You are on page 1of 6

1

MODULE 1: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ


LÝ THUYẾT TỔNG QUÁT
Câu hỏi 1: Hãy xếp các giao dịch sau đây vào 1 trong 4 thành tố của chi tiêu khi xác định GDP?
1) Doanh nghiệp Honda Việt Nam bán chiếc xe Airblade cho Sinh viên
2) Honda Việt Nam bán chiếc xe Honda SH cho một sinh viên ở Philippines
3) Honda Việt Nam bán chiếc xe Wave cho Công an Hà Nội
4) Honda Việt Nam bán ô tô Honda Civic 1.5 mới xuất xưởng cho Tập đoàn Dầu khí Việt nam
5) Honda Việt Nam chuyển chiếc SH Mode sản xuất chiều ngày 31/12 vào Hàng tồn kho
6) Vào ngày 1/1, Honda Việt nam lấy chiếc SH Mode sản xuất năm trước bán cho người tiêu
dùng
Giải đáp:
1) Tiêu dùng C, đây là khoản chi tiêu khu vực Hộ gia đình mua hàng hóa
2) Xuất khẩu ròng, đây là khoản chi tiêu của người nước ngoài để mua hàng hóa sản xuất trong
nước
3) Mua hàng của chính phủ G
4) Đầu tư, đây là khoản chi tiêu của Doanh nghiệp để mua hàng hóa
5) Đầu tư, vì HTK tăng thêm được coi là khoản chi tiêu của Khu vực DN để mua hàng hóa của
chính mình
6) Tiêu dùng, đây là khoản chi tiêu của Khu vực HGĐ để mua hàng hóa.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1. Tất cả những yếu tố dưới đây là bộ phận của thu nhập quốc dân, trừ:
a. Tiền lương cảnh sát
b. Tiền trả tù nhân cho công việc họ làm trong tù.
c. Trợ cấp ốm đau.
d. Lương của những người làm trong các tổ chức từ thiện.
GNP không bao gồm các khoản chi trả chuyển nhượng
2. Lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào:
a. GNP của Việt Nam
b. GDP của Việt Nam
c. GDP của Nga
d. Câu a và c đúng

Tài liệu luyện thi Big4 Kiến thức chung


2

GDP tính dựa trên nguyên tắc lãnh thổ và GNP tính dựa trên nguyên tắc sở hữu. Do đó, lợi nhuận mà
một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Moskva sẽ được tính vào GNP của Việt Nam và GDP của
Nga.
3. Khoản chi tiêu 40.000$ mua một chiếc xe BMW được sản xuất tại Đức của bạn được tính
vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào:
a. Đầu tư tăng 40.000$ và xuất khẩu ròng tăng 40.000$
b. Tiêu dùng tăng 40.000$ và xuất khẩu ròng giảm 40.000$
c. Xuất khẩu ròng giảm 40.000$
d. Xuất khẩu ròng tăng 40.000$
e. Không có tác động nào vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong nước
4. Tính theo thu nhập thì GDP là tổng cộng của:
a. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận, khấu hao, tiền thuê, thuế trực thu
b. Tiền lượng, trợ cấp của chính phủ, lợi nhuận, thuế gián thu, khấu hao, tiền thuê, tiền lãi
c. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuê, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận, khấu hao
d. Cả A, B, C sai
GDP được tính theo phương pháp thu nhập: GDP = W + i + R + + De + Ti
Với W: tiền lương
I: Tiền lãi
R: Tiền thuê
: Lợi nhuận De: Khấu hao
Ti: Thuế gián thu
5. Khoản mục nào dưới đây không được tính vào GDP trong năm:
A. Chiếc xe máy được sản xuất trong năm trước và được sinh viên mua
B. Trứng gà gia đinh nuôi và gửi tặng cho người thân
C. Cả a và b
D. Không có câu nào đúng
6. Những bộ phận nào sau đây được tính vào tổng đầu tư của nền kinh tế:
a. Trả tiền thuê nhà
b. Chi trả lương giáo viên
c. Lượng hàng tồn kho tăng lên
d. Các câu trên đều đúng
Trả lời:

Tài liệu luyện thi Big4 Kiến thức chung


3

Tổng đầu tư của nền kinh tế được xác định bởi công thức: Y = C + I + G + X – M
Xét:
• Trả tiền thuế nhà (R) được tính vào sản lượng quốc gia theo phương pháp thu nhập.
• Chi trả lương giáo viên (W) được tính vào sản lượng quốc gia theo phương pháp thu nhập.
• Lượng hàng tồn kho là giá trị đầu tư của tư nhân (I) nên là một bộ phận thuộc tổng đầu tư
của nền kinh tế.
7. Thu nhập khả dụng là phần thu nhập các hộ gia đình nhận được:
a. Sau khi đã nộp các khoản thuế cá nhân, bảo hiểm xã hội và nhận thêm các khoản chi chuyển
nhượng của chính phủ
b. Do cung ứng các yếu tố sản xuất
c. sau khi đã trừ đi phần tiết kiệm
d. Không câu nào đúng
GT: Thu nhập khả dụng được tính bằng công thức: Yd = Y – T = Y – (Tx – Tr) = Y – (Ti + Td – Tr)
*Ti: thuế gián thu, Td: thuế trực thu, Tr: chi chuyển nhượng của chính phủ
8. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực tế:
A. Tính theo giá hiện hành
B. Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
C. Thường tính cho một năm
D. Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian
Giải thích:
GDP thực tế là giá trị GDP được tính theo giá cố định.
GDP danh nghĩa là giá tị GDP được tính theo giá hiện hành.
9. Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ người ta sử dụng:
A. Chỉ tiêu theo giá thị trường.
B. Chỉ tiêu thực tế.
C. Chỉ tiêu danh nghĩa.
D. Chỉ tiêu sản xuất.
Trả lời: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ:

= . 100%

10. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GNP danh nghĩa:
A. Tính theo giá cố định.
B. Chỉ đo lường sản phẩm cuối cùng.

Tài liệu luyện thi Big4 Kiến thức chung


4

C. Tính cho một thời kỳ nhất định.


D. Không cho phép tính giá trị hàng hóa trung gian.
Giải thích:
GNP danh nghĩa cũng như các chỉ tiêu danh nghĩa khác được tính theo giá hiện hành.
11. Chỉ tiêu không đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng:
A. Tổng sản phẩm quốc dân.
B. Sản phẩm quốc dân ròng.
C. Thu nhập khả dụng.
D. Không có câu nào đúng.
Giải thích:
Tất cả các chỉ tiêu thuộc hệ thống tài khoản quốc gia (SNAs) đều được đo lường dựa trên giá trị
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
12. Chi chuyển nhượng là các khoản:
A. Chính phủ trợ cấp cho cựu chiến binh.
B. Trợ cấp thất nghiệp.
C. Trợ cấp hưu trí.
D. Tất cả các câu trên.
Giải thích:
Chi chuyển nhượng là các khoản chi không đòi hỏi phải đáp lại bằng việc cung cấp hàng hóa hay dịch
vụ như chi trợ cấp thất nghiệp, chi học bổng cho sinh viên, chi trợ cấp, hưu trí,...
Chú ý: Chi chuyển nhượng (Tr) không tính vào G
13. GDP danh nghĩa bao gồm:
A. Tiền mua bột mì của một lò bánh mì.
B. Tiền mua sợi của một nhà máy dệt vải.
C. Bột mì được mua bởi một bà nội trợ.
D. Không có câu nào đúng.
Giải thích:
Chỉ tiêu GDP cũng như các chỉ tiêu khác thuộc hệ thống tài khoản quốc gia (SNAs) chỉ đo lường toàn
bộ sản phẩm cuối cùng, không tính sản phẩm trung gian.
Trong câu hỏi này, bột mì của lò bánh mì và sợi của nhà máy dệt chỉ là các sản phẩm trung gian, yếu
tố đầu vào của quá trình sản xuất; còn bột mì của bà nội trợ là sản phẩm cuối cùng, mua để tiêu dùng.
14. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
A. Mục đích sử dụng.

Tài liệu luyện thi Big4 Kiến thức chung


5

B. Là nguyên liệu và không phải là nguyên liệu.


C. Thời gian tiêu thụ.
D. Các câu trên đều sai.
Giải thích:
Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở mục đích sử dụng:
Sản phẩm trung gian: yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm cuối
cùng.
Sản phẩm cuối cùng: được mua để tiêu dùng.
15. Giá trị gia tăng của một doanh nghiệp là:
A. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi những chi phí nguyên liệu để sản xuất sản
phẩm.
B. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi những chi phí vật chất mua ngoài để sản
xuất sản phẩm.
C. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi toàn bộ chi phí vật chất để sản xuất sản
phẩm.
D. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi chi phí tiền lương để sản xuất sản phẩm.
Giải thích:
Trong phần chi phí vật chất để sản xuất sản phẩm có 2 loại chi phí vật chất:
Chi phí vật chất mua ngoài: đây là chi phí của các giao dịch hàng hóa hiện hữu, không
được tính vào giá trị gia tăng.
Chi phí vật chất doanh nghiệp tự sản xuất: sản phẩm mới sản xuất, được tính vào giá
trị gia tăng.
16. Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng:
A. Tiền lãi về khoản nợ công.
B. Tiền trợ cấp thất nghiệp.
C. Tiền trả để giữ gìn an ninh xã hội.
D. Câu A và C đúng.
Giải thích:
Chi chuyển nhượng (Tr) là khoản tiền chính phủ chi cho một đối tượng nào đó mà không cần có
hàng hóa và dịch vụ đối ứng, gồm trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp cho người già và người khuyết
tật, trợ cấp học bổng,...
17. Nếu cán cân thương mại thặng dư, khi đó:
A. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.

Tài liệu luyện thi Big4 Kiến thức chung


6

B. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
C. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi.
D. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau.
Giải thích:
Cán cân thương mại thặng dư: X > M, giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.

Tài liệu luyện thi Big4 Kiến thức chung

You might also like