Professional Documents
Culture Documents
3. Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu tăng trưởng kinh tế
trong dài hạn:
A. Tăng trưởng GDP danh nghĩa
B. Tăng trưởng GDP thực tế
C. Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người
D. Tăng trưởng khối lượng tư bản
4. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
A. Mà người Việt Nam tạo ra trong và ngoài nước
B. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
C. Của khu vực dịch vụ trong nước
D. Của khu vực sản xuất trong nước
5. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam đo lường :
A. Mà người Việt Nam tạo ra trong và ngoài nước
B. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
C. . Của khu vực dịch vụ trong nước
D. Tổng gía trị của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ nước Việt Nam trong
thời kì nhất định.
6. Muốn tính GNP của một nước từ GDP thì :
A. Cộng với Xuất khẩu ròng
B. Cộng với thuế gián thu
C. Cộng với thuế trực thu
D. Cộng với thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài
7. Thu nhập khả dụng là phần thu nhập quốc dân:
A. Còn lại sau khi các hộ gia đình nộp lại các loại thuế trực thu và nhận được các trợ cấp của
Chính phủ hoặc doanh nghiệp
B. Sau khi nộp thuế trực thu
C. Sau khi trừ đi các loại thuế
D. Còn lại sau khi các hộ gia đình nộp lại các loại thuế trực thu
8. Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi
A. Khấu hao
B. Khấu hao và thuế gián thu
C. Khấu hao và lọi nhuận công ty
D. Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty
9.Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu:
10. Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của Chính Phủ:
D. Thành phố Hồ chí minh tuyển dụng viên chức kho bạc
11. Khoản mục nào sau đậy không được tính vào GDP năm 2019 của Việt Nam:
A. Một chiếc xe ô tô được sản xuất năm 2019 tại công ty VinaFast
D. Một xe đạp được sản xuất trong năm 2019 và được bán đầu tiên vào năm 2020.
12. GDP thực tế đo lường theo mức giá ............, GDP danh nghĩa đo lường theo mức
giá ........
A. Năm cơ sở
B. Năm hiện hành
13. Giá trị gia tăng của doanh nghiệp được tính bằng:
A. Giá trị thị trường sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp trừ giá trị đầu vào được chuyển hết vào
giá trị sản phẩm trong quá trình sản xuất.
D. Câu C và B đúng
14. Nếu mức sản xuất không thay đổi, giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:
B. GDP danh nghĩa không thay đổi, GDP thực tế tăng gấp đôi
C. GDP thực tế giảm một nữa, GDP danh nghĩa không đổi
D. GDP danh nghĩa tăng gấp đôi, GDP thực tế không thay đổi
15. Chỉ số điều chỉnh GDP được tính theo công thức:
16. Giả sử một người nông dân trồng sắn và bán cho người sản xuất bột sắn với giá 10 triệu
đồng. Người sản xuất bột sắn bán cho tiệm làm bánh với giá 14 triệu đồng, tiệm làm bánh sản
xuất bánh bán cho người tiêu dùng là 16 triệu đồng. Đóng góp của tiệm làm bánh vào GDP:
A. 2 triệu đồng
B. 4 triệu đồng
C. 6 triệu đồng
A. 6 triệu đồng
B. 16 triệu đồng
C. 4 triệu đồng
D. 8 triệu đồng
18. Ngày 10/01/2019, bạn bán 01 chiếc xe máy với giá 4 triệu đồng, mà cách đây 10 năm bạn
đã mua với giá 25 triệu đồng. Để bán được chiếc xe máy bạn đã trả cho người môi giới 200
ngàn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán xe máy, GDP của Việt Nam:
D. Không tăng
19. Từ năm 2010 đến năm 2019, ta thấy GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP
danh nghĩa. Điều này cho thấy:
A. Mức sống của người dân Việt Nam đã tăng lên trong giai đoạn này
B. Người dân Việt Nam đã phải trả thuế thu nhập rất cao
21. Khoản chi nào sau đây của Chính phủ không tính vào GDP:
C. Chi các khoản trợ cấp: Bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm y tế...
22. Theo cách tiếp cận chi tiêu dùng trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia
đình mua nhà ở mới được tính là:
A. Tiêu dùng
B. Đầu tư
23. Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:
24. Nếu GDP danh nghĩa là 4.725 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh là 105 thì GDP thực tế là:
A. 4200 tỉ đồng
B.3200 tỉ đồng
C. 4.500 tỉ đồng
D. 5.000 tỉ đồng
25. Nếu chỉ số giá tiêu dùng năm 2009 là 130 (2008 là năm cơ sở) thì chi phí sinh hoạt của năm
2009 đã tăng thêm:
26. Nếu GDP danh nghĩa 2.000 tỉ đồng năm 1 và 2.150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn
năm 1, ta có:
A. GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2
D. Chưa đủ thông tin để kết luận sự thay đổi của GDP và GNP thực tế
27.Giả sử Chính phủ trợ cấp 1 tỷ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng
khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi này sẽ được tính
vào:
28. Nếu GDP danh nghĩa từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ đồng trong năm tiếp theo và
GDP thực tế không đổi. Điều nào sau đây đúng:
B. Giá cả của hảng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%
29.Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP:
30. Nếu CPI của năm 2019 136.5 và tỉ lệ lạm phát là 5%, thì chỉ số CPI của năm 2018 là:
A. 130
B.100
C.90
D.105
31. Nếu mức giá chung cho năm 2005 là 130, năm 2006 là 136.5 thì tỷ lệ lạm phát của năm
2006 là:
A. 5%
B. 130%
C.36.5%
D. 6.5%
32. Nếu lãi suất danh nghĩa là 7.5% và tỉ lệ lạm phát là 3.5% thì lãi suất thực tế sẽ là:
A. 10%
B. 4%
C. 7.5%
D. 3.5%
33. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8% và lãi suất thực tế là 5% thì tỉ lệ lạm phát là:
A. 5%
B. 8%
C. 5%
D.3%
34. Nếu lãi suất thực tế là 5% và tỉ lệ lạm phát là 6% thì lãi suất danh nghĩa sẽ là:
A. 11%
B.12%
C.8%
D. 10%
C. Số lượng một hàng hóa phải từ bỏ để có được một số lượng hàng hóa khác
D. Những phương thức khác nhau khi sản xuất ra sản phẩm
36.Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào sau đây với nhau không đúng:
C. Chi tiêu cho chính phủ với đầu tư của Chính Phủ
37. Số tiền nào sau đây được gọi là chi phí cơ hội:
A. Giá trị 200 triệu mà phụ huynh bỏ ra để cho con đi học đại học
B. Giá trị 160 triệu mà một sinh viên không có được do chọn đi học đại học thay vì đi làm
C. Giá trị 300 triệu mà nhà thầu bỏ ra để có cơ hội trúng thầu một công trình
D. Giá trị 10.000 đồng mà một người bỏ ra mua vé số để mong có cơ hội đổi đời.
Câu 38: Lợi nhuận của hãng MITSUBISHI tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:
39. “Chỉ số giá hàng tiêu dùng Việt Nam tăng 2.5% trong quý 2 năm 2018 “. Câu nói này thuộc:
40. Một đường giới hạn khả năng sản xuất lồi ra xa gốc tọa độ diễn tả:
A. Chi phí cơ hội giảm dần.
B. Chi phí cơ hội không đổi.
C. Chi phí cơ hội tăng dần.
D. Chi phí cơ hội bằng 0
A. Là những đánh giá, những lời khuyên dự trên những tiêu chuẩn đánh giá, giá trị của từng cá
nhân về các vấn đề Kinh tế
B. Là những nhận định phản ánh thực tế hiện tượng kinh tế 1 cách khách quan.
C. Là những nhận định phản ánh thực tế hiện tượng kinh tế 1 cách chủ quan
D. Cả B và C đều đúng
A. Là những đánh giá, những lời khuyên dự trên những tiêu chuẩn đánh giá, giá trị của từng cá
nhân về các vấn đề Kinh tế
B. Là những nhận định phản ánh thực tế hiện tượng kinh tế 1 cách khách quan.
C. Là những nhận định phản ánh thực tế hiện tượng kinh tế 1 cách chủ quan
D. Cả B và C đều đúng
D. Nền kinh tế Tập quán truyền thống, nền Kinh tế tập trung, nền Kinh tế thị trường, nền kinh tế
hỗn hợp
44. GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng nhau nếu
A. Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
B. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm trước
C. Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ năm gốc
D. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc
45. Tốc độ tăng trưởng kinh tế là phần trăm thay đổi của:
A. GDP thực.
D. Chỉ số giá.
A. Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng
B. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
C. Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hàng
D. Các câu trên đều đúng
47. Nếu cán cân thương mại thặng dư , khi đó :
A. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
B. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
C. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
D. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau
48. Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :
A. Thu nhập khả dụng
B. Thu nhập dự tính
C. Lãi suất
D. Các câu trên đều đúng
49. Khi tính GDP phải loại bỏ sản phẩm trung gian vì:
A. Nếu không loại bỏ sẽ không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.
B. Sản phẩm trung gian chưa phải là sản phẩm hoàn chỉnh.
C. Nếu không loại bỏ sẽ bị trùng lắp trong quá trình tính toán.
50. Vai trò của chính phủ trong hệ thống kinh tế hỗn hợp là:
A. Thu thuế.
B. Can thiệp nhằm điều chỉnh những lệch lạc của hệ thống kinh tế thị trường.
D. Hoạch định cho toàn bộ hoạt động của nền kinh tế.