You are on page 1of 13

I.

GDP
1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
A. Mục đích sử dụng*
B. Thời gian tiêu thụ
C. Độ bền trong quá trình sử dụng
D. Cả ba câu trên đều đúng

2. Giả sử năm 1994 là năm cơ sở và trong thời gian qua tỷ lệ lạm phát hàng
năm của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
A. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
B. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy
ra sau năm 1994*
C. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa
D. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy
ra sau năm 1994

3. Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước
ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp:
A. Làm tăng GDP của Việt Nam
B. Làm cho đồng tiền Việt Nam giảm giá so với ngoại tệ
C. Làm tăng dự trữ ngoại tệ của Việt Nam*
D. Cả 3 câu trên đều đúng

4. Tính theo chi tiêu (tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất
khẩu ròng*
B. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất
khẩu
C. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
D. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

5. Tính theo luồng chi phí thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận
B. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuê, lợi nhuận
C. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuê
D. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao*

6. Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều
tăng gấp đôi, khi đó:
A. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
B. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi
C. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi*
D. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa không đổi

7. Trong các khoản dưới đây, khoản nào không được tính vào GDP và
GNP của một quốc gia?
A. Đầu máy karaoke nhập khẩu từ quốc gia khác
B. Giá trị của thời gian xem phim
C. Tiền lương của công an*
D. Quỹ từ thiện hỗ trợ đồng bào bị thiên tai

8. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào là tốt nhất để đánh giá thành
tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn:
A. Tăng trưởng GNP danh nghĩa
B. Tăng trưởng GNP thực tế
C. Tăng trưởng GNP thực tế bình quân đầu người*
D. Tăng trưởng GNP tiềm năng
9. Tổng sản phẩm quốc nội GDP là:
A. Giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định;
B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra trong lãnh thổ kinh tế
của một nước trong một thời kỳ nhất định*
C. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra
trong một thời kỳ nhất định;
D. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ của một nước trong một
thời kỳ nhất định

10. Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
A. Một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
B. Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua*
C. Một chiếc máy tính sản xuất ra năm trước năm nay mới bán được
D. Một ngôi nhà cũ được bán trong năm nay

11. Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa mà chúng:
A. Được mua trong năm nay nhưng sử dụng cho những năm sau
B. Được sử dụng hết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác*
C. Được tính trực tiếp vào GDP
D. Được bán cho người sử dụng cuối cùng

12. Nếu mức sản xuất và giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:
A. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
B. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi
C. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi
D. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa tăng gấp bốn *

13. Khoản mục nào sau đây được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống
tài khoản thu nhập quốc dân:
A. Mua trái phiếu Chính phủ
B. Mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
C. Mua một ngôi nhà 100 năm tuổi ở khu di tích lịch sử
D. Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi
trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần*

14. Khoản cho tặng từ một đơn vị này sang đơn vị khác trong nền kinh tế
không được tính vào GDP vì:
A. Đó chỉ là những khoản giá trị nhỏ và ít khi xảy ra
B. Những hoạt động này không làm cho nền kinh tế có thêm một sản phẩm nào
mới*
C. Những hoạt động này mang tính chất phúc lợi xã hội
D. Không đáp án nào đúng
15. GDP danh nghĩa:
A. Là một khái niệm được sử đụng để phân biệt những thay đổi của giá cả và
những thay đổi của sản lượng được sản xuất ra trong một nền kinh tế.
B. Được tính theo giá của năm gốc.
C. Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
D. Được tính theo giá hiện hành.*

16. GDP thực tế bằng:


A. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa xuất khẩu
B. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa trung gian
C. GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
D. GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát *

17. GDP danh nghĩa chắc chắn sẽ tăng khi:


A. Mức giá trung bình tăng hoặc số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra
nhiều hơn;
B. Chỉ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn;
C. Cả mức giá trung bình tăng và khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
ra nhiều hơn;*
D. Chỉ mức giá trung bình tăng.

18. Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo
luồng chi phí nhân tố:
A. Thu nhập của người nông dân
B. Xuất khẩu ròng*
C. Tiền công, tiền lương và thu nhập của các lao động phụ khác
D. Lợi nhuận công ty

19. Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung
gian được gọi là:
A. Sản xuất gián tiếp
B. Lợi nhuận ròng
C. Tiền công tiền lương và thu nhập các lao động phụ khác
D. Giá trị gia tăng *

20. Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP:
A. Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy không phóng đại giá
trị của GDP*
B. Bởi chúng chỉ bán trên thị trường các nhân tố sản xuất
C. Nhằm tính những hàng hóa làm giảm phúc lợi xã hội
D. Bởi vì khó theo dõi tất cả các hàng hóa trung gian

21. Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là
không đúng:
A. Lợi nhuận của công ty và tiền lãi mà công ty nhận được khi cho vay tiền
B. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu của chính phủ
C. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu của chính phủ
D. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương

22. Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
A. Cộng với thu nhập ròng tài sản ở nước ngoài*
B. Cộng với xuất khẩu ròng
C. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ
D. Cộng với thuế gián thu ròng

23. Lợi nhuận của Honda tạo ra ở Việt Nam và chuyển về Nhật Bản sẽ
được tính vào:
A. GDP của Việt Nam
B. GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản*
C. GNP của Nhật Bản
D. GNP của Việt Nam

24. Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta phải khấu trừ:
A.Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội
B. Khấu hao và thuế gián thu ròng
C. Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận
D. Khấu hao*

25. Khoản mục nào trong số các khoản mục sau đây không được xếp vào
một nhóm để cộng với các khoản mục còn lại:
A. Tiền công, tiền lương
B. Thanh toán chuyển khoản của chính phủ*
C. Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản
D. Lợi nhuận của công ty
26. Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết
kiệm của mình:
A. Cho các doanh nghiệp vay
B. Cho người nước ngoài vay
C. Đóng thuế*
D. Cho chính phủ vay

27. Giả sử chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu
đồng, sau đó các hộ gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế. Khi
hạch toán theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng thì khoản chi tiêu trên
sẽ được tính vào cấu phần nào trong GDP:
A. Đầu tư của chính phủ
B. Trợ cấp của chính phủ cho hộ gia đình
C. Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
D. Tiêu dùng của hộ gia đình*

28. Để tính được GDP theo phương pháp giá trị gia tăng, ta phải lấy giá trị
tổng sản lượng trừ đi:
A. Giá trị của những yếu tố đầu vào đã chuyển hết vào sản phẩm*
B. Toàn bộ lợi nhuận không chia
C. Toàn bộ thuế gián thu
D. Khấu hao

29. Nếu bạn muốn kiểm tra xem có nhiều hàng hóa dịch vụ được sản xuất
hơn trong năm 2010 so với 2009 thì bạn nên xét:
A. GDP thực tế của năm 2010 so với GDP thực tế của năm 2009*
B. Giá trị sản phẩm trung gian của năm 2010 so với giá trị sản phẩm trung gian
của năm 2009
C. GDP danh nghĩa năm 2010 so với GDP thực tế năm 2009
D. Không câu nào đúng

30. Trong năm 2000 ông T đã bán chiếc xe máy với giá 20 triệu đồng. Hai
năm trước ông đã mua chiếc xe đo với giá 23 triệu đồng. Để bán được chiếc
xe này ông T đã phải trả cho người môi giới 100 ngàn đồng. Việc bán chiếc
xe này của ông T làm GDP năm 2000:
A. Tăng 20 triệu đồng
B. Tăng 100 ngàn đồng*
C. Tăng 23 triệu đồng
D. Giảm 3 triệu đồng

II. Tăng trưởng


1. Mức sống của dân cư một nước có thể được phản ánh bằng chỉ tiêu:
A. GDP thực tế bình quân đầu người.*
B. GDP thực tế.
C. GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
D. GDP danh nghĩa.

2. Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một quốc gia tăng 2%/năm, thì
sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ gấp đôi?
A. 25 năm
B. 30 năm
C. 35 năm*
D. 40 năm

3. Năng suất là:


A. Tốc độ tăng của thu nhập quốc dân.
B. Số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một công nhân sản xuất được trong một
đơn vị thời gian.*
C. Số tiền được từ đầu tư trên thị trường chứng khoán.
D. Lượng vốn nhân lực và tư bản hiện vật hiện có trong nền kinh tế.

4. Mức sống của chúng ta liên quan nhiều nhất đến:


A. Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta.
B. Cung về tư bản, vì tất cả những thứ có giá trị đều do máy móc sản xuất ra.
C. Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng giới hạn sản xuất.
D. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì mà
chúng ta sản xuất ra*.

5. Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế
trong dài hạn?
A. Sự gia tăng tổng cầu.*
B. Sự gia tăng khối lượng tư bản trong nền kinh tế.
C. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tiến bộ công nghệ.

6. Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do:


A. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên.
B. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng tư bản cùng với tiến bộ công nghệ
C. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng vốn nhân lực.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.*

7. Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một
nước:
A. Vốn nhân lực bình quân một công nhân.
B. Tư bản hiện vật bình quân một công nhân.
C. Tri thức công nghệ.
D. Lao động.*

8. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Chất lượng môi trường
B. Năng suất*
C. Chi phí y tế
D. Đạo đức kinh doanh

9. Lực lượng lao động ngày càng được đào tạo tốt hơn có nghĩa là:
A. Vốn nhân lực tăng*
B. Năng suất lao động giảm
C. Công nghệ đóng góp vào tăng trưởng ít hơn
D. Sản lượng hàng hóa và dịch vụ giảm

10. Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định năng suất của một
quốc gia?
A. Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ
B. Mức giá*
C. Lượng tư bản hiện vật bình quân một công nhân
D. Lượng vốn nhân lực bình quân một công nhân

11. Đầu tư cho giáo dục và đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi vì:
A. Tạo ra nhiều việc làm hơn cho giáo viên
B. Làm gia tăng vốn nhân lực*
C. Làm tăng quy mô lực lượng lao động
D. Làm cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về môi trường.
12. Nếu GDP thực tế của nền kinh tế tăng từ 4000 tỷ đồng lên 4100 tỷ đồng,
thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong năm đó sẽ bằng:
A.,0,5%
B. 2,5%*
C. 5%
D. 10%

13. Nếu GDP thực tế bình quân đầu người là 1980 đôla năm 2000 và 2100
đôla năm 2001 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người
trong thời kỳ này bằng bao nhiêu?
A. 3,0%
B. 5,1%
C. 6,06%*
D. 12%

14. Giả sử một quốc gia có GDP thực tế bằng 1700 tỷ đồng và tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm là 5%. Trong vòng 2 năm GDP thực tế sẽ tăng thêm là:
A. 100 tỷ đồng
B. 150 tỷ đồng
C. 174,25 tỷ đồng*
D. 1870 tỷ đồng

15. Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là 50 triệu đồng vào ngày bạn
chào đời và lãi tiền gửi là 3%/năm. Hãy cho biết sau 65 năm số tiền trong
tài khoản của bạn bằng bao nhiêu?
A. 341,5 triệu đồng*
B. 3347,5 triệu đồng
C. 133 triệu đồng
D. 650,4 triệu đồng
16. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ
lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm,
thì:
A. GDP thực tế của nước A sẽ bằng 126,8 tỷ đôla sau 7 năm.
B. GDP thực tế của nước A sẽ gấp đôi sau 14 năm.
C. GDP thực tế của nước B sẽ lớn hơn nước A sau 11 năm.*
D. GDP thực tế của nước B sẽ bằng 88,8 tỷ đôla sau 7 năm.

17. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ
lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm,
thì:
A. GDP thực tế của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 20 năm.
B. GDP thực tế của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 8 năm.
C. GDP thực tế của hai nước sẽ không bao giờ bằng nhau.
D. Không phải các đáp án trên.*

18 . Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ


đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng
năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% và nước
B là 10%/năm, thì:
A. GDP thực tế bình quân đầu người của nước A bằng 10 000 đôla.
B. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B bằng 5 000 đôla
C. GDP thực tế bình quân đầu người của cả hai nước trong năm tới lần lượt là
10 098 đôla và 5 392 đôla.
D. Tất cả các đáp án trên.*

19. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ
đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng
năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% và nước
B là 10%/năm, thì:
A. GDP thực tế bình quân đầu người của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm.
B. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 23 năm.
C. GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước sẽ bằng nhau sau 19 năm.
D. Không phải các đáp án trên.*

20. Nếu GDP thực tế của nước A bằng 60% GDP thực tế của nước B, tỷ lệ
tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3,5% trong khi đó của nước B là
1%, thì GDP của nước A sẽ bằng bao nhiêu phần trăm GDP thực tế của
nước B sau 10 năm?
A. 69,8%
B. 73,2%
C. 76,6%*
D. 84,6%

You might also like