153. Một hãng có hàm tổng chi phí TC = A + bQ + cQ2 + dQ3. Phương trình đường chi phí
biến đổi (VC) là:
a) VC = bQ + cQ2 + dQ3
b) VC = A/Q + b + cQ + dQ2
c) VC = A
d) VC = b + 2cQ + 3dQ2
TRUNG BINH
154. Sản phẩm của nhà độc quyền bán:
a) Có thể được thay thế hoàn hảo bởi sản phẩm khác
b) Có thể được sản xuất dễ dàng bởi các hãng khác
c) Không có sản phẩm bổ sung
d) Không có sản phẩm thay thế gần gũi.
155. Đường cầu đối với nhà độc quyền bán:
a) Nằm ngang vì cầu hoàn toàn co giãn
b) Dốc xuống
c) Thẳng đứng vì cầu hoàn toàn không co giãn
d) Dốc lên.
156. Nếu một nhà độc quyền bán muốn bán một khối lượng sản phẩm lớn hơn thì phải:
a) Hạ thấp giá bán
b) Tăng giá một chút
c) Bắt người tiêu dùng mua nhiều hơn ví vị thế độc quyền cho phép điều đó
d) Tăng chi phí cận biên
157. Đường doanh thu cận biên của một nhà độc quyền bán:
a) Nằm ngang và bằng với giá bán
b) Dốc xuống và nằm dưới đường cầu
c) Dốc lên và trùng với đường cung
d) Dốc xuống và nằm trên đường cầu.
Trong đó: MC là chi phí cận biên và MR là doanh thu cận biên.
158. Tổng chi phí của một nhà độc quyền bán bằng 100 + 30Q, trong đó Q là số lượng
sản phẩm sản xuất ra. Đường cầu thị trường là P = 200 – Q với P là giá bán sản phẩm.
Nếu anh ta sản xuất và bán 20 sản phẩm thì lợi nhuận thu được là:
a) 2900
b) 2800
c) 2700
d) 2600
159. Điều nào sau đây đúng đối với nhà độc quyền bán:
a) Nhà độc quyền bán luôn đạt giá cao nhất có thể
b) Nhà độc quyền bán luôn hoạt động ở phần đường cầu kém co giãn
c) Đường cầu thị trường cao hơn so với đường cầu của nhà độc quyền
d) Đường cầu thị trường và đường cầu của nhà độc quyền là một
160. Nếu một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo quyết định tăng giá bán của
mình thì:
a) Tổng doanh thu sẽ tăng lên nếu cầu thị trường co giãn
b) Tổng doanh thu sẽ tăng lên nếu cầu thị trường không co giãn
c) Tổng chi phí sẽ tăng
d) Tổng doanh thu giảm xuống bằng 0.
161. Tại điểm cân bằng trong dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
a) Mỗi hãng đều kiếm được một khoản siêu lợi nhuận và thị trường sẽ dư cầu
b) Mỗi hãng đều kiếm được lợi nhuận kinh tế bằng 0 và thị trường cân bằng
c) Mỗi hãng kiếm được lợi nhuận kinh tế bằng 0 và thị trường sẽ dư cầu
d) Mỗi hãng sẽ kiếm được một khoản siêu lợi nhuận và thị trường cân bằng.
162. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có chi phí biến đổi bình quân là 11, chi phí bình quân là
14 và chi phí cận biên là 6; giá sản phẩm trên thị trường đang là 20. Để tối đa hóa lợi nhuận,
hãng nên:
a) Đóng cửa sản xuất
b) Tăng sản lượng
c) Tác động để tăng giá thị trường lên 22
d) Giảm sản lượng
163. Điều nào sau đây là đặc trưng quan trọng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
a) Nhà sản xuất có nhiều thông tin thị trường hơn người tiêu dùng
b) Có nhiều loại rào cản gia nhập thị trường
c) Người bán là người chấp nhận giá
d) Có sự khác biệt về sản phẩm.
164. Trong dài hạn, sự gia nhập hoặc rút lui khỏi ngành ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ
dẫn tới:
a) Đường chi phí cố định bình quân dịch chuyển
b) Đường cầu thị trường dịch chuyển
c) Đường cung thị trường dịch chuyển
d) Đường cung của một hãng cá biệt dịch chuyển.
165. Đường cầu dốc xuống đối với hãng có ở:
a) Thị trường độc quyền bán nhưng không có ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo
b) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo nhưng không có ở thị trường độc quyền bán
c) Cả thị trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền bán
d) Tất cả các loại cấu trúc thị trường.
166. Giả sử một nhà độc quyền bán tăng sản lượng từ 10 lên 11 đơn vị, nếu giá thị trường
giảm từ 20$ xuống 19$ thì doanh thu biên của đơn vị sản phẩm thứ 11 bằng:
a) 1$ b, 9$ c, 19$ d, 20$
167. Nếu một hãng trong thị trường cạnh tranh có tính độc quyền đang sản xuất ở mức sản
lượng có chi phí cận biên lớn hơn doanh thu cận biên (MC > MR) thì có thể tăng lợi nhuận
bằng cách:
a) Tăng sản lượng
b) Giảm sản lượng
c) Giữ nguyên sản lượng
d) Giảm giá bán.
168. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
a) Bán sản phẩm có thể được thay thế một cách hoàn hảo
b) Có đường cầu hoàn toàn không co giãn
c) Có đường cung hoàn toàn co giãn
d) Có thể bán sản phẩm với bất cứ giá nào nó muốn.
169. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có thể:
a) Bán tất cả sản phẩm của nó ở mức giá thị trường
b) Bán với giá cao hơn cho những khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn
c) Tăng giá bán để tăng tổng doanh thu
d) Giảm giá bán để bán được nhiều hơn.
170. Trong ngắn hạn, điểm đóng cửa đối với một hãng cạnh tranh hoàn hảo là điểm thấp
nhất của đường:
a) Chi phí cố định bình quân (AFC)
b) Chi phí bình quân (AC)
c) Chi phí cận biên (MC)
d) Chi phí bình quân biến đổi (AVC)
171. Giá trên một thị trường cạnh tranh hoàn hảo là 50$, chi phí bình quân biến đổi của
một hãng trong thị trường đó là 52$. Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa lỗ vốn),
hãng nên:
a) Tiếp tục sản xuất
b) Đóng cửa sản xuất
c) Không sản xuất nhưng vẫn mở cửa
d) Thu thập thêm thông tin đẻ biết chi phí bình quân bằng bao nhiêu rồi quyết định có
nên đóng cửa hay không
172. Đường cung ngắn hạn của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là:
a) Đường nằm ngang tại mức giá thị trường
b) Đường tổng chi phí bắt đầu từ mức sản lượng có chi phí biến đổi bình quân nhỏ nhất
c) Phần đường chi phí cận biên nằm dưới đường chi phí biến đổi bình quân
d) Phần đường chi phí cận biên từ mức sản lượng có chi phí biến đổi bình quân nhỏ nhất.
173. Ở một thị trường cạnh tranh hoàn hảo mức giá đang là 50$. Một hãng trong thị
trường đó có chi phí bình quân là 48$, vậy hãng đang:
a) Có mức lợi nhuận thông thường
b) Lỗ 2$ trên một đơn vị sản phẩm
c) Có lợi nhuận kinh tế 2$ trên một đơn vị sản phẩm
d) Chuẩn bị rút lui khỏi thị trường.
174. Một hãng đối diện với một hoặc một vài đối thủ cạnh tranh, vậy hãng đó đang trong
thị trường:
a) Độc quyền bán
b) Cạnh tranh có tính độc quyền
c) Độc quyền nhóm
d) Cạnh tranh hoàn hảo.
175. Một hãng độc quyền bán có đường cầu thị trường là P = 400 – 2Q; để tối đa hóa doanh
thu, hãng sẽ sản xuất và bán ở mức sản lượng là: tr= p.q= 400q-2q^2
a) 100
b) 200
c) 400
d) 800
176. Đường cung dài hạn của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là:
a) Đường chi phí cận biên dài hạn
b) Đường chi phí trung bình dài hạn
c) Đường tổng chi phí dài hạn
d) Đường chi phí cận biên dài hạn bắt đầu từ mức sản lượng ở đó chi phí trung bình dài hạn
đạt giá trị cực tiểu.
177. Một nhà độc quyền bán có đường tổng chi phí là TC = 500 + Q2; hàm cầu thị trường là P
= 100 – Q. Mức lợi nhuận lớn nhất hãng có thể đạt được là:
a,25 b,750 c,1125 d,1875
178. Giả sử hàm tổng chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo TC = Q2. Nếu giá bán trên
thị trường đang là 60 thì mức sản lượng dương hòa vốn của hãng là:
a) Q = 40
b) Q = 50
c) Q = 60
d) Q = 70
b. Đúng. Tại mức sản lượng MR = MC giá của hàng hóa thấp hơn chi phí cận biên, do đó
nếu bán thêm sản lượng nhà độc quyền có thể thu thêm thặng dư sản xuất và người tiêu
dùng có thêm thặng dư tiêu dùng do giá thấp. Do đó, tại mức sản lượng này, xã hội sẽ tối đa
hóa được phúc lợi xã hội (xem hình vẽ).
c. Không đủ cơ sở để khẳng định đúng hay sai vì tại mức sản lượng MR = MC nhà đọc
quyền có thể đạt lợi nhuận tối đa và vẫn có thể bán them sản lượng.