Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 : nếu những người cho vay và người đi vay thống nhất một mức lãi suất danh nghĩa nào
đó mà lạm phát thực tế lại thấp hơn so với họ kì vọng thì :
Câu 2 : 1 công ty thu được được lợi nhuận 500tr từ việc bán hàng trong nước A của mình và thu
được 300tr từ việc đầu tư tại nước B , phát biểu nào sau đây đúng
Câu 3 : chính sách tiền tệ nào sau đây được chính phủ mỹ thường được áp dụng nhất
Câu 4 : cán cân thương mại của một quốc gia thay đổi khi :
Câu 5 : giả định lãi suất là 8% . nếu phải lựa chọn giữa 100 đô la ngày hôm nay và 116 đô la
ngày này 2 năm sau bạn sẽ chọn :
A. Giúp cho hầu hết các nhà đầu tư không có đủ kiến thức, thời gian hoặc nguồn lực để thiết lập
danh mục đầu tư cổ phiếu và trái phiếu của chính họ.
B. cho phép một nhà đầu tư sở hữu một danh mục đầu tư đa dạng, được quản lý chuyên nghiệp
C. hỗ trợ các nhà đầu tư có thể thâm nhập vào hầu hết các phân khúc thị trường
D. giúp các doanh nghiệp tiếp cận đến nguồn vốn vay của các tổ chức phi chính phủ
câu 7 : nếu trong một năm nào đó mà chỉ số GDP thực tế bằng 110% và chỉ số GDP danh
nghĩa bằng 120% thì tốc độ
Câu 9 : những yếu tố nào sau đây không làm tăng xuất khẩu ròng của việt nam
Câu 10 : lực lượng dân số trưởng thành gồm 5000 người trong đó tỷ lệ người có việc làm là 10
% , tỷ lệ người thất nghiệp là 8 % lực lượng người tham gia lao động là bao nhiêu :
A. 500 người
B. 250 người
C. 400 người
D. 300 người
Câu 11 : lực lượng dân số trưởng thành gồm 5000 người, tỷ lệ lao động tham gia lực lượng lao
động là 10 % , số người thất nghiệp là 100 tỷ lệ thất nghiệp là :
Có hiểu được hông
A. 2%
B. 20 %
C. 5%
D. 8%
câu 12 : nếu muốn cắt giảm mức cung tiền nhưng không làm thay đổi tổng cầu chính phủ có thể
Câu 13: Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì:
Câu 14 : trong một nền kinh tế mở các nhà đầu tư có thể vay trên thị trường tài chính quốc tế khi
Câu 15 : phát biểu nào sau đây đúng trong mô hình sản xuất
A. Không có sự phân biệt giữa lực lượng lao động và khoa học kĩ thuật
B. Lao động là một yếu tố phi sản xuất
C. Vốn là một yếu tố phi sản xuất
D. Rừng là một ví dụ về tài nguyên thiên nhiên , cũng như là tài nguyên có thể tái tạo được
Câu 16 : Nếu ngân hàng trung ương muốn khôi phục tổng cầu bị giảm do tăng thuế, thì biện pháp
có thể sử dụng là:
Câu 17 : Một quốc gia sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế khi sản lượng quốc gia:
Câu 18 : Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?
A. Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định doanh nghiệp trả lương cho công nhân càng
thấp càng tốt.
B. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho
công nhân trở nên vô trách nhiệm.
C. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc
độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
D. Việc trả tiền lương theo mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt tốc độ
thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
Câu 19 : Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu?
câu 20 : Cú sốc cung bất lợi là những thay đổi trong nền kinh tế?
A. Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm
suy thoái.
B. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp
trong nền kinh tế.
C. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp
trong nền kinh tế.
D. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát
trong nền kinh tế.
Câu 21 : Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?
A. Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời
kỳ nhất định
B. Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước
trong một thời kỳ nhất định
C. Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản
xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
D. Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ
ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Câu 23 : Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
B. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.
C. Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
D. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát.
Câu 24 : Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?
A. Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.
B. Một nông dân mua thêm một máy kéo.
C. Một nông dân thuê thêm lao động.
D. Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp để sau này trở về làm việc
trong trang trại gia đình.
Câu 25 : : “Giỏ hàng hóa” được sử dụng để tính CPI bao gồm:
A. Nguyên vật liệu thô được mua bởi các doanh nghiệp
C. Các sản phẩm được mua bởi người tiêu dùng điển hình
Câu 26 : Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì:
A. Để giao dịch.
B. Để dự phòng.
C. Để chuyển sức mua sang tương lai.
D. Giảm rủi ro cho danh mục đầu tư.
Câu 28 : Lý thuyết ưa thích thanh khoản về lãi suất của Keynes cho rằng lãi suất được quyết định
bởi?
A. Khi giá cả của một mặt hàng quan trọng trên thị trường giảm đáng kể.
B. Tỉ lệ lạm phát giảm.
C. Mức giá chung ổn định
D. Mức giá chung giảm.
Câu 31 : .Trái phiếu dài hạn
A. rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn, và vì vậy lãi suất trái phiếu dài hạn thường thấp hơn lãi suất trái phiếu ngắn hạn.
B. rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn, và vì vậy lãi suất trái phiếu dài hạn thường cao hơn lãi suất trái phiếu ngắn hạn.
C. ít rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn, và vì vậy lãi suất trái phiếu dài hạn thường thấp hơn lãi suất trái phiếu ngắn hạn.
D. ít rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn, và vì vậy lãi suất trái phiếu dài hạn thường cao hơn lãi suất trái phiếu ngắn hạn.
câu 32 : 48. Các bước liên quan đến tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát, theo thứ tự, như sau:
A. Chọn một năm cơ sở, cập nhật rổ hàng hóa, tìm giá, ước tính chi phí giỏ hàng, tính toán chỉ số và tính tỷ lệ lạm phát.
B. Chọn một năm cơ sở, sửa chữa giỏ, tìm giá, tính tỷ lệ lạm phát, tính chi phí của giỏ và tính chỉ số.
C. Cố định giỏ hàng hóa, tìm giá, tính chi phí của giỏ, chọn năm gốc và tính chỉ số và tính tỷ lệ lạm phát.
D. Sửa giỏ, tìm giá, tính tỷ lệ lạm phát, tính chi phí rổ, và chọn năm gốc và tính chỉ số.
Câu 33 : Của cải được phân phối lại từ các chủ nợ sang các con nợ khi lạm phát được kỳ vọng là
A. cao và thực tế lạm phát là cao.
B. thấp và thực tế lạm phát là thấp.
C. thấp nhưng lạm phát thực tế lại cao.
D. cao và nhưng lạm phát thực tế lại thấp.
câu 34 : Trong mô hình kinh tế vĩ mô mở, trường hợp nào sau đây sẽ làm tăng dòng vốn đầu tư ròng?
câu 35 : Nếu một chính phủ tăng thâm hụt ngân sách, thì lãi suất thực
Câu 36 : hàm ý “ thiên vị thay thế : của chỉ số giá tiêu dùng đề cập vấn đề nào sau đây :
A. khi giá cả thay đổi từ năm này sang năm khác , chúng thay đổi tỷ lệ với nhau
B. người tiêu dùng mua nhiều hơn hàng hoá có giá cả tăng ít hoặc có thể giảm
C. ngsự thay đổi về chất lượng có thể đo lường được
D. khi một hàng hoá mới được giới thiệu người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn
câu 37 : một người không tìm được việc làm do tiền lương không phù hợp điều này dẫn đến :
câu 38 : việc thay đổi tiền tệ không ảnh hưởng đến các biến thực được gọi là :
A. v=(PxY)/M
B. v= (PxM)/Y
C. V=(YxM)P
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 40 : Nếu lạm phát kỳ vọng tăng lên, những thay đổi nào sau đây đúng?
A. đường cong Phillips ngắn hạn dịch qua phải nhưng đường Phillips dài hạn thì không
B. cả đường cong Phillips ngắn hạn và dài hạn dịch qua phải
C. cả đường cong Phillips ngắn hạn và dài hạn không dịch chuyển
D. đường Phillips dài hạn dịch qua phải nhưng đường cong Phillips ngắn hạn không dịch chuyển