You are on page 1of 25

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 10

1. GDP bằng
a. giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một
quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
b. Tất cả những điều trên là chính xác.
c. C + I + G + NX.
d. tổng thu nhập quốc nội.
2. Nếu bạn bắt đầu công việc kinh doanh giao tài liệu, bạn có thể cần mua điện thoại di
động, xe đạp, bàn và ghế.
a. Các giao dịch mua này được gọi là đầu tư vốn. Nếu bạn gây quỹ để mua chúng từ
những người khác,bạn là người đi vay.
b. Những mua hàng này được gọi là tiêu thụ. Nếu bạn gây quỹ để mua chúng từ những
người khác, bạn là người đi vay.
c. Những giao dịch mua hàng này được gọi là tiêu thụ.Nếu bạn gây quỹ để mua chúng từ
những người khác, bạn là một người tiết kiệm.
d. Các giao dịch này được gọi là đầu tư vốn. Nếu bạn gây quỹ để mua chúng từ
những người khác, bạn là một người tiết kiệm.
3. Thống kê nào sau đây thường được coi là thước đo tốt nhất về phúc lợi kinh tế của một
xã hội?
A. Tổng sản phẩm quốc nội
B. thâm hụt thương mại
C. tỷ lệ lạm phát
D. tỷ lệ thất nghiệp
4. Với mục đích tính GDP, đầu tư là chi cho
a. thiết bị vốn, hàng tồn kho và nhà ở mới
b. Tất cả đều đúng
c. bất động sản và tài sản tài chính như cổ phiếu và trái
phiếu.
d. cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác.
5. Điều nào sau đây được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP?
a. chi tiêu cho các thiết bị kinh doanh mới và chi tiêu cho cổ phiếu và trái phiếu
b. chi cho cổ phiếu và trái phiếu nhưng không chi cho các thiết bị kinh doanh mới như dụng cụ
điện
c. chi tiêu cho các thiết bị kinh doanh mới nhưng không chi cho cổ phiếu và trái phiếu
d. không chi tiêu cho các thiết bị kinh doanh mới cũngnhư chi tiêu cho cổ phiếu và trái phiếu
6. Giá trị của hàng hóa được thêm vào hàng tồn kho của một công ty trong một năm nhất
định được coi là
a. tiêu dùng, vì hàng hóa sẽ được bán cho người tiêu dùng trong một giai đoạn khác.
b. chi tiêu cho hàng hóa lâu bền.
c. hàng hóa trung gian, và do đó không được bao gồm trong GDP năm đó.
d. đầu tư, vì GDP nhằm mục đích đo lường giá trị sản xuất của nền kinh tế năm đó.
7. Chi tiêu của gia đình cho giáo dục được tính vào trong
a. đầu tư, mặc dù nó có thể sẽ phù hợp nếu được tính vào tiêu dùng.
b. Không bao gồm trong bất kỳ thành phần nào của GDP.
c. chi tiêu của chính phủ vì hầu hết các sinh viên đại học đều theo học các đại học công.
d. tiêu dùng mặc dù nó có thể sẽ phù hợp nếu được tính vào đầu tư.
8. Chi tiêu của hộ gia đình cho giáo dục được tính trong thành phần hoặc tiểu hợp phần
nào của GDP?
a. đầu tư
b. tiêu dùng dịch vụ
c. tiêu dùng hàng hoá lâu bền
d. tiêu dùng hàng hoá không bền
9. Trong quý hiện tại, một công ty sản xuất hàng tiêu dùng và thêm một số hàng hóa đó
vào kho của mình thay vì bán chúng. Giá trị của hàng hóa được thêm vào hàng tồn kho là
a. Bao gồm trong GDP quý hiện tại là tiêu dùng.
b. Bao gồm trong GDP quý hiện tại như là một sự khác
biệt thống kê.
c. không bao gồm trong GDP quý hiện tại.
d. Bao gồm trong GDP quý hiện tại như đầu tư.
10. Trong quý ba năm nay, một công ty sản xuất hàng tiêu dùng và thêm một số hàng hóa
đó vào kho của mình. Trong quý IV năm nay,công ty bán hàng hóa tại một cửa hàng bán
lẻ,với kết quả là giá trị hàng tồn kho của nó vào cuối quý IV nhỏ hơn giá trị hàng tồn kho
vào cuối quý thứ ba. Những hành động này ảnh hưởng đến (các) thành phần nào của GDP
quý IV?
a. tăng tiêu dùng và giảm đầu tư
b. chúng không ảnh hưởng đến tiêu dùng và giảm đầu tư
c. tăng tiêu dùng và không ảnh hưởng đến đầu tư
d. chúng không ảnh hưởng đến tiêu dùng hay đầu tư
11. Để tính GDP, chi tiêu đầu tư bao gồm chi cho
a. thiết bị vốn, hàng tồn kho, và kết cấu, bao gồm cả việc mua nhà mới của gia đình.
b. bất động sản và tài sản tài chính như cổ phiếu và trái phiếu.
c. cổ phiếu, trái phiếu, và các tài sản tài chính khác.
d. thiết bị vốn, hàng tồn kho, và kết cấu, trừ mua nhà ở mới.
12. Mục nào sau đây được bao gồm trong GDP?
a. bán hàng đã qua sử dụng
b. việc bán các dịch vụ khám chữa bệnh.
c. bán cổ phiếu và trái phiếu
d. Tất cả những điều trên được bao gồm trong GDP.
13. Một hình thức chi của chính phủ không được thực hiện để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch
vụ hiện được sản xuất được gọi là
a. tiêu dùng.
b. một khoản thanh toán chuyển nhượng.
c. đầu tư.
d. Không có điều nào ở trên là đúng.
14. Các nhà kinh tế dùng từ gì để chỉ cho mua hàng hóa được sử dụng để sản xuất ra nhiều
hàng hoá và dịch vụ hơn trong tương lai?
a. đầu tư
b. tiêu dùng
c. chi phí
d. vốn
15. Bộ phần nào sau đây là loại hình chi tiêu được phân loại là đầu tư thay vì tiêu dùng?
a. mua cổ phần và trái phiếu
b. việc mua hàng lâu bền như bếp lò và máy giặt
c. chi tiêu cho giáo dục
d. mua nhà mới
16. Một khoản thanh toán chuyển nhượng là
a. một khoản thanh toán cho các chi phí đi lại mà một công nhân nhận được .
b. một khoản thanh toán được tự động chuyển từ tài khoản ngân hàng của bạn để thanh toán hóa
đơn hoặc một số nghĩa vụ khác.
c. lợi ích mà một người nhận được từ một khoản chi tiêu của chính phủ trừ đi các khoản thuế
được chính phủ thu để tài trợ cho chi tiêu đó.
d. một hình thức chi tiêu của chính phủ không được thực hiện để đổi lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ hiện đang được sản xuất.
17. Chi chuyển nhượng
a. không bao gồm trong GDP vì thuế sẽ phải tăng để trả cho chúng.
b. bao gồm trong GDP vì chúng đại diện cho thu nhập cho cá nhân.
c. không bao gồm trong GDP vì chúng không phải là thanh toán cho hàng hóa hoặc dịch vụ
hiện đang sản xuất.
d. bao gồm trong GDP vì cuối cùng chúng sẽ được chi cho tiêu dùng.
18. Chi cho an sinh xã hội là
a. bao gồm trong GDP vì chúng đại diện cho tiêu dùng tiềm năng.
b. loại trừ khỏi GDP vì chúng không phải là lương hưu tư nhân.
c. bao gồm trong GDP vì chúng đại diện cho thu nhập hiện tại.
d. loại trừ khỏi GDP vì chúng không phản ánh sản xuất của nền kinh tế.
19. Nếu giá của tất cả hàng hoá và dịch vụ sản xuất trong nền kinh tế tăng trong khi số
lượng hàng hoá và dịch vụ vẫn giữ nguyên, bộ phận nào sẽ tăng lên?
a. GDP danh nghĩa cũng như GDP thực
b. GDP danh nghĩa nhưng không phải GDP thực
c. cả GDP thực và GDP danh nghĩa
d. GDP thực nhưng không phải GDP danh nghĩa
20. Khi nghiên cứu những thay đổi trong nền kinh tế theo thời gian, các nhà kinh tế muốn
đo
lường tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế đang sản xuất mà không bị ảnh
hưởng
bởi sự thay đổi giá cả của những hàng hoá và dịch vụ đó. Nói cách khác, các nhà kinh tế
muốn nghiên cứu
a. GDP thực.
b. GDP danh nghĩa.
c. GNP.
d. Chỉ số giảm phát GDP.
21. Trợ cấp thất nghiệp là
a. không phải là một phần của GDP vì chúng là một khoản thanh toán chuyển nhượng.
b. không phải là một phần của GDP vì các khoản thanh toán làm giảm lợi nhuận kinh doanh.
c. một phần của GDP vì người nhận phải làm việc trong quá khứ để đủ điều kiện.
d. một phần của GDP vì chúng đại diện cho thu nhập.
22. GDP thực là giá trị sản xuất hàng hoá và dịch vụ cuối cùng hàng năm được tính dựa
vào
a. giá hiện tại.
b. giá cả không đổi.
c. tỷ lệ giá hiện hành so với giá so sánh.
d. giá cả tương lai.
23. Tuyên bố nào sau đây về GDP là chính xác?
a. GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện tại, GDP thực được tính theo giá năm gốc.
b. GDP danh nghĩa được tính theo giá năm gốc, GDP thực được tính theo giá hiện thời.
c. GDP danh nghĩa được tính theo giá thị trường, GDP thực là tính theo chi phí của các nguồn
lực được sử dụng trong quá trình sản xuất.
d. GDP danh nghĩa được tính với chi phí của các nguồn lực được sử dụng trong quá trình sản
xuất, trong khi GDP thực tế được tính theo giá thị trường.
24. Thành phần chi cho tiêu dùng của GDP bao gồm chi tiêu vào
a. hàng hóa và dịch vụ lâu bền, nhưng không chi tiêu cho hàng hóa không lâu bền.
b. hàng hóa lâu bền, hàng hóa không lâu bền, và dịch vụ.
c. hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ngay, nhưng không chi tiêu cho hàng hóa lâu bền.
d. hàng hóa lâu bền và hàng hóa tiêu dùng ngay, nhưng không chi tiêu cho các dịch vụ.
25.Điều nào sau đây được bao gồm trong thành phần chi cho tiêu dùng của GDP?
a. Tất cả những điều trên được bao gồm trong thành phần chi cho tiêu dùng của GDP.
b. hộ gia đình mua thực phẩm.
c. chi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế.
d. mua đồ gia dụng.
26.Bởi vì mỗi giao dịch có người mua và người bán
a. GDP gắn liền với thu nhập hơn so với chi tiêu của nền kinh tế.
b. số doanh nghiệp phải bằng số lượng hộ gia đình trong sơ đồ luồng chu chuyển.
c. lợi nhuận của công ty bằng thu nhập của nền kinh tế.
d. mỗi giao dịch tạo ra thu nhập và chi tiêu bằng nhau trong nền kinh tế.
27. Thuật ngữ nào sau đây có thể đo bởi mức GDP bình quân đầu người
a. Mức sống nhưng không phải năng suất
b. Năng suất và mức sống
c. Không phải năng suất cũng không phải mức sống
d. Năng suất nhưng không phải mức sống
28. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực?
a. Tính theo giá hiện hành
b.Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
c.Thường tính cho 1 năm
d.không tính giá trị SP trung gian
29. GNP theo giá sản xuất bằng
a.GNP - khấu hao
b.GNP theo giá thị trường - thuế gián thu
c.NI+De
d. NI-De
30. GNP theo giá thị trường bằng
a.GDP giá thị trường + NIA
b.GDP giá thị trường - NIA
c.NNP-De
d.PI+De
31. Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ người ta sử dụng
a. Chỉ tiêu theo giá thị trường
b. chỉ tiêu thực
c. chỉ tiêu danh nghĩa
d. chỉ tiêu sản xuất
32. Chỉ tiêu đo lường tốt nhất sự gia tăng của cải, vật chất của 1 quốc gia
a. Đầu tư ròng
b. Tổng đầu tư
c. tổng đầu tư gồm cơ sở SX và máy móc thiết bị
d. Tái đầu tư
33. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa & dịch vụ cuối cùng do công
dân 1 nước SX ra là
a. thu nhập quốc dân
b. Tổng sản phẩm quốc dân
c. sản phẩm quốc dân ròng
d. Thu nhập khả dụng
34. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GNP danh nghĩa?
a. tính theo giá cố định
b. chỉ đo lường sản phẩm cuối cùng
c. tính cho 1 thời kỳ nhất định
d. không tinh sản phẩm trung gian
35. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chi phí
a. tiền mua nguyên,nhiên vật liệu
b. tiền lương của người lao động
c.trợ cấp trong kinh doanh
d.tiền thuê đất
36. khoản nào sau đây không phải thuế gián thu
a. thuế giá trị gia tăng
b. thuế xuất nhập khẩu
c. thuế thu nhập doanh nghiệp
d. thuế tài nguyên
37. Khoản nào sau đây không phải thuế trực thu?
a. thuế thu nhập cá nhân
b. thuế thu nhập doanh nghiệp
c. thuế giá trị gia tăng
d. thuế thừa kế

CHƯƠNG 11
1. Khi giá tương đối của 1 hàng hóa giảm,người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua
a. hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn
b. hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn
c. hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn
d. hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế ít hơn
2. Phát biểu nào sau đây là đúng
a. phần thăm thay đổi của CPI là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng % thay đổi của chỉ số
giảm phát GDP không phải là thước đo
b. so với chỉ số CPI, chỉ số giảm phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến hơn
c. chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt hơn
chỉ số CPI
d. CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số giá ở các thời điểm khác nhau
3. Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa
a. Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị đồng tiền
b. không được cục thống kê tính đến vì lý do về mặt chính sách
c. Là 1 vấn đề nãy sinh trong quá trình xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng mà được
gọi là thiên vị thay thế
d. Không thể hiện được vấn đề nãy sinh trong khi xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng
4. Lạm phát làm giảm
A. Sức mua của tiền
B. Việc làm
C. Cung tiền
D. Mức giá
5. Chỉ số giá là 128,96 trong năm 2018, tỷ lệ lạm phát năm 2018 so với 2017 là 24%,
chỉ số giá năm 2017 là
a. 104
128,96−x
b. 152,96 24 = x 100
x
c. 159,91
d. 104,96
6. Điều nào sau đây là ví dụ về chi phí menu
a. quyết định giá mới
b. giới thiệu giá mới
c. in danh sách giá mới
d. tất cả các đáp án đều đúng
7. Chỉ số giá đo lường chi phí của 1 giỏ hàng hóa & dịch vụ mà doanh nghiệp mua gọi

a. chỉ số giá cơ bản
b. chỉ số giá công nghiệp
c. chỉ số giá sản xuất
d. hệ số giảm phát GDP
8. chỉ số giảm phát GDP phản ánh
a. giá cả các hàng hóa & dịch vụ SX trong nước &
chỉ số CPI cũng vậy
b. giá cả một giỏ hàng hóa & dịch vụ được mua bởi 1 người tiêu dùng điển hình, còn
CPI phản ánh giá các hh&dv SX trong nước
c. giá cả hàng hóa & dịch vụ SX trong nước, còn chỉ số CPI phản ánh giá giỏ hàng
hóa & dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng điển hình
d. giá giỏ hàng hóa & dịch vụ được mua bởi 1 người tiêu dùng điển hình và CPI cũng
vậy
9. CPI năm 2017 và 2018 là 150 và 159, tỷ lệ lạm phát năm 2018 là
a. 6%
b. 7%
c. 8%
d. 8,5%
10. Hiện tượng giảm lạm phát xãy ra khi
a. chỉ số CPI năm nay nhỏ hơn chỉ số CPI năm trước
b. tỷ lệ lạm phát thực nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến,làm sản lượng thực nhỏ hơn sản
lượng dự kiến
c. tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước
d. tất cả các đáp án sai
11. CPI thường được sử dụng như một thước đo lạm phát so với chỉ số giảm phát GDP
là vì
a. CPI dễ đo lường hơn.
b. CPI được tính thường xuyên hơn mức giảm phát GDP.
c. bộ giảm phát GDP không thể được sử dụng để đánh giá lạm phát.
d. CPI phản ánh tốt hơn sự biến động giá hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người
tiêu dùng.
12. Các bước liên quan đến tính toán chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát, theo thứ tự,
như sau:
a. Sửa giỏ, tìm giá, tính tỷ lệ lạm phát, tính chi phí rổ, và chọn năm gốc và tính chỉ số.
b. Chọn một năm cơ sở, cập nhật rổ hàng hóa, tìm giá, ước tính chi phí giỏ hàng, tính
toán chỉ số và tính tỷ lệ lạm phát.
c. Cố định giỏ hàng hóa, tìm giá, tính chi phí của giỏ, chọn năm gốc và tính chỉ số và
tính tỷ lệ lạm phát.
d. Chọn một năm cơ sở, sửa chữa giỏ, tìm giá, tính tỷ lệ lạm phát, tính chi phí của giỏ và
tính chỉ số.
13. Khi tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu
dùng thông thường, điều nào sau đây thay đổi từ năm này sang năm khác?
a. số lượng hàng hóa và dịch vụ đã mua
b. giỏ hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tính toán
c. Tất cả những câu trả lời đều đúng.
d. giá của hàng hóa và dịch vụ
14. Trong tính toán chỉ số giá tiêu dùng, một năm cơ sở được chọn. Phát biểu nào sau
đây về năm cơ sở là đúng?
a. Năm cơ sở luôn là năm mà chi phí của giỏ hàng hóa cao nhất trong số các năm tính
toán được thực hiện.
b. Chỉ cần chỉ định một năm cơ sở trong trường hợp đơn giản nhất là hai hàng hóa; trong
trường hợp thực tế hơn, không cần thiết phải chỉ định một năm cơ sở.
c. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng luôn là 100 trong năm cơ sở.
d. Năm cơ sở luôn là năm đầu tiên trong số các năm tính toán được thực hiện.
15. Tỷ lệ lạm phát được tính toán
a. bằng cách xác định phần trăm thay đổi trong chỉ số giá từ giai đoạn trước.
b. bằng cách xác định sự thay đổi trong chỉ số giá từ năm gốc.
c. bằng cách xác định sự thay đổi trong chỉ số giá từ giai đoạn trước.
d. bằng cách xác định phần trăm thay đổi trong chỉ số giá từ năm gốc.
16. Chỉ số giá sản xuất đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa và dịch vụ
a. được mua bởi các công ty.
b. được bán bởi nhà sản xuất.
c. thường được sản xuất trong nền kinh tế.
d. sản xuất cho một người tiêu dùng điển hình.
17. Thay đổi trong chỉ số giá sản xuất thường được cho là hữu ích trong việc dự đoán
các thay đổi trong
a. giá cổ phiếu.
b. tỷ lệ sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
c. chỉ số giá tiêu dùng.
d. tỷ lệ thất nghiệp.
18. Giả sử trong năm 2010, chỉ số giá sản xuất tăng 1,5%. Do đó, các nhà kinh tế rất có
thể sẽ dự đoán rằng
a. GDP sẽ tăng trong năm 2011.
b. lãi suất sẽ giảm trong tương lai.
c. chỉ số giá sản xuất sẽ tăng hơn 1,5% trong năm 2011.
d. chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng trong tương lai.
19. Một vấn đề với chỉ số giá tiêu dùng bắt nguồn từ thực tế là theo thời gian, người tiêu
dùng có xu hướng mua số lượng lớn hàng hóa tương đối rẻ hơn so với hàng hóa
được xác định rong rỗ hàng hóa. Vấn đề này được gọi là
a. Bỏ qua sự thay đổi giá cả.
b. thiên vị tương đối.
c. thiên vị thay thế.
d. Không đo lường thay đổi chất lượng .

CHƯƠNG 12
1. Thiết bị,nhà xưởng để SX hàng hóa & dịch vụ được gọi là
a. vốn nhân lực
b. hàm sản xuất
c. công nghệ
d. vốn vật chất
2. Trong các trường hợp sau,đâu là một ví dụ về nguồn lực tự nhiên có thể tái sinh
a. gỗ xẻ
b. dịch vụ thợ mộc
c. kiến thức khoa học
d. tất cả đáp án đều đúng
3. Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực & vốn vật chất
a. đối với 1 nhà hàng: kiến thức bếp trưởng & các thiết bị nhà bếp
b. công ty dược: tòa nhà & kiến thức của các dược sĩ
c. lò gạch: viên gạch & công cụ làm gạch
d. trạm xăng: cần bơm xăng & đồng hồ tính tiền
4. Mức sống của một quốc gia chủ yếu do yếu tố nào quyết định
a. năng suất lao động
b. viện trợ
c. tài nguyên
d. đầu tư nước ngoài
5. Nguồn vốn đầu tư của một nước có thể huy động từ những nguồn nào
a. tiết kiệm trong &ngoài nước
b. tiết kiệm của ngân sách nhà nước,hộ gia đình & các DN
c. vay nước ngoài
d. cổ phiếu doanh nghiệp và trái phiếu chính phủ
6. Năng suất lao động của 1 nước phụ thuộc vào những yếu tố nào
a. vốn vật chất
b. vốn nhân lực & công nghệ
c. tài nguyên thiên nhiên
d. tất cả các đáp án đều đúng
7. Nước đang phát triển & nước phát triển,nước nào thường có tốc độ tăng trưởng
cao hơn, tại sao?
a. Nước phát triển,vì nước phát triển có trình độ cao hơn
b. Nước đang phát triển,vì ở các nước phát triển các nguồn lực đã bị khai thác đạt đến
mức bảo hòa
c. Tùy thời điểm
d. Đáp án B và C đúng
8. Dân số tăng trưởng nhanh sẽ làm
a. Giảm số lượng vốn đầu tư cho một lao động nên
làm giảm năng suất
b. Tăng sự phồn thinh kinh tế do khoa học, công
nghệ phát triển
c. Tăng lực lượng lao động,tăng năng suất,sản
lượng
d.Tất cả các đáp án đều đúng
9. Chính sách nhà nước có thể sử dụng để phát triển các nguồn lực là
a. khuyến khích tiết kiệm & đầu tư trong nước
b. thu hút vốn đầu tư nước ngoài
c. đầu tư vào giáo dục,nâng cao trình độ khoa học-
công nghệ
d. tất cả các đáp án đều đúng
10. Khoản nào sau đây không thuộc chi tiêu ngân sách của nhà nước
a. xâu dựng cầu đường
b. chi cho phổ cập tiểu học
c. chi trợ cấp gia đình nghèo
d. không có khoản nào

CHƯƠNG 13
1. Thị trường trái phiếu cho phép các doanh nghiệp theo đuổi
a. Tài trợ cổ phần
b. Tài trợ nợ
c. Các chính sách tăng trưởng hạn chế
d. Các chương trình cho vay hay trợ cấp nhà nước
2. Các hộ gia đình cung cấp tiết kiệm của họ thông qua
a. Các thị trường nguồn lực
b. Các thị trường quỹ cho vay
c. Thị trường lao động
d. Thuế
3. Giá của các quỹ trong thị trường quỹ cho vay
a. Tỉ suất tiền lương thực tế
b. Chỉ số giá tiêu dùng
c. Lãi suất danh nghĩa
d. Tỉ suất lợi nhuận trung bình của DN
4. Lượng cung các quĩ cho vay
a. Đồng biến với mức thu nhập
b. Nghịch biến với giá
c. Đồng biến với giá
d. Đồng biến với lãi suất
5. Đường cung các quĩ cho vay thì dốc lên vì lãi suất tăng
a. Giảm chi phí cơ hội chi tiêu , đầu tư của các DN
b. Tăng chi phí cơ hội chi tiêu , đầu tư của các DN
c. Giảm chi phí cơ hội chi tiêu , đầu tư của các hộ gia đình
d. Tăng chi phí cơ hội chi tiêu , đầu tư của các hộ gia đình
6. Khi lãi suất tăng, lượng cầu các quĩ cho vay bởi
a. Các DN giảm
b. NN giảm
7. Thị trường quĩ cho vay đang cân bằng
a. Đảm bảo rằng tổng chi tiêu đủ để mua bất cứ sản lượng nào được sản xuất ra
b. Lãi suất không thay đổi
c. Tổng chi tiêu = tổng các quĩ cho vay
d. Yêu cầu NN giải quyết thâm hụt ngân sách
8. Nếu thuế giảm nhưng chi tiêu ngân sách không thay đổi và mọi người sẽ chi tiêu
hết số tiền được miễn thuế vào tiêu dùng
a. Cầu các quĩ cho vay tăng, lãi suất tăng
b. Cầu các quĩ cho vay tăng, lãi suất giảm
c. Cầu các quĩ cho vay giảm, lãi suất tăng
d. Cầu và cung không thay đổi
9. Các nhà kinh tế cho rằng đầu tư diễn ra khi
a. Một số người mua trên thị trường chứng khoán
b. Một số người mua trái phiếu
c. Một DN tăng trữ lượng vốn của nó
d. NN mua hh nhập khẩu
10. Trái phiếu dài hạn
a. rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn, và vì vậy lãi suất trái phiếu dài hạn thường
cao hơn lãi suất trái phiếu ngắn hạn.
b. ít rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn, và vì vậy lãi suất trái phiếu dài hạn thường cao
hơn lãi suất trái phiếu ngắn hạn.
c. rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn, và vì vậy lãi suất trái phiếu dài hạn thường thấp hơn
lãi suất trái phiếu ngắn hạn.
d. ít rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn, và vì vậy lãi suất trái phiếu dài hạn thường thấp
hơn lãi suất trái phiếu ngắn hạn.
11. Nếu chi tiêu của chính phủ vượt quá doanh thu của nó, nó có thể sẽ
a. cho vay ngân hàng hoặc trung gian tài chính khác.
b. bán trái phiếu trực tiếp cho công chúng.
c. mua trái phiếu trực tiếp từ công chúng.
d. vay tiền từ ngân hàng hoặc trung gian tài chính khác.
12. Điều nào sau đây là đúng?
a. Mệnh giá của trái phiếu đề cập đến người bán trái
phiếu.
b. Một người mua trái phiếu không thể bán một trái phiếu
trước khi nó đáo hạn.
c. Thời gian đáo hạn của trái phiếu đề cập đến số tiền trả lại.
d. Không có điều nào đúng.
13. Khoảng thời gian cho đến khi trái phiếu đáo hạn được gọi là
a. trưởng thành.
b. vĩnh viễn.
c. trung gian.
d. kỳ hạn.
14. Một trái phiếu vĩnh viễn được phân biệt với các trái phiếu khác ở chỗ nó
a. không bao giờ đáo hạn
b. chỉ trả lãi khi đáo hạn.
c. trả lãi gộp liên tục.
d. sẽ được sử dụng để mua một trái phiếu khác khi đáo
hạn trừ khi chủ sở hữu chỉ định khác.
15. Điều nào sau đây là đúng?
a. Bởi vì chúng rất rủi ro, trái phiếu rác phải trả lãi suất thấp.
b. Một số trái phiếu có thời hạn ngắn như một vài tháng.
c. Tổng công ty mua trái phiếu để gây quỹ.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
16. Một trái phiếu không bao giờ đáo hạn được gọi là
a. một trái phiếu rác.
b. một trái phiếu được lập chỉ mục.
c. một trái phiếu trung gian.
d. vĩnh viễn.
17. Một người mua trái phiếu là một
a. tiết kiệm. Người mua trái phiếu phải giữ trái phiếu của họ cho đến khi đáo hạn.
b. tiết kiệm. Người mua trái phiếu có thể bán trái phiếu của họ trước khi đáo
hạn.
c. người vay Người mua trái phiếu phải giữ trái phiếu của họ cho đến khi đáo hạn.
d. người vay Người mua trái phiếu có thể bán trái phiếu của họ trước khi đáo hạn.
18. Trái phiếu ngắn hạn thường
a. rủi ro hơn trái phiếu dài hạn và do đó chúng có lãi suất cao hơn.
b. ít rủi ro hơn trái phiếu dài hạn và do đó chúng có lãi suất cao hơn.
c. rủi ro hơn trái phiếu dài hạn và do đó chúng có lãi suất thấp hơn.
d. ít rủi ro hơn trái phiếu dài hạn và do đó chúng có lãi suất thấp hơn.
19. Những thứ khác của trái phiếu là giống nhau, khi thời gian đáo hạn của trái
phiếu trở nên dài hơn, trái phiếu sẽ trả
a. lãi suất thấp hơn vì nó có nhiều rủi ro hơn.
b. lãi suất cao hơn vì nó có nhiều rủi ro hơn.
c. cùng một mức lãi suất, bởi vì không có mối quan hệ giữa thời hạn và rủi ro.
d. lãi suất thấp hơn vì nó có ít rủi ro hơn.
20. Bán cổ phiếu
a. và trái phiếu để tăng tiền được gọi là tài chính nợ.
b. để huy động tiền được gọi là tài chính nợ, trong khi việc bán trái phiếu để huy
động vốn được gọi là tài chính vốn.
c. và trái phiếu để huy động tiền được gọi là tài chính cổ vốn.
d. để huy động tiền được gọi là tài chính vốn, trong khi bán trái phiếu để huy động
vốn được gọi là tài nợ.
21. Thị trường trái phiếu
a. là một thị trường tài chính, trong khi thị trường chứng khoán là một trung gian tài
chính.
b. là một thị trường tài chính, cũng như thị trường chứng khoán.
c. là một trung gian tài chính, trong khi thị trường chứng khoán là một thị trường tài
chính.
d. là một trung gian tài chính, cũng như thị trường chứng khoán.
22. Giả sử chính phủ tìm thấy một khiếm khuyết lớn một trong các sản phẩm của
công ty và yêu cầu sản phẩm đó phải được đưa ra khỏi thị trường. Chúng ta kỳ vọng rằng
a. cung hiện có của cổ phiếu và giá cả sẽ giảm.
b. cầu đối với cổ phiếu hiện có của cổ phiếu và giá cả sẽ tăng.
c. cung cổ phiếu hiện có và giá cả sẽ tăng.
d. cầu đối với cổ phiếu hiện tại của cổ phiếu và giá cả sẽ
giảm.
22. So với cổ phiếu, trái phiếu cung cấp cho người nắm giữ
23. So với cổ phiếu, trái phiếu cung cấp cho người nắm giữ
a. rủi ro cao hơn và lợi nhuận tiềm năng thấp hơn.
b. rủi ro thấp hơn và lợi nhuận tiềm năng thấp hơn.
c. rủi ro cao hơn và lợi nhuận tiềm năng cao hơn.
d. rủi ro thấp hơn và lợi nhuận tiềm năng cao hơn.
24. Ở cấp độ rộng nhất, hệ thống tài chính chuyển nguồn tài nguyên khan hiếm của
nền kinh tế từ
a. hộ gia đình đến tổ chức tài chính.
b. người giàu sang người nghèo.
c. người tiết kiệm cho người vay
d. tổ chức tài chính cho các công ty kinh doanh và chính phủ.
25. Khi một tập đoàn lớn, nổi tiếng muốn vay trực tiếp từ công chúng, nó có thể
a. bán cổ phiếu.
b. đến ngân hàng để vay tiền
c. bán trái phiếu.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
26. Hai thị trường tài chính quan trọng nhất là
a. thị trường trái phiếu và thị trường chứng khoán.
b. thị trường đầu tư và thị trường tiết kiệm.
c. ngân hàng và thị trường chứng khoán.
d. thị trường tài chính và tổ chức tài chính.
CHƯƠNG 14

1. Nếu giả thuyết thị trường hiệu quả là đúng


a. Quỹ chỉ số sẽ đánh bại các quỹ quản lý,nhưng không thường xãy ra như
vậy
b. Các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số, và thường xãy ra như vậy
c. Các quỹ chỉ số sẽ đánh bại các quỹ quản lý và thường xãy ra như vậy
d. các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số và không thường xãy ra như
vậy
2. Một chỉ số cổ phiếu là
a. Con số trung bình của một nhóm nhiều giá cổ phiếu
b. Một thước đo về rủi ro liên quan đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
c. Một báo cáo trên 1 tờ báo hay phương tiện truyền thông khác về giá cổ
phiếu & thu lợi của DN phát hành cổ phiếu đó
d. Con số trung bình của 1 nhóm nhiều suất sinh lợi cổ phiếu
3. Một số người cho rằng giá cổ phiếu dao động theo bước ngẫu nhiên. Điều
đó có nghĩa là
a. sự thay đổi giá cổ phiếu không thể dự đoán trước được từ những
thông tin sẵn có
b. giá cả cổ phiếu của các DN khác nhau trong cùng một ngành CN ít cho
thấy hoặc không cho thấy xu hướng thay đổi cùng nhau
c. giá cổ phiếu ngày hôm nay cũng giống những gì diễn ra ở ngày trước đó
d. giá cổ phiếu không được xác định dựa trên cơ sở thị trường như cung &
cầu
4. Nếu giả thuyết thị trường hiệu quả là đúng thì
a. thị trường chứng khoán hiệu quả về thông tin
b. giá cổ phiếu không bao giờ theo bước ngẫu
nhiên
c. số cổ phiếu bán ra luôn > số cổ phiếu mà người
ta muốn mua
d. tất cả các đáp án đều đúng
5. Một công ty SX linh kiện vi tính đang xét mua thêm một số MMTB mà
công ty kỳ vọng sẽ tăng lợi nhuận tương lai.Nếu lãi suất tăng, hiện giá của
các khoản thu nhập trong tương lai sẽ
a. giảm,nhiều khả năng công ty mua thêmMMTB
b. tăng,nhiều khả năng công ty sẽ mua thêm
MMTB
c. tăng,ít khả năng công ty mua MMTB
d. giảm,ít khả năng công ty mua thêm MMTB
6. Loại tài sản nào sau đây có thanh khoản cao nhất?
a. Tiền gửi dài hạn
b. Tiền gửi trong các quỹ tương hỗ
c. Tiền gửi ngắn hạn
d. Tiền gửi không kỳ hạn
7. Fred Jones trúng số 1 triệu USD. Anh ta gửi tiền vào ngân hàng để cho
con gái học đại hoc. Đối với anh ta tiền này có chức năng như
a. Đơn vị tính toán
b. Cất giữ giá trị .
c. Phương tiện trao đổi .
d. Cho vay ngắn hạn
8. Khi lãi suất tăng, hiện giá của một khoản lợi nhuận trong tương lai
a. giảm, nên đầu tư hôm nay
b. giảm, không nên đầu tư
c. tăng, nên đầu tư hôm nay
d. tăng,không nên đầu tư hôm nay
9. Để giảm rủi ro, một DN có thể
a. đa dạng hóa danh mục đầu tư
b. mua bảo hiểm
c. chỉ đầu tư vào những dự án có rủi ro thấp dù tỷ suất lợi nhuận không cao
d. tất cả các đáp án đều đúng
10. Bảo hiểm là cách để
a. Loại bỏ rủi ro
b. phân tán rủi ro một cách hiệu quả hơn
c. cách đối phó với rủi ro
d. đáp án B và C đúng
CHƯƠNG 15

1. Số lượng __________gia tăng khi nền KT bị khủng hoảng và giảm khi nền KT phát
triển
a. Thất nghiệp cơ cấu
b. Thất nghiệp thời vụ
c. Thất nghiệp chu kỳ
d. Thất nghiệp cọ xát
2. Những thay đổi trong thành phần tổng cầu giữa các ngành hay vùng được gọi là:
a. sự thay đổi cọ xát .
b. sự thay đổi khu vực.
c. sự thay đổi cơ cấu
d. sự thay đổi thời vụ.
3. Bảo hiểm thất nghiệp
a. có xu hương gia tăng thất nghiệp bằng cách giảm chi phí của việc được thuê .
b. có xu hương giảm thất nghiệp bằng cách cung cấp nguồn lực hạn chế đối với người
thất nghiệp
c. làm tăng khó khăn liên quan đến thất nghiệp
d. tăng số lượng đảm bảo công việc .
4. Fred là lao động kỹ năng thấp rửa bát đĩa trong một nhà hàng địa phương. Anh ta
lo lắng về đề xuất gia tăng mức lương tối thiểu vì:
a. Giá sàn có xu hướng tạo ra thiếu hụt
b. Giá trần có xu hướng tạo ra thiếu hụt
c. Giá sàn có xu hướng giảm lượng cầu .
d. Giá trần có xu hướng giảm lượng cầu .
5. Nếu thị trường lao động có mức giá cân bằng là 5 USD/giờ, mức tiền lương tối thiểu
8 USD/giờ , CUNG LAO ĐỘNG 8 TRIỆU NGƯỜI, CẦU LAO ĐỘNG 2 TRIÊU,
VẬY sẽ gia tăng số người thất nghiệp là:
a. 3 TRIỆU lao động .
b. 5 TRIỆU lao động
c. 6 TRIỆU lao động
d. không có ai
6. Xem xét 2 thị trường lao động trong đó công việc hấp dẫn như nhau hơn là so với
mức lương. Tất cả người lao động đều có thể làm việc này hay việc khác . Ban đầu,
cả 2 thị trường cạnh tranh hoàn hảo . Nếu trong 1 thị trường có công đoàn thì xu
hướng tiền lương sẽ
a. tăng lên trong cả 2 thị trường .
b. giảm trong cả 2 thị trường
c. tăng lên trong thị trường có công đoàn, không đổi trong thị trường không có công đoàn
d. tăng lên trong thị trường có công đoàn, giảm trong thị trường không có công
đoàn
7. Công đoàn cố gắng tăng lương cho các thành viên bằng cách
a. giảm cung SP mà các thành viên SX
b. giảm rào cản gia nhập do đó thành viên sẽ có cơ hội cao hơn
c. giảm cầu lao động do đó có ít người cạnh tranh không phài CĐ viên.
d. thỏa thuận mức lương cao hơn mức lương thị trường
8. Quá trình thương lượng giữa công đoàn & chủ DN đạt đến hợp đồng lao động được
gọi là
a. Trọng tài
b. Hòa giải .
c. Thỏa ước tập thể
d. Hòa giải
9. Thỏa thuận mức lương cao hơn , công đoàn không thể
a. Bắt đầu với đình công & sau đó làm việc để đạt đến hợp đồng &; kết thúc đình công
b. đàm phán trong tin tưởng &; hi vọng giữ sức mạnh thương lượng
c. hi vọng duy trì mức việc làm .
d. đường cung lao động nằm ngang
10. Những người thất nghiệp chu kỳ khó khăn trong tìm kiếm việc làm vì:
a. Họ không đáp ứng được yêu cầu của những công việc có sẵn
b. Nền KT khủng hoảng.
c. Họ tự nguyện nghỉ việc và những người sử dụng lao động không tin cậy họ
d. Họ thường không đủ thời gian để tìm việc

CHƯƠNG 16

1. Trao đổi hiện vật- hiện vật có xu hướng kém hiệu quả vì
a. vàng khó khăn trong vận chuyển
b. hạn chế về thời gian và sức lực để trao đổi
c. nó có thể là một quá trình rất tốn thời gian để tìm 2 người có trùng hợp về
nhu cầu
d. trong khi nền KT còn sơ khai khó tìm ra 1 đơn vị tiêu chuẩn hóa
2. Thành phần nào sau đây không bị điều khiển bởi NHTW để ảnh hưởng đến lãi
suất ?
a. bán công trái
b. mua chứng khoán
c. qui định mức dự trữ bắt buộc
d. thay đổi lãi suất chiết khấu
3. Lãi suất mà NHTW đánh vào các NH trung gian khi các NH này vay từ quỹ dự
trữ
a. Lãi suất quỹ NHTW.
b. Lãi suất chiết khấu
c. Dự trữ bắt buôc.
d. Dự trữ tùy ý .
4. Khoản nào sau đây mà NH có thể xem như khoản dự trữ ?
a. Tiền xu trong hầm của ngân hàng
b. Tiền giấy trong hầm của ngân hàng
c. Tiền gửi ở NHTW
d. Tất cả các khoản
5. Công cụ hiệu quả nhất & sử dung thường xuyên nhất của NHTW để thay đổi
lượng cung tiền
a. Mua, bán trên thị trường mở.
b. Lãi suất chiết khấu
c. dự trữ bắt buộc .
d. lãi suất của quỹ dự trữ quốc gia
6. Nếu một tài sản có chức năng như một phương tiện trao đổi nó
a. giữ giá trị của nó trong một khoảng thời gian dài
b. có thể được người dân sử dụng để giao dịch
c. có thể được các công ty sử dụng để tài trợ
d. có thể được các công ty sử dụng để tài trợ vốn
7. Mua bán trên thị trường mở diễn ra khi
a. NHTW mua trái phiếu chính phủ từ 1 NH.
b. Một NH mua trái phiếu chính phủ từ NHTW
c. Một đại lý chứng khoán mua 1 số chứng khoán từ NHTW
d. Kho bạc mua trái phiếu chính phủ từ NHTW
8. Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%,nếu người dân quyết định
giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi
cần, khi đó
a. khối lượng tiền có thể tăng hoặc giảm
b. khối lượng tiền có thể giảm
c. khối lượng tiền có thể tăng
d. khối lượng tiền không đổi
9. Cung tiền tăng khi NHTW
a. bán trái phiếu, tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, lượng tăng cung tiền càng lớn
b. mua trái phiếu, tỷ lệ dự trữ càng lớn,lượng tăng cung tiền càng lớn
c. mua trái phiếu, tỷ lệ dự trữ càng nhỏ,lượng tăng cung tiền càng lớn
d. bán trái phiếu, tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn
10. Nếu NHTW tăng cung tiền thì
a. lãi suất tăng,có khuynh hướng làm giá chứng khoán giảm
b. lãi suất giảm,có xu hướng làm giá chứng khoán giảm
c. lãi suất giảm,có xu hướng làm giá chứng khoán tăng
d. lãi suất tăng, có xu hướng làm giá chứng khoán tăng
11. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, một ngân hàng
a. không có điều nào ở trên là chính xác.
b. chỉ giữ lại một phần của khoản tiền gửi dưới dạng dự trữ.
c. không chấp nhận tiền gửi.
d. không cho vay.
12. Trên tài khoản chữ T của ngân hàng, bộ phận nào sau đây là một phần của vốn
tự có
của ngân hàng?
a. dự trữ nhưng không phải tiền gửi của khách hàng
b. tiền gửi của khách hàng mà không phải là tiền dự trữ
c. không phải tiền gửi của khách hàng mà cũng không phải dự trữ
d. cả tiền gửi của khách hàng và dự trữ
13. Trên tài khoản chữ T của ngân hàng, bộ phận nào sau đây là một phần của nợ
ngân
hàng?
a. không phải tiền gửi của khách hàng mà cũng không phải dự trữ
b. tiền gửi của khách hàng mà không phải là tiền dự trữ
c. dự trữ nhưng không phải tiền gửi của khách hàng
d. cả tiền gửi của khách hàng và dự trữ
14. Giả sử trong một quốc gia người dân tin tưởng vào hệ thống ngân hàng và giữ
tiền mặt ít hơn và giữ tiền gửi nhiều hơn. Kết quả là dự trữ ngân hàng sẽ
a. giảm và cung tiền sẽ giảm.
b. tăng và cung tiền sẽ tăng lên.
c. giảm và nguồn cung tiền sẽ tăng lên.
d. tăng và cung tiền sẽ giảm.
15. Nếu Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ ra công chúng, thì dự trữ
ngân hàng
a. tăng và cung tiền tăng lên.
b. giảm và nguồn cung tiền giảm.
c. tăng và nguồn cung tiền giảm.
d. giảm và cung tiền tăng lên.
16. Khẳng định nào sau đây là đúng? Trong trường hợp đặc biệt một ngân hàng dự
trữ 100 phần trăm, số nhân tiền là
a. 1 và các ngân hàng tạo ra tiền
b. 1 và các ngân hàng không tạo ra tiền.
c. 0 và các ngân hàng tạo ra tiền.
d. 0 và các ngân hàng không tạo ra tiền.
17. Điều nào sau đây sẽ không giúp ngăn chặn việc tháo chạy tiền khỏi ngân hàng?
a. Ngân hàng dự trữ một phần
b. Bảo hiểm tiền gửi của chính phủ
c. Tất cả những điều trên ngăn chặn tháo hcay5 tiền khỏi ngân hàng.
d. Ngân hàng dự trữ 100%
18. Để tăng nguồn cung tiền, Ngân hàng trung ương có thể
a. Không có điều nào ở trên là chính xác.
b. đấu giá nhiều khoản vay cho các ngân hàng.
c. bán trái phiếu chính phủ.
d. tăng yêu cầu dự trữ.
19. Bộ phận nào dưới đây được bao gồm trong những thứ mà các nhà kinh tế gọi là
"M1"?
a. tiền mặt và cổ phiếu, trái phiếu và bất động sản
b. tiền mặt
c. tiền mặt, cổ phiếu và trái phiếu
d. tiền mặt, cổ phiếu, trái phiếu và bất động sản và tất cả các tài sản khác
20. Chi phí lạm phát nào sau đây có thể là có ý nghĩa ngay cả khi lạm phát thực tế
và lạm phát kỳ vọng là như nhau?
a. chi phí thực đơn
b. Tất cả những chi phí trên là chính xác.
c. chi phí mòn giày
d. thuế lạm phát
21. Của cải được phân phối lại từ các con nợ sang cho các chủ nợ khi lạm phát là
a. cao, cho dù lạm phát dự kiến được hay không.
b. thấp, cho lạm phát dự kiến được hay không.
c. bất ngờ thấp không dự kiến được.
d. bất ngờ cao không dự kiến được.
Câu 2:. Giả sử bảng tổng kết tải sản cùa Ngân hàng thứ nhất như sau:
Tài Sản Có Tài Sản Nợ
Dự Trữ: 100000 Triệu đồng Tiền giử: 500000 Triệu đồng
Cho Vay: 400000 Triệu đồng

a. Nếu ngân hàng trung ương quy định ti lệ dự trữ bắt buộc là 5%, thì dự trữ dôi ra của Ngân
hàng thử nhất bằng bao nhiêu?
b. Giả sử tất cả các ngân hàng khác cỏ dự trữ đúng bằng ti lệ dự trữ bắt buộc. Nếu Ngân hàng thứ
nhất cũng quyết định dự trữ đúng như qui định cùa ngân hàng trung ương, thì cung ứng tiền tệ có
thể tăng thêm bao nhiêu?

Giải
a) rr=5% → 5%x500.000=25.000tr
r = rr + er → er = 100.000 – 25.000 = 75.000tr
b) KM = 1/r = 1/5% = 20
∆ M = KM x ∆ H = 75.000 x 20 = 1.500.000 tr
Câu 3: Giả sử ti lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn là 10%, các ngân hàng không
có dự trữ dôi ra và tiền mặt không rò ri ngoài hệ thống ngân hàng.
a. Nếu ngân hàng trung ương bán cho các ngân hàng 1 ti đồng trái phiếu chính phủ, thì điều này
ảnh hường như thế nào đến cơ sở tiền và cung ứng tiền tệ cùa nền kinh tế?
b. Giả sử ngân hàng trung ương giảm ti lệ dự trữ bắt buộc xuống còn 5%, nhưng các ngân hàng
lại quyết định giữ thêm 5% tổng tiền gửi dưới, dạng dự trữ dôi ra. Tại sao các ngân hàng lại làm
như vậy? Điều này có ảnh hường ra sao đến số nhân tiền và cung ứng tiền tệ của nền kinh tế?

Giải
a) rr=10%, c=0,er=0
KM = 1/r = 1/10%= 10
Khi NHTW bán cho các ngân hàng 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ thì cơ sở tiền giảm,
cung tiền giảm ∆ M = KM x ∆ H = 10 x 109 = 1010
b) Các ngân hàng có thể dự trữ cao hơn mức bắt buộc nểu họ thấy khách hàng có xu hướng
rút tiền mặt nhiều hơn trước. Vi tỉ lệ dự trữ giờ đây bàng 10% = 5% + 5%, nên nó không
thay đổi so với trưóc. Do ti lệ dự trữ không thay đổi và ngân hàng trung ương không bơm
thêm tiền mặt vào liru thông, nên số nhân tiền gửi và cung ứng tiền không thay đổi
Câu 4: Giả sử hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ bằng 100 ti đồng, ti lệ dự trữ bất buộc
là 10%, các ngân hàng không có dự trữ dôi ra và dân chúng không nắm giữ tiền mặt.
a. Hãy tính số nhân tiền gửi và cung ửng tiền tệ?
b. Nếu ngân hàng trung ưong tăng ti lệ dự trữ bắt buộc lên 20%, thì dự trữ  và cung ứng
tiền tệ thay đổi như thế nào?
Giải
a) KM = 1/r = 1/10%= 10
∆ M = KM x ∆ H = 10 x 100 = 1.000 tỉ
b) KM = 1/r = 1/20%= 5 → số nhân tiền giảm
∆ M = KM x ∆ H = 5 x 100 = 500 tỉ → cung tiền giảm
Dự Trữ không thay đổi, bời vì toàn bộ tiền mặt hiện có được giữ bởi các ngân hàng
dưới dạng dự trữ.
Câu 5: Một nền kinh tế giả định có 2000 tờ 100.000 đồng.
a. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưởi dạng tiền mặt, lượng tiền sẻ là bao
nhiêu?
- 200.000.000
b. Nếu mọi người giừ toàn bộ tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các
ngân hàng có ti lệ dự trữ là 100%, lượng tiền sẻ là bao nhiêu?
- 200.000.000
c. Nếu mọi người giữ một lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng
nhau, trong khi các ngân hàng dự trữ 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
- Khi đó khối lượng tiền tệ vẫn bàng 200.000.000 đồng, nhưng bao gồm một nửa là
tiền mặt và một nửa là tiền gửi do ngân hàng dự trữ một trăm phần trăm nên
không tạo thêm tiền gửi từ số tiền mặt nhận được
d. Nếu mọi người giữ tất cả tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân
hàng có tì lệ dự trữ là 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
- KM = 1/r = 1/10%= 10
∆ M = KM x ∆ H = 10 x 200.000.000 = 2.000.000.000
e. Nếu mọi người giữ khối lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng
nhau trong khi các ngân hàng dự trữ 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
M=C+D
Mà mọi người giữu lượng tiền mặt = tiền gửi không kì hạn nên C = D
R = 10% x D
H = C + R = 200.000.000
→ C + 10% x C = 200.000.000
→ C = 181818182
M = C + D = 2C =  363636363

CHƯƠNG 17
1. Theo tư tưởng phân đôi cổ điển khi cung tiền tăng gấp đôi thì chỉ tiêu nào
cũng tăng gấp đôi?
a. tiền lương danh nghĩa
b. mức giá
c. GDP danh nghĩa
d. tất cả các đáp án đều đúng
2. Theo tư tưởng phân đôi cổ điển, điều nào dưới đây bị ảnh hưởng bởi các yếu
tố tiền tệ?
a. tiền lương thực
b. lãi suất thực
c. tiền lương danh nghĩa
d. tất cả các đáp án đều đúng
3. Tác động ngắn hạn lên lãi suất
a. được thể hiện tốt nhất khi sử dụng lý thuyết thanh khoản
b. đươc thể hiện tốt nhất khi sử dụng lý thuyết cổ điển
c. cả 2 lý thuyết
d. không có lý thuyết nào
4. Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng tính trung lập của tiền thì
a. đúng trong cả ngắn hạn & dài hạn
b. đúng trong ngắn hạn,không đúng trong dài hạn
c. không đúng trong cả ngắn và dài hạn
d. đúng trong dài hạn,không đúng trong ngắn hạn
5. Sự phân đôi cổ điển liên quan tới sự tách biệt giữa
a. sự thay đổi tiền tệ & sự thay đổi của chi tiêu chính phủ
b. các quyết định của công chúng & các quyết định của nhà nước
c. các biến số có thay đổi và các biến số không thay đổi theo chu kỳ kinh tế
d. các biến số danh nghĩa và các biến số thực
6. Theo thời gian cả GDP thực & mức giá có xu hướng tăng, xu hướng nào mà
sự phân đôi cổ điển có thể giải thích bởi xu hướng tăng cung tiền?
a. không phải xu hướng tăng GDP thực, không phải xu hướng tăng lên của mức
giá
b. xu hướng tăng của GDP thực, nhưng không phài xu hướng tăng của mức giá
c. GDP thực và mức giá đều có xu hướng tăng
d. mức giá tăng,GDP thực không tăng
7. Nếu một xã hội lựa chọn tiền pháp định như là hình thức tiền
a. phải quan tâm đến việc kiểm soát số lượng của nó
b. phải đảm bảo nó có thể chuyển dổi thành vàng
c. phải quan tâm đến khả năng thanh toán của nó
d. không thể sử dụng hệ thống ngân hàng
8. Khi NHTW tăng cung tiền
a. Mức giá tăng và gây lạm phát
b. Mức giá tăng,lạm phát không đổi
c. mức giá giảm,lạm phát tăng
d. mức giá giảm, lạm phát giảm
9. Hiệu ứng Fisher cho rằng khi tỷ lệ lạm phát tăng
a. lãi suất danh nghĩa cũng tăng tương ứng để lãi suất thực không đổi
b. lãi suất danh nghĩa không đổi, nên lãi suất thực giảm
c. lãi suất danh nghĩa không đổi,nên lãi suất thực giảm
d. lãi suất danh nghĩa giảm
10. Nếu cung tiền không đổi, sản lượng thực tăng,giá tăng thì
a. vòng quay tiền phải tăng
b. vòng quay tiền phải giảm
c. vòng quay tiền không đổi
d. không liên quan đến vòng quay tiền
11. Của cải được phân phối lại từ các chủ nợ sang các con nợ khi lạm phát được kỳ
vọng là
a. cao và nhưng lạm phát thực tế lại thấp.
b. thấp và thực tế lạm phát là thấp.
c. thấp nhưng lạm phát thực tế lại cao.
d. cao và thực tế lạm phát là cao.
12. Của cải được phân phối lại từ các con nợ sang cho các chủ nợ khi lạm phát là
a. cao, cho dù lạm phát dự kiến được hay không.
b. thấp, cho lạm phát dự kiến được hay không.
c. bất ngờ thấp không dự kiến được.
d. bất ngờ cao không dự kiến được.
13. Chi phí lạm phát nào sau đây có thể là có ýnghĩa ngay cả khi lạm phát thực tế và
lạm phát kỳ vọng là như nhau?
a. chi phí thực đơn
b. Tất cả những chi phí trên là chính xác.
c. chi phí mòn giày
d. thuế lạm phát
14. Giải thích nào sau đây liên quan đến lạm phát là sai?
a. Thu nhập danh nghĩa có xu hướng tăng cùng tỷ lệ với sự gia tăng mức giá.
b. Lạm phát chỉ thay đổi các biến danh nghĩa.
c. Sự gia tăng mức giá có thể được tạo ra bởi sự gia tăng cầu tiền tệ.
d. Khi mức giá tăng lên, giá trị của một đô la giảm.
15. Thuế lạm phát
a. tất cả những điều trên là chính xác.
b. là một khoản thuế đối với tất cả những người giữ tiền.
c. là thuế thu nhập thực sau khi điều chỉnh lạm phát.
d. chuyển của cải từ chính phủ sang các hộ gia đình.
16. Mọi người có thể giảm thuế lạm phát bằng
a. giảm tiết kiệm.
b. giảm việc nắm giữ tiền mặt.
c. tăng khấu trừ thuế thu nhập của họ.
d. không có điều nào ở trên là chính xác.
17.

You might also like