You are on page 1of 5

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 12345

1.Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung ngắn hạn (SAS) dịch chuyển sang trái khi:
A. Tiền lương danh nghĩa giảm. B. Lãi suất giảm.
C. Giá dầu tăng. D. Mức giá chung trong nền kinh tế tăng.
2. Tổng sản phẩm trong nước GDP có thể được tính theo phương pháp:
A. Phương pháp chi tiêu. B. Phương pháp thu nhập.
C. Phương pháp giá trị gia tăng. D. Tất cả 3 đáp án đều đúng.
3.Sự gia tăng chi tiêu chính phủ liên quan đến:
A. Chính sách tài khóa mở rộng B. Chính sách tài khóa thu hẹp
C. Chính sách tiền tệ mở rộng D. Chính sách tiền tệ thu hẹp
4, Số nhân tiền kM = 3 phản ánh:
A. Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 3 đơn
vị tiền
B. Khi NHTW phát hành thêm 3 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 1 đơn
vị tiền
C. Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng sẽ giảm xuống 3
đơn vị tiền
D. Không câu nào đúng
5. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
A. Tối đa của nền kinh tế.
B. Không có lạm phát nhưng vẫn có thất nghiệp.
C. Không thay đổi theo thời gian.
D. Có tỷ lệ lạm phát vừa phải.
6. Ở năm được chọn là năm gốc (năm cơ sở):
A. GDP thực nhỏ hơn GDP danh nghĩa B. GDP thực lớn hơn GDP danh nghĩa
C. GDP thực bằng GDP danh nghĩa D. Không xác định được GDP danh nghĩa
7. Ví dụ nào sau đây đúng về chính sách tài khóa mở rộng
A. Chính phủ cắt giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để kích thích sản xuất
B. Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất để kích thích đầu tư
C. Tăng trợ cấp cho khu vực chịu thiên tai
D. Tăng cường giám sát việc sử dụng nguồn vốn viện trợ.
8. Cho tỷ lệ dự trữ chung của các ngân hàng là 20%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là
60%. NHTW mua vào 10 tỷ đồng trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:
A. Cung tiền tăng 10 tỷ đồng B. Cung tiền giảm 10 tỷ đồng
C. Cung tiền tăng 20 tỷ đồng D. Cung tiền giảm 20 tỷ đồng
9. Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4%; tỷ lệ dự trữ tùy ý là 6%; tỷ lệ tiền mặt ngoài
ngân hàng là 50%; nếu muốn giảm cung tiền 100 tỷ đồng thông qua hoạt động của thị
trường mở, ngân hàng trung ương phải:
A. Mua 100 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
B. Mua 40 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
C. Bán 100 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
D. Bán 40 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
10. Khi chính phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng xuất khẩu
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
C. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải D. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
11. Sự khác biệt giữa sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng là căn cứ vào:
A. Mục đích sử dụng của người mua B. Sản phẩm trung gian kém bền hơn
C. Sản phẩm trung gian chưa hoàn thiện D. Sản phẩm trung gian không sử dụng được
12, Giả sử, trong một năm nhà máy giấy Tân Mai sản xuất được một lượng giấy trị
giá 500.000 USD. Trong năm này, nhà máy giấy Tân Mai đã bán cho công ty Vĩnh
Tiến lượng giấy trị giá
200.000 USD để sản xuất tập vở và xuất khẩu lượng giấy trị giá 250.000 USD; lượng
giấy còn lại bán không hết được tồn kho. Giá trị giấy mà nhà máy Tân Mai được tính
vào GDP là:
A. 500.000 USD
B. 450.000 USD
C. 350.000 USD
D. 300.000 USD
13. Chính sách nào sau đây là cho tổng cầu AD giảm một lượng lớn nhất
A. Tăng thuế 100 tỷ đồng
B. Giảm chi chuyển nhượng 100 tỷ đồng
C. Giảm chi mua hàng hóa, dịch vụ của chính phủ 100 tỷ đồng
D. Giảm thuế đồng thời tăng chi tiêu đầu tư của chính phủ 100 tỷ đồng 14. Khối tiền
(cung tiền) bao gồm:
A. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng B. Tiền giấy và tiền kim loại
C. Tiền mặt và dự trữ ngân hàng D. Tiền gửi ngân hàng và dự trữ ngân hàng
15. Lượng tiền mạnh (tiền cơ sở) bao gồm:
A. Tiền mặt mà công chúng đang nắm giữ và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng
B. Tiền mặt mà công chúng đang nắm giữ và tiền gửi trong hệ thống ngân hàng
C. Tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng và tiền gửi không kỳ hạn
D. Tiền gửi và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng
16. NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đồng thời với việc bán ra trái phiếu của chính
phủ thì lượng tiền của
nền kinh tế sẽ:
A. Tăng B. Giảm
C. Không đổi D. Không đủ thông tin để kết luận
17. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Quan hệ giữa tổng cầu và mức giá chung là quan hệ đồng biến
B. Quan hệ giữa tổng cầu và thu nhập của dân chúng là quan hệ đồng biến
C. Quan hệ giữa tổng cầu và lãi suất là quan hệ đồng biến
D. Quan hệ giữa tổng cầu và các khoản trợ cấp là quan hệ nghịch biến
18. Trong các khoản mục sau đây, khoản mục được tính vào GDP theo phương pháp
chi tiêu:
A. Tiền thuê
B. Lợi nhuận
C. Khấu hao
D. Thuế gián thu
19. Cho các hàm số C = 100 + 0,6Yd; T = 150 + 0,1Y; I = 50+0,2Y; G =200. Ngân
sách thâm hụt khi sản lượng bằng
A. 400 B. 500 C. 600 D. 700
20. Giả sử khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,8; đầu tư biên là 0,2; thuế biên là 0,2;
sản lượng thực
tế của nền kinh tế là Y = 1200, sản lượng tiềm năng YP = 1500. Nếu chính phủ tăng
chi tiêu 10, giảm thuế 10 đồng thời tăng chi chuyển nhượng 5 thì
A. Hoạt động này tốt cho nền kinh tế vì giảm bớt được lạm phát
B. Hoạt động này tốt cho nền kinh tế vì giảm bớt được suy thoái.
C. Hoạt động này không tốt cho nền kinh tế vì làm suy thoái sâu hơn.
D. Hoạt động này không tốt cho nền kinh tế vì gây ra lạm phát.
21. Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ trị giá 1000 tỷ đồng thì:
A. Khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 1000 tỷ đồng
B. Lượng tiền mạnh (tiền cơ sở) sẽ tăng thêm 1000 tỷ đồng
C. Khối tiền cung ứng sẽ giảm nhiều hơn 1000 tỷ đồng
D. Các câu trên đều sai
22. Kinh tế học vĩ mô chủ yếu quan tâm đến việc nghiên cứu
A. Các hộ gia đình và cách thức họ đối phó với các vấn đề như lạm phát và thất
nghiệp
B. Các tổ chức kinh tế lớn như tập đoàn FPT hoặc Vingroup
C. Xu hướng biến động của tổng cầu
D. Sự can thiệp của của chính phủ vào các thị trường riêng lẻ
23. Chỉ số giảm phát GDP tại một năm là 140 có nghĩa:
A. Tỷ lệ lạm phát năm đó là 40%
B. Tỷ lệ lạm phát năm đó là 140%
C. Giá hàng hóa năm đó tăng 40% so với năm cơ sở
D. Giá hàng hóa năm đó tăng 40% so với năm trước
24, Cho số liệu nền kinh tế mở như sau (Đơn vị: tỷ USD): C = 200 + 0,75Yd; I = 200
+ 0,2Y; G = 430; M = 100 + 0,1Y; T = 40 + 0,2Y; X = 100; Yp = 2.000. Để đạt được
mức sản lượng tiềm năng thì chính phủ cần:
A.Tăng chi tiêu 200
B. Giảm chi tiêu 200
C.Tăng chi tiêu 250
D. Giảm chi tiêu 250
25.Khi nền kinh tế bị suy thoái, Ngân hàng trung ương nên:
A. Mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
C,Tăng lãi suất chiết khấu
D. Các câu trên đều đúng
26. Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng khiếm dụng. Nếu giá các yếu tố sản xuất
tăng sẽ dẫn đến
A. Tỷ lệ lạm phát tăng, sản lượng thực tế tăng
B. Tỷ lệ lạm phát giảm, sản lượng thực tế tăng
C. Tỷ lệ lạm phát tăng, sản lượng thực tế giảm
D. Tỷ lệ lạm phát giảm, sản lượng thực tế giảm
27. Thu nhập khả dụng (DI/Yd) được tính bằng:
A. Thu nhập cá nhân (PI) trừ thuế thu nhập cá nhân.
B. Thu nhập cá nhân (PI) trừ thuế gián thu và cộng chi chuyển nhượng.
C. Thu nhập cá nhân (PI) cộng với thuế thu nhập cá nhân.
D. Thu nhập cá nhân (PI) trừ thuế thu nhập cá nhân và cộng chi chuyển nhượng.
28. Nếu hàm tổng cầu của một nền kinh tế là AD = 1.200 + 0,8Y thì sản lượng cân
bằng của nền
kinh tế đó là:
A. Y = 6.000 B. Y = 7.000 C. Y = 5.000 D. Y = 8.000
29. Giả sử, một nền kinh tế có các hàm số sau: C= 200 + 0,75Yd; I = 100 + 0,2Y; G =
500; X = 80; M = 140 + 0,05Y; T = 40 + 0,2Y. Nếu xuất khẩu tăng 20, đầu tư của
doanh nghiệp giảm đi 50, chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ là 50 và trợ
cấp cho đồng bào nghèo là 40 thì sản lượng cân bằng nền kinh tế sẽ:
A. Giảm 200 B. Tăng 200 C. Giảm 250 D. Tăng 250
30. Khi Ngân hàng trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở, các yếu tố khác
không thay đổi thì lãi suất
trên thị trường tiền tệ sẽ:
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không thể kết luận
31.Đường tổng cung ngắn hạn không dịch chuyển sang trái vì lý do sau:
A. Giá cả nguyên liệu thô thiết yếu tăng B. Giảm năng suất lao động
C. Mức giá tăng D. Tiền lương tăng
32. Khoản tiền 50.000 USD mà một gia đình Việt Nam mua chiếc Toyota được sản
xuất tại Nhật sẽ được hạch toán vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu:
A. Đầu tư tăng 50.000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50.000 USD.
B. Tiêu dùng tăng 50.000 USD và xuất khẩu ròng giảm 50.000 USD.
C. Xuất khẩu ròng tăng 50.000 USD và nhập khẩu ròng tăng 50.000 USD.
D. Không tác động nào vì chiếc Toyota này được sản xuất ở Nhật.
33. Khuynh hướng tiêu dùng biên là:
A. Phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
B. Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
C. Phần tiêu dùng giảm xuống khi thu nhập giảm bớt 1 đơn vị
D. Phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị
34, Thuật ngữ tiết kiệm được sử dụng trong kinh tế là:
A. Tiền sử dụng vào mục đích thanh toán khoản nợ đã vay
B. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
C. Tiền mua bảo hiểm cá nhân, tiền mua cố phiếu
D. Phần còn lại của thu nhập trước thuế sau khi tiêu dùng
35, Trong thời kỳ nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên:
A. Thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng cách tăng thuế
B. Thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng cách tăng chi tiêu cho quốc phòng.
C. Thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp bằng cách giảm trợ cấp
D. Thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp bằng cách tăng thuế và tăng trợ cấp.
36, Tiết kiệm mang giá trị âm khi hộ gia đình:
A. Tiêu dùng ít hơn thu nhập khả dụng B. Tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm
C. Tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng D. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng
37, Một trong những mục tiêu cụ thể của kinh tế vĩ mô là
A. Sản lượng thực của quốc gia đạt ngang bằng sản lượng tiềm năng
B. Sản lượng thực của quốc gia lớn hơn sản lượng tiềm năng
C. Sản lượng thực của quốc gia nhỏ hơn sản lượng tiềm năng
D. Tốc độ tăng dân số bằng với tốc độ tăng trưởng sản lượng tiềm năng
38, Trong một năm, một công ty nhập khẩu từ Nhật một chiếc Toyota trị giá 20.000
USD và bán lại cho một cửa hàng với giá 23.000 USD, sau đó cửa hàng bán chiếc xe
này cho khách hàng
về sử dụng với giá 25.000 USD. Các giao dịch về chiếc Toyota đã đóng góp vào
GDP:
A. 2.000 USD B. 3.000 USD C. 5.000 USD D. 20.000 USD
39, Khi chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế với cùng một lượng như nhau thì sản
lượng cân bằng sẽ
A. Không đổi B. Giảm C. Tăng D. Không xác định được
40. Hàm số tiêu dùng: C = 200 + 0,75Yd. Tiết kiệm S ở mức thu nhập khả dụng 1000
trong nền kinh tế đóng không có chính phủ là:
A. S = 150 B. S = 50 C. S = 850 D. Đáp án khác.

You might also like