Professional Documents
Culture Documents
1. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực
a. Tính theo giá hiện hành
b. Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
c. Thường tính cho một năm
d. Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian
4. Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ người ta sử dụng
a. Chỉ tiêu thực
b. Chỉ tiêu theo giá thị trường
c. Chỉ tiêu danh nghĩa
d. Chỉ tiêu sản xuất
5. Chỉ tiêu đo lường tốt nhất sự gia tăng trong của cải vật chất của một nền kinh tế
a. Đầu tư ròng
b. Tổng đầu tư
c. Tổng đầu tư gồm cơ sở sản xuất và thiết bị
d. Tái đầu tư
6. Đồng nhất thức nào sau đây không thể hiện sự cân bằng
a. S = f(Y)
b. Y = C + I + G
c. C + I = C + S
d. S + T = I + G
7. Chỉ tiêu đo lường giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân
một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
a. Tổng sản phẩm quốc dân
b. Thu nhập quốc dân
c. Sản phẩm quốc dân ròng
d. Thu nhập khả dụng
1
8.Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GNP danh nghĩa
a. Tính theo giá cố định
b. Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
c. Thường tính cho một thời kỳ nhất định
d. Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian
9. Chỉ tiêu không đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
a. Tổng sản phẩm quốc dân
b. Sản phẩm quốc dân ròng
c. Thu nhập khả dụng
d. Không có câu nào đúng
10. Khoản nào sau đây không phải là thuế gián thu trong kinh doanh
a. Thuế giá trị gia tăng
b. Thuế thừa kế tài sản
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp
d. b và c đúng
11. ......... Được tính bằng cách cộng toàn bộ các yếu tố chi phí trên lãnh thổ một quốc gia trong
một thời kỳ nhất định
a. Tổng sản phẩm quốc nội
b. Tổng sản phẩm quốc dân
c. Sản phẩm quốc dân ròng
d. Thu nhập khả dụng
14. Giới hạn của tính toán tổng thu nhập quốc dân
a. Không đo lường chi phí xã hội
b. Không đo lường được các hoạt động của nền kinh tế ngầm
c. Không bao gồm giá trị của thời gian nhàn rỗi
d. Tất cả các câu trên
2
15. Tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa của quốc gia A năm 2005 là 360 tỷ USD, năm 2010 là
672 tỷ USD. Chỉ số giá năm 2005 là 90 và chỉ số giá năm 2010 là 120. Tổng sản phẩm quốc
dân thực giữa năm 2005 và 2010 sẽ là:
a. Chênh lệch khoảng 40%
b. Giữ nguyên không đổi
c. Chênh lệch khoảng 70%
d. Chênh lệch khoảng 86,6%
16. Chỉ tiêu nào nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia
a. Thu nhập khả dụng
b. Tổng sản phẩm quốc dân
c. Sản phẩm quốc dân ròng
d. Thu nhập cá nhân
18. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở
a. Mục đích sử dụng
b. Là nguyên liệu và không phải là nguyên liệu
c. Thời gian tiêu thụ
d. Các câu trên đều sai
19. GDP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia được tính theo
a. Quan điểm lãnh thổ
b. Sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm
c. Giá trị gia tăng của tất cả các ngành sản xuất hàng hóa và dịch vụ trong và ngoài nước trong
năm
d. a, b đều đúng
20. GNP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia được tính theo
a. Quan điểm sở hữu
b. Sản phẩm trung gian được tạo ra trong năm
c. a, b đều đúng
d. a, b đều sai
3
22. Thu nhập khả dụng là
a. Thu nhập được quyền dùng tự do theo ý muốn dân chúng
b. Thu nhập của công chúng bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân
c. Tiết kiệm còn lại sau khi đã tiêu dùng
d. Thu nhập tài sản ròng từ nước ngoài
23. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu
a. Chỉ số giá của năm đó bằng chỉ số giá năm gốc
b. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
c. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc
d. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
25. Nếu GDP bình quân thực tế của năm 2000 là 18,073$ và GDP bình quân thực tế của năm
2001 là 18,635$ thì tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng thực tế trong thời kỳ này là bao nhiêu?
a. 3.0%
b. 3.1%
c. 5.62%
d. 18.0%
26. Nếu một người thợ giày mua một miếng da trị giá 100$, một cuộn chỉ trị giá 50$, và sử dụng
chúng để sản xuất và bán những đôi giày trị giá 500$ cho người tiêu dùng, giá trị đóng góp vào GDP
là:
a. 500$
b. 100$
c. 600$
d. 650$
27. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì:
a. Người nước ngoài đang sản xuất ở Việt Nam nhiều hơn so với người Việt Nam đang sản xuất
ở nước ngoài
b. Người VN đang sản xuất ở nước ngoài nhiều hơn so với người nước ngoài đang sản xuất ở
VN
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
d. GNP thực tế lớn hơn GNP danh nghĩa
4
28. Khoản chi tiêu 40.000$ mua một chiếc xe BMW được sản xuất tại Đức của bạn được tính
vào GDP của Mỹ như thế nào:
a. Tiêu dùng tăng 40.000$ và xuất khẩu ròng giảm 40.000$
b. Đầu tư tăng 40.000$ và xuất khẩu ròng tăng 40.000$
c. Xuất khẩu ròng giảm 40.000$
d. Xuất khẩu ròng tăng 40.000$
29. Bạn đang xem bản tin thời sự với bố bạn. Bản tin cho thấy rằng một quốc gia Caribbean nào
đó đang gặp khủng hoảng và chỉ có mức GDP/người là 300$/năm. Do bố của bạn biết rằng
GDP/người của Mỹ xấp xỉ vào khoảng 30.000$ nên ông cho rằng, về cơ bản Mỹ đang khá giả
hơn gấp 100 lần so với quốc gia Caribbean đó. Lời bình luận của bố bạn:
a. Sai
b. Đúng
30. Thước đo hợp lý đới với mức sống của một nước là:
a. GDP thực bình quân đầu người
b. GDP thực
c. GDP danh nghĩa bình quân đầu người
d. Tỷ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người
31. Nhiều nước Đông Á đang tăng trưởng rất nhanh vì:
a. Họ đã giành một tỷ lệ rất lớn của GDP cho tiết kiệm và đầu tư
b. Họ có nguồn tài nguyên dồi dào
c. Họ là các nước đế quốc và đã vơ vét được của cải từ chiến thắng trước đây trong chiến tranh
d. Họ đã luôn luôn giàu có và sẽ tiếp tục giàu có, điều này vẫn được biết đến như là “nước chảy
chỗ trũng”
33. Câu nhận định nào trong số các câu sau là đúng?
a. Mức GDP bình quân cũng như tốc độ tăng trưởng của các nước có sự khác nhau lớn, và theo
thời gian, các nước nghèo có thể trở nên giàu một cách tương đối.
b. Các nước có thể có mức GDP bình quân khác nhau nhưng đều tăng trưởng với tỷ lệ như nhau
c. Các nước có thể có tỷ lệ tăng trưởng khác nhau nhưng mức GDP bình quân của mỗi nước là
như nhau
d. Các nước đều có tốc độ tăng trưởng và mức sản lượng như nhau vì mỗi nước đều có được các
nhân tố sản xuất giống nhau
34. Một giám đốc bị mất việc do công ty làm ăn thua lỗ. Ông ta nhận được khoản trợ cấp thôi
việc 50 triệu đồng thay vì tiền lương 100 triệu Đ/năm trước đây. Vợ ông ta bắt đầu đi làm với
mức lương 10 triệu Đ/năm. Con gái ông ta vẫn làm công việc như cũ, nhưng tăng thêm khoản
5
đóng góp cho bố mẹ 5 triệu Đ/Năm. Phần đóng góp của gia đình này vào tổng thu nhập quốc
dân trong năm sẽ giảm đi:
a. 90 triệu Đ
b. 50 triệu Đ
c. 65 triệu Đ
d. 75 triệu Đ
35. Giả sử không có Chính phủ và ngoại thương nếu tiêu dùng tự định là 30, đầu tư là 40, MPS
= 0,1. Mức sản lượng cân bằng là:
a. 700
b. Khoảng 77
c. 430
b. 400
36. Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10tỷ MPC = 0,75 mức sản lượng sẽ:
a. Giảm xuống 40tỷ
b. Giảm xuống 13,33tỷ
c. Tăng lên 13,33tỷ
d. Tăng 40 tỷ
37. Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là:
a. Vẫn còn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp
b. Không còn lạm phát
c. Không còn thất nghiệp
d. Các lựa chọn đều sai
38. Tất cả những yếu tố dưới đây là bộ phận của thu nhập quốc dân, trừ:
a. Trợ cấp ốm đau
b. Tiền lương cảnh sát
c. Tiền trả tù nhân cho công việc họ làm trong tù.
d. Lương của những người làm trong các tổ chức từ thiện.
39. Mức sống của chúng ta liên quan nhiều nhất đến:
a. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta bằng chính những gì chúng ta sản xuất ra.
b. Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta
c. Nguồn cung tư bản của chúng ta, vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra
d. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, vì chúng giới hạn sản xuất
40. Nếu khuynh hướng tiêu dùng cận biên nhỏ hơn 1, thì khi có thêm một đồng trong thu nhập
khả dụng, bạn sẽ:
a. Luôn tăng tiêu dùng ít hơn một đồng
b. Luôn tăng tiêu dùng thêm một đồng
c. Luôn tăng tiêu dùng nhiều hơn một đồng
d. Không thể biết chắc, còn tùy thuộc vào ý thích của bạn.
41. Tổng sản phẩm quốc dân có thể đo lường bằng tổng của:
6
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng.
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
c. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng¸ chi phí hàng hóa trung gian.
d. Sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập khả dụng.
42.Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động:
a. Học sinh trường trung học chuyên nghiệp
b. Người nội trợ
c. Bộ đội xuất ngũ
d. Sinh viên năm cuối
43. Lạm phát có thể được đo lường bằng tất cả các chỉ số sau đây trừ:
a. Chỉ số giá hàng hóa thành phẩm
b. Chỉ số điều chỉnh GDP
c. Chỉ số giá tiêu dùng
d. Chỉ số giá sản xuất
44. “Giỏ hàng hóa” được sử dụng để tính CPI bao gồm:
a. Các sản phẩm được mua bởi người tiêu dùng điển hình
b. Nguyên vật liệu thô được mua bởi các doanh nghiệp
c. Tất cả các sản phẩm hiện hành
d. Tất cả các sản phẩm tiêu dùng
45. Nếu CPI của năm 1995 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 5% thì CPI của năm 1994
là:
a. 130
b. 131,5
c. 125
d. 105
46. Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán
a. Người vay tiền sẽ có lợi
b. Người cho vay sẽ có lợi
c. Cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt
d. Cả người cho vay và người đi vay đều có lợi , còn chính phủ bị thiệt
47. Bảng dưới đây giả định nền kinh tế chỉ có hai loại hàng tiêu dùng là sách và bút. Sử dụng
thông tin trong bảng với năm cơ sở là năm 2000
Năm Giá sách (Nghìn Đ) Lượng sách Giá bút (Nghìn Lượng bút (Cái)
(cuốn) Đ)
2000 2 100 1 100
2001 2,5 90 0,9 120
2002 2,75 105 1 130
CPI của các năm 2000, 2001, 2002 lần lượt là:
7
a.100; 113,3; 125
b.100; 111; 139,6
c. 100; 109,2; 116
d. 83.5; 94,2; 100
48. Bảng dưới đây giả định nền kinh tế chỉ có hai loại hàng tiêu dùng là sách và bút. Sử dụng
thông tin trong bảng với năm cơ sở là năm 2000
Năm Giá sách (Nghìn Đ) Lượng sách Giá bút (Nghìn Lượng bút (Cái)
(cuốn) Đ)
2000 2 100 1 100
2001 2,5 90 0,9 120
2002 2,75 105 1 130
49. Trong năm 2012 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước như sau: tổng đầu tư: 300;
đầu tư ròng 100; tiền lương:460; tiền thuê đất:70; tiền trả lãi vay: 50; lợi nhuận:120; thuế gián
thu:100; thu nhập ròng từ nước ngoài:100; chỉ số giá năm 2012 là 150; chỉ số giá năm 2011 là
120 ( đơn vị tính năm gốc:100).
49.5 NNP
a.800
b. 1000
c. 900
d.1100
49.6 NI
a.700
b. 800
c.750
d. 900
51.Khuynh hướng tiêu dùng biên là một hằng số thì đường tiêu dùng có dạng
a. Một đường thẳng
b. Một đường cong lồi
c. Một đường cong lõm
d. Một đường vừa cong lồi vừa cong lõm
53.Số nhân của nền kinh tế đơn giản trong trường hợp đầu tư thay đổi theo sản lượng sẽ là:
a. 1/(1-MPC)
b. 1/(1-MPS)
c. 1/(1-MPC-MPS)
d. 1/(1-MPC-MPI)
54.Trong một nền kinh tế đơn giản chỉ có hai khu vực, có các hàm số
C=120+0.7Yd ; I=50+0.1Y; Yp = 1000; Un =5%
54.3 Giả sử đầu tư tăng thêm là 20. Vậy mức sản lượng cân bằng mới
a. 870
b. 919,66
c. 950
d. Tất cả đều sai
56.Hàm số tiêu dùng: C = 20 + 0,9 Y (Y: thu nhập). Tiết kiệm S ở mức thu nhập khả dụng 100
là:
a. S = 10
b. S = 0
c. S = -10
d. Không thể tính được
57. Trong một nền kinh tế đóng không có Chính phủ, tiêu dùng C và thu nhập Y liên hệ với nhau
3
bằng 1 hàm: C = 400 triệu Bảng + Y ; Tiết kiệm sẽ bằng 0 khi thu nhập quốc dân là:
4
a. 0
b. 100 triệu Bảng
c. 300 Triệu Bảng
d. 700 triệu Bảng
e. 1600 triệu Bảng
58. Nếu đầu tư gia tăng thêm một lượng 15 và xu hướng tiêu dùng biên là 0,8, khuynh hướng
đầu tư biên = 0. Mức sản lượng sẽ:
a. Gia tăng thêm là 19
b. Gia tăng thêm là 27
c. Gia tăng thêm là 75
c. Không có câu nào đúng
10
Chương 3. Tổng cầu và chính sách tài khoá
60. Đồng nhất thức nào sau đây thể hiện sự cân bằng:
a.S-T=I-G
b.S+I=G-T
c. S+I =G+T
d. S+T=I+G
61. Số nhân chi tiêu của chính phủ về hàng hoá và dịch vụ
a. Bằng với số nhân của đầu tư
b. Nghịch đảo số nhân đầu tư
c. 1 trừ số nhân đầu tư
d. Bằng với số nhân chi chuyển nhượng
62.Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là 0.75, đầu tư biên theo sản lượng là 0, thuế biên là 0.2.
Số nhân chi tiêu của nền kinh tế sẽ là:
a. k=4
b. k=5
c. k=2.5
d. k=2
63. Nếu khuynh hướng tiết kiệm biên là 0.2, đầu tư biên theo sản lượng là 0.08, thuế biên là
0.1. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế sẽ là:
a. k=4
b. k=5
c. k=6
d. Tất cả đều sai
64. Giả sử MPT=0; MPI=0; MPC=0.6; MPM=0.1; Co=35; Io=105; To=0; G=140; X=40;
Mo=35. Mức sản lượng cân bằng
a.Y =570
b. Y=710
c. Y=900
d. Y=360
65. Giả sử Mo=6; MPM=0.1; MPS=0.2; MPT =0.1 và mức sản lượng là 450. Vậy giá trị nhập
khẩu hàng hoá tại mức sản lượng trên là
a.M=45
b. M=39
11
c. M=51
d. Tất cả đều sai
67. Giả sử MPC =0.55; MPI=0.14; MPT=0.2; MPM=0.08, số nhân của nền kinh tế mở sẽ là
a. k=1.5
b. k=2.5
c. k=2
d. k=3
69.Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cầu
AD dịch sang phải khi:
a. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng
b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
c. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế
d. Các lựa chọn đều đúng
70.Nếu các hộ gia đình quyết định sẽ tiết kiệm một tỷ lệ ít hơn trước trong thu nhập thì
a. Đường AD dịch chuyển sang phải, kết quả là cả sản lượng và mức giá đều tăng
b. Đường AS ngắn hạn dịch chuyển sang trái và kết quả là sản lượng giảm và mức giá tăng
c. Cả đường AS và AD đều dịch chuyển sang trái, kết quả là sản lượng giảm, còn chưa có đủ
thông tin để kết luận ảnh hưởng đến mức giá.
d. Đường AD dịch chuyển sang trái do xuất khẩu giảm, kết quả là cả sản lượng và mức giá đều
giảm
12
Chương 4. Tiền tệ - Ngân hàng và chính sách tiền tệ
72.Giả sử lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế là 1400, tiền cơ sở là 700, tỷ lệ tiền mặt ngoài
ngân hàng so với tiền ký thác là 80%, dự trữ tuỳ ý là 5% vậy dự trữ bắt buộc sẽ là:
a.10% c. 3%
b. 5% d. 2%
74.Giả sử hàm cầu tiền ở một mức sản lượng là LM=450-20r. Lượng tiền mạnh là 200, số nhân
tiền là 2. Vậy lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ là:
a. r = 3% c. r=2.5%
b. r=2% d. r=1.5%
76.Số nhân tiền tệ là lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra từ ……………………
a. Mỗi đồng do NHTW phát hành
b. Mỗi đồng ngân hàng thương mại cho vay
c. Mỗi đồng dự trữ
d. Cả a, b, c đều sai
78. Trong thị trường tiền tệ, thì sự gia tăng về mức giá sẽ làm
a. Dịch chuyển đường cầu tiền về bên phải và tăng lãi suất
b. Dịch chuyển đường cầu tiền về bên trái và tăng lãi suất
c. Dịch chuyển đường cầu tiền về bên phải và làm giảm lãi suất
d. Dịch chuyển đường cầu tiền về bên trái và giảm lãi suất
13
79. Khi lãi suất tăng, chi phí cơ hội của việc giữ tiền sẽ
a. Tăng c. Không đổi
b. Giảm d. Không phải a, b, c
80.Hoạt động nào sau đây của ngân hàng Trung Ương sẽ làm tăng số nhân tiền tệ
a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
b. Cho các ngân hàng thương mại vay
c. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
d.Tăng lãi suất chiết khấu
81. Nếu NHTƯ giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối lượng tiền tệ sẽ:
a. Tăng c. Không đổi
b. Giảm d. Không thể kết luận
83.Trong dài hạn, cầu tiền phụ thuộc nhiều nhất vào:
a. Mức giá
b. Sự sẵn có của thẻ tín dụng
c. Sự sẵn có của các đại lý ngân hàng
d. Lãi suất
84.Nếu cung tiền tăng 5%, và sản lượng thực tế tăng 2%, giá cả sẽ tăng:
a. 5% c. Lớn hơn
b. Nhỏ hơn 5% d. Các lựa chọn đều sai
85. Giả sử lãi suất danh nghĩa là 7% trong khi đó cung tiền tăng với tốc độ 5%/năm. Nếu chính
phủ tăng tốc độ tăng tiền từ 5% lên đến 9%, hiệu ứng Fisher cho thấy rằng trong dài hạn, lãi
suất danh nghĩa sẽ là:
a. 4%. b. 9%. c. 11%
d. 12% e. 16%.
14