You are on page 1of 8

1. Hãy cho biết những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai? Giải thích?

1.1. Nếu các số liệu được thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời, đồng thời quá trình
xử lý số liệu cũng chính xác và kịp thời thì ba phương pháp tính GDP phải cho cùng
một kết quả.
1.2. GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một
quốc gia.
1.3. Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người ta
thường dùng chỉ tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa.
1.4. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có khả năng sản
xuất được trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.
1.5. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng giống với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
1.6 Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ cùng chiều với nhau.
1.7. Tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ ngược chiều với
nhau.
2. Chọn phương án trả lời đúng nhất
2.1. Hoạt động nào sau đây không được tính vào GDP của quốc gia trong năm.
A. Xuất khẩu tôm.
B. Nhập khẩu phụ tùng sản xuất xe máy của công ty Honda.
A. Một người thợ may mua một chiếc máy khâu mới.
B. Một trường học mới được hoàn thành và đưa vào sử dụng.
2.2. Sản phẩm cuối cùng không bao gồm:
A. Xe máy mà người tiêu dùng mua.
B. Thép mà nhà máy sản xuất ô tô mua để sản xuất ô tô.
C. Bánh mì mà một cửa hàng bán lẻ cho người tiêu dùng.
D. Chung cư mới được xây dựng.
2.3. GDP tính theo luồng sản phẩm (chi tiêu) là tổng của:
A. Tiêu dùng của hộ gia đình, đầu tư của doanh nghiệp, chi tiêu chohàng hóa dịch vụ
của chính phủ, xuất khẩu ròng.
B. Tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu ròng.
A. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ
B. Tiêu dùng, đầu tư, chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ và nhập khẩu.
2.4. GDP danh nghĩa năm 2016 là 4500 nghìn tỷ. GDP danh nghĩa năm 2017
là 5000 nghìn tỷ. Chỉ số giá năm 2016 là 115%. Chỉ số giá năm 2017 là 118. Tính tỉ lệ
tăng trưởng năm 2017.
A. 6,28%
B. 8,28%
C. 4,53%
D. 9,68%
2.5. Sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế là:
A. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao.
B. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.
C. GDP thực tế tính theo giá cố định của năm gốc còn GDP danh nghĩa tính theo
giá năm hiện hành.
D. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi chi chuyển nhượng.
2.6. Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng
của :
A. Tiền công, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao
B. Tiền lương, tiền thuế, khấu hao, lợi nhuận
C. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuê, lợi nhuận
D. Tiền lương, chi chuyển nhượng của chính phủ, tiền lãi, tiền thuê.
2.7. Giá trị gia tăng là chênh lệch giữa giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp
với:
A. Khấu hao.
B. Lợi nhuận
C. Thuế trực thu.
D. Giá trị đầu vào.
2.8. Hàng hóa trung gian là hàng hóa:
A. Khấu hao dần giá trị trong quá trình sản xuất.
B. Được sử dụng hết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ khác.
C. Được tính nhiều lần vào GDP.
D. Được bán cho người tiêu dùng cuối cùng
2.9. Hàng hóa trung gian là những hàng hóa sau khi rời khỏi quá trình sản
xuất ở một doanh nghiệp được bán cho:
A. Các doanh nghiệp khác để sử dụng làm đầu vào trung gian trong quá trình sản xuất
B. Chính phủ
C. Các hộ gia đình.
D. Các tổ chức từ thiện để phân phát cho người gặp khó khăn
2.10. Sự khác nhau giữa GDP tính theo giá thị trường và GDP tính theo chi phí
nhân tố là:
A. Thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài
B. Thuế trực thu ròng.
C. Thuế gián thu ròng.
D. Trợ cấp
2.11. Khoản nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập
quốc dân.
A. Một doanh nghiệp lữ hành mua một chiếc ô tô mới để chở khách du lịch
B. Mua cổ phiếu của tập đoàn Vingroup
C. Mua một căn hộ trong chung cư xây dựng năm 2000
D. Mua trái phiếu khi Chính phủ phát hành năm 2018.
2.12. Lợi nhuận của tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai tạo ra ở Lào được tính vào:
A. GNP của Lào
B. GDP của Việt Nam.
C. GDP của Lào.
D. GNP của Việt Nam và GDP của Lào.
2.13. Muốn xác định GNP từ GDP chúng ta cần phải:
A. Trừ đi với thuế gián thu.
B. Cộng với xuất khẩu.
C. Cộng với thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài.
D. Trừ đi chi chuyển nhượng của chính phủ
2.14. Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta phải khấu trừ:
A. Khấu hao.
B. Khấu hao và thuế gián thu.
C. Thuế gián thu
D. Xuất khẩu ròng
2.15. Những giá trị hàng hóa nào sau đây không được tính vào tổng sản phẩm
trong nước (GDP) của Việt Nam trong năm:
A. Phích nước do công ty Rạng Đông sản xuất.
B. Chung cư mới xây dựng.
C. Ô tô do nhà máy Vinfast sản xuất ở Việt Nam.
D. Một chung cư cũ được mua lại.
2.16. Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thu nhập khả dụng tăng khi:
A. Khấu hao tăng
B. Trợ cấp tăng.
C. Tiêu dùng tăng.
D. Thuế gián thu tăng.
2.17. Hoạt động nào sau đây có thể làm tăng GDP:
A. Một người tự sửa xe đạp bị hỏng.
B. Người lái xe taxi đưa con đến trường.
C. Người nội trợ thuê giúp việc theo giờ
D. Một người thợ xây tự xây bức tường rào cho ngôi nhà của mình.
2.18. Khoản mục nào sau đây không phải là bộ phận GDP của Việt Nam:
A. Tiền công trả cho công nhân xây dựng.
B. Trợ cấp thất nghiệp.
C. Tiền lương của những người làm trong các tổ chức phi chính phủ
D. Tiền lương trả cho nông dân làm việc trong các trang trại gia cầm
2.19. Giá trị gia tăng là:
A. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp trừ đi thuế trực thu.
B. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp trừ đi xuất khẩu.
C. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian.
D. Giá trị sản lượng của doanh nghiệp trừ đi khấu hao
2.20. Không tính giá trị hàng hóa trung gian vào GDP vì:
A. Loại những hàng hóa làm giảm phúc lợi xã hội.
B. Tránh tính nhiều lần giá trị của chúng để không phóng đại giá trị của GDP.
C. Các hàng hóa trung gian không thu được lợi nhuận
D. Chúng được lưu trữ như hàng tồn kho
2.21. Chi phí đầu vào được sử dụng hết một lần trong sản xuất được gọi là:
A. Hàng hóa cuối cùng.
B. Hàng hóa trung gian.
C. Toàn bộ chi phí sản xuất
D. Doanh thu
2.22. Phần thu nhập ròng mà người dân một nước nhận được dưới dạng thu
nhập của các nhân tố sản xuất được gọi là:
A. Tổng sản phẩm quốc nội
B. Thu nhập có thể sử dụng
C. Thu nhập quốc dân.
D. Thu nhập cá nhân
2.23. Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thu nhập khả dụng giảm khi:
A. Thuế trực thu tăng
B. Thuế gián thu giảm
C. Khấu hao tăng
D. Trợ cấp tăng
2.24. Tiết kiệm là :
A. Phần còn lại của thu nhập quốc dân sau khi trừ đi khấu hao
B. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi trừ đi thuế trực thu
C. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng.
D. Phần còn lại của thu nhập cá nhân sau khi tiêu dùng.
2.25. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của:
A. GDP danh nghĩa.
B. GDP thực tế.
C. GNP danh nghĩa.
D. Thu nhập khả dụng
2.26. Nếu tính theo phương pháp giá trị gia tăng, GDP bằng:
A. Tổng sản lượng hàng hóa dịch vụ trong nền kinh tế
B. Tổng sản lượng hàng hóa dịch vụ trừ đi khấu hao
C. Tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành trong nền kinh tế.
D. Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ trừ đi thuế gián thu
2.27. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:
A. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc.
B. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước.
C. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc.
D. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước.
2.28. Hàng hóa trung gian là những hàng hóa sau khi rời khỏi quá trình sản
xuất ở một doanh nghiệp được bán cho:
A. Các doanh nghiệp khác để sử dụng làm đầu vào trung gian.
B. Các nhà sản xuất trong nước và nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư mới.
C. Các cơ quan chính phủ và các hộ gia đình.
D. Các doanh nghiệp khác để làm hàng tồn kho trong kỳ tới.
2.29. Nếu bạn quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa, bạn
nhận thấy rằng, trước năm 2000, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng
sau năm 2000, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế. Hiện tượng này là do:
A. Lạm phát đã tăng từ năm 2000.
B. Lạm phát đã giảm từ năm 2000.
C. Năm 2000 là năm cơ sở.
D. Năng suất lao động tăng mạnh từ sau năm 2000.
2.30. Mô hình dòng luân chuyển kinh tế vĩ mô được sử dụng để:
A. Giải thích giá cả của các nhân tố sản xuất được xác định như thế nào.
B. Chỉ ra GDP danh nghĩa được phân biệt với GDP thực tế như thế nào.
C. Chỉ ra các dòng vật chất và các dòng tiền tệ chu chuyển giữa các khu vực khác
nhau của nền kinh tế.
D. Chỉ ra lượng hàng dự trữ của các khu vực khác nhau trong nền kinh tế.
2.31. Khoản nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập
quốc dân:
A. Một người thợ gốm mua một chiếc ôtô tải mới để chở hàng.
B. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
C. Mua một ngôi nhà 100 năm tuổi trong khu di tích lịch sử.
D. Mua một trái phiếu Chính phủ.
2.32. Khi tính GDP và phân tích kinh tế vĩ mô, các nhà kinh tế coi yếu tố nào
sau đây là đầu tư:
A. Mua cổ phiếu của một công ty đang hoạt động.
B. Gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
C. Mua máy móc thiết bị, nhà xưởng và hàng tồn kho của các doanh nghiệp.
D. Hoạt động tạo ra sản phẩm để tiêu dùng hiện tại
2.33. Đồng nhất thức nào trong số các đồng nhất thức sau là đúng:
A. Y= C+T+S
B. Y= C+S+I
C. Y= C+I+G+NX
D. Y+IM= C+I+G
2.34. Nếu muốn biết nền kinh tế sản xuất ra hàng hóa dịch vụ năm sau nhiều
hơn năm trước thì nên dựa vào chỉ tiêu:
A. GDP danh nghĩa
B. GDP thực tế
C. GDP tính theo giá thị trường
D. GDP tính theo chi phí nhân tố
2.35. Khoản mục nào trong số các khoản mục dưới đây không xếp vào cùng
nhóm với các khoản mục còn lại:
A. Tiền công và tiền lương
B. Thanh toán chuyển khoản của chính phủ
C. Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản
D. Lợi nhuận của công ty.
2.36. GDP thực tế sẽ tăng khi:
A. Khi mức giá trung bình tăng hoặc số lượng hàng hóa sản xuất ra nhiều hơn
B. Chỉ khi khối lượng hàng hóa sản xuất ra nhiều hơn.
C. Chỉ khi mức giá trung bình tăng
D. Chỉ khi mức giá trung bình tăng hoặc khối lượng hàng hóa sản xuất ra nhiều hơn.
3. Bài tập
3.1. Một giỏ hàng hóa thị trường gồm 2 loại hàng hóa tiêu dùng đại diện như sau:
Năm Giá ngũ cốc Lượng ngũ Giá đường Lượng đường
(nghìn đồng) cốc (tấn) (nghìn đồng) (tấn )

2015 45 3200 11 1800


2016 54 2100 12,5 1650
2017 52 2600 14 1500
Sử dụng năm 2015 làm năm cơ sở
a. Tính GDP danh nghĩa và thực tế của năm 2016, 2017
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng của năm 2016, 2017
c. Tính chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2016, 2017 .
3.2. Quá trình sản xuất bánh gạo được cho ở bảng dưới đây:
TT Các công đoạn Doanh Giá trị đầu vào mua từ
Thu các doanh nghiệp khác
1 Trồng lúa 80 0
2 Làm bột gạo 120 80
3 Làm bánh gạo 180 120
4 Bán lẻ cho người tiêu dùng cuối cùng 210 180
a. Tổng giá trị sản phẩm trung gian là ?
b. Quá trình chuyển từ lúa thành bánh gạo bán cho người tiêu dùng cuối cùng làm tăng
thu nhập quốc dân lên bao nhiêu ?
c. Giá trị gia tăng được tạo ra ở công đoạn 3 là ?
d. Trong tổng doanh số bán ra giá trị của bột gạo được tính bao nhiêu lần?
3.3. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong những năm 2011 -2015 như sau:
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Tỉ lệ tăng trưởng 5,9 5,1 5,4 6 6,7
kinh tế (%)
Cho biết GDP thực tế của năm 2010 là 102 tỷ USD.
Tính GDP thực tế của các năm từ 2011đến 2015
3.4. Cho bảng số liệu sau:
Chỉ tiêu Giá trị
Tiền công, tiền lương 1000
Thu nhập của nông dân 100
Chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa, dịch vụ 280
Khấu hao tư bản 260
Tổng đầu tư của tư nhân trong nước 420
Thuế trực thu 160
Thuế gián thu 140
Xuất khẩu 240
Nhập khẩu 140
Chi tiêu cho tiêu dùng 850
a. Tính giá trị của tổng sản phẩm quốc nội
b. Tính giá trị của tổng tiết kiệm
c. Tính thu nhập có thể sử dụng
3.5. Cho biết số liệu sau:
Chỉ tiêu Đơn vị : tỷ đồng
1. Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá thị trường 1000
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu 120
2. Khấu hao 105
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài 20
5. Chi chuyển nhượng 15
a. Tính tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo giá thị trường ?
b. Tổng sản phẩm quốc dân ròng tính theo giá thị trường ?
c. Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố ?
d. Tổng sản phẩm quốc dân ròng theo chi phí nhân tố là ?

You might also like