a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng. b. Giảm thuế thu nhập. c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất d. Tăng lãi suất. 2. Đường AD dịch chuyển sang phải khi: a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng b. Tăng thuế thu nhập. c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất. d. a, b, c đều đúng. 3. Đường AD dịch chuyển là do các yếu tố sau đây thay đổi: a. Năng lực sản xuất của quốc gia. b. Mức giá chung trong nền kinh tế. c. Lãi suất d. Sản lượng tiềm năng. 4. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến đường tổng cung ngắn hạn: a. Nguồn nhân lực. b. Công nghệ. c. Tiền lương danh nghĩa d. Phát hiện các loại tài nguyên mới. 5. Khi nền kinh tế hoạt động dưới mức toàn dụng, chính sách gia tăng tổng cầu sẽ có tác dụng làm: a. Giá cả và sản lượng đều tăng, giá tăng nhanh hơn. b. Giá cả và sản lượng đều tăng, sản lượng tăng nhanh hơn c. Giá cả và sản lượng tăng cùng tỷ lệ. d. Giá cả và sản lượng giảm. 6. Ở sản lượng toàn dụng các nguồn lực: a. Không có thất nghiệp. b. Tỷ lệ thất nghiệp thấp đó là những người thất nghiệp tự nguyện c. Tỷ lệ thất nghiệp cao vì tại đó lạm phát thấp. d. Không thể kết luận. 7. Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng: a. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng b. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm trước rất nhiều. c. Lạm phát dưới 10%. d. Thất nghiệp cao. 8. Chu kỳ kinh tế là hiện tượng: a. Sản lượng quốc gia luôn dao động đều đặn theo thời gian. b. Sản lượng tiềm năng tăng đều đặn theo thời gian. c. Lợi nhuận của doanh nghiệp dao động theo thời vụ. d. Sản lượng quốc gia dao động xung quanh sản lượng tiềm năng 9. Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi: a. Có sự thay đổi về lãi suất. b. Các nguồn lực sản xuất thay đổi c. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách. d. Nhập khẩu máy móc thiết bị. 10. Nếu nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp ứng với thất nghiệp tự nhiên có nghĩa là: a. Nền kinh tế đang trong tình trạng không sử dụng hết các nguồn lực. b. Nền kinh tế không có lạm phát. c. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức toàn dụng d. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức tối đa. 11. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: a. Tối đa của nền kinh tế. b. Tăng dần theo nhu cầu của nền kinh tế. c. Mà tại đó tỷ lệ thất nghiệp bằng 0. d. Cả 3 đều sai 12. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu có nghĩa là: a. Tỷ lệ lạm phát bằng 0. b. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0. c. Sản lượng ổn định ở mức sản lượng tiềm năng. d. Cả 3 đều sai 13. Ổn định kinh tế nhằm đạt mục tiêu: a. Triệt tiêu thất nghiệp. b. Toàn dụng các nguồn lực c. Tối đa sản lượng. d. Cả 3 đều sai. 14. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: a. Tại đó còn thất nghiệp. b. Tối đa của nền kinh tế. c. Phù hợp với việc sử dụng các nguồn lực hợp lý. d. a, c đúng 15. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu làm cho nền kinh tế: a. Đạt trạng thái ổn định kinh tế. b. Đạt sản lượng tiềm năng. c. Toàn dụng các nguồn lực. d. Cả 3 đều sai 16. Bản chất của hệ số giảm phát GDP là: a. Chỉ số giá của khối lượng hàng hóa sản xuất ở năm hiện hành b. Hệ số phản ánh mức giảm phát ở năm hiện hành so với năm gốc c. Chỉ số giá của khối lượng hàng hóa sản xuất ở năm hiện hành so với năm gốc d. Chỉ số giá của mẫu hàng hóa tiêu thụ ở năm hiện hành so với năm gốc 17. Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo giá yếu tố sản xuất là để tránh GDP theo giá thị trường giả tạo do: a. Giá tăng b. Thuế tăng c. Chi phí tăng d. Sản lượng tăng 18. Dùng tỷ lệ tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì: a. Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm b. Tính theo sản lượng của năm hiện hành c. Tính theo giá hiện hành d. Cả 3 đều sai 19. GDP là tổng của: a. Tiêu dùng, đầu tư ròng, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng b. Tiền lương, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu c. Tổng giá trị gia tăng của các doanh nghiệp d. Cả 3 đều đúng 20. GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng nhau nếu: a. Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát năm trước b. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm trước c. Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ năm gốc d. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc 21. Khoản nào sau đây được tính vào GDP: a. Tiền mua sợi của máy dệt b. Tiền thuê ôtô vận tải của các doanh nghiệp c. Khấu hao d. Chi phí năng lượng 22. Chỉ tiêu nào sau đây dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế: a. GDP thực b. Tỷ lệ tăng của GDP thực qua các năm c. Tỷ lệ tăng của GDP danh nghĩa qua các năm d. Cả 3 đều sai 23. Thu nhập ròng từ nước ngoài là hiệu số giữa: a. Xuất khẩu và nhập khẩu b. Thu nhập của người nước ngoài và thu nhập của người trong nước c. Thu nhập từ các yếu tố sản xuất đầu tư ở nước ngoài, thu nhập từ các yếu tố sản xuất của người nước ngoài đầu tư ở trong nước d. a và c đúng 9. Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập: a. Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng b. Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu tiêu dùng c. Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế d. Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã hội 10. Trong các thể loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu: a. Thuế thu nhập doanh nghiệp b. Thuế thu nhập cá nhân c. Thuế giá trị gia tăng d. Cả 3 đều đúng 24. Giá trị gia tăng là phần còn lại của giá trị sản lượng đầu ra sau khi đã trừ đi: a. Toàn bộ chi phí sản xuất b. Lợi nhuận và lương c. Khấu hao, lợi nhuận và lương d. Chi phí cho hàng hóa và dịch vụ trung gian 25. Khi tính GDP ta loại bỏ sản phẩm trung gian vì: a. Đó là sản phẩm mua ngoài b. Đó là sản phẩm dở dang c. Nếu không loại bỏ thì sẽ bị tính trùng d. Đó là những sản phẩm sẽ được chuyển dần giá trị vào GDP nên không cần tính 26. Các chi phí nào sau đây là chi phí trung gian: a. Tiền lương công nhân b. Tiền khấu trừ kho bãi c. Tiền thuê vận chuyển hàng hóa d. b, c đúng 27. Tính theo thu nhập, GDP là tổng: a. Tiền lương, thuế thu nhập, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận b. Tiền lương, trợ cấp, khấu hao, tiền lãi, tiền thuê c. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao và thuế gián thu d. Tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu 28. Tính theo chi tiêu, GDP là tổng: a. Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân, chi tiêu chính phủ, xuất khẩu b. Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân và chi tiêu chính phủ, xuất khẩu ròng c. Tiêu dùng hộ gia đình và chính phủ, đầu tư tư nhân và xuất khẩu d. Cả 3 đều sai 29. Trong nền kinh tế giả định chỉ có 3 doanh nghiệp: dệt sợi, dệt vải và may mặc. Sản phẩm trước được bán hết cho doanh nghiệp sau và được dùng hết trong sản xuất. Giá trị sản lượng của dệt sợi là 100tỷ, dệt vải là 200tỷ, may mặc 300tỷ. GDP của quốc gia này là: a. 600 tỷ b. 400 tỷ c. 500 tỷ d. 300 tỷ 30. Chỉ tiêu nào sau đây thường dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế: a. GDP thực b. GDP danh nghĩa c. GNP d. NI 31. GDP của 1 quốc gia: a. Thuộc quyền sở hữu của công dân quốc gia đó b. Không kể thu nhập từ các yếu tố sản xuất kiếm được ở nước ngoài c. Không kể thu nhập tạo ra trong nước d. Cả 3 đều sai 32. Tìm câu phát biểu sai: GDP thực tế là chỉ tiêu đo lường: a. Phát triển kinh tế b. Giá trị hàng hóa cuối cùng của 1 nền kinh tế c. Giá trị hàng hóa và dịch vụ gia tăng của 1 nền kinh tế d. Thu nhập của 1 nền kinh tế 33. Nghịch lý của tiết kiệm sẽ không còn đúng khi: a. Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư b. Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái c. Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gởi ngân hàng d. Cả 3 đều đúng 34. Số nhân tổng cầu là 1 hệ số: a. Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi 1 đơn vị. b. Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu của 1 đơn vị. c. Phản ánh sự thay đổi của tổng cầu khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị. d. Cả 3 đều sai. 35. Ý nghĩa của phương trình S+T+M=I+G+X là: a. Giá trị sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến. b. Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu chuyển. c. Tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư. d. Cả 3 đều đúng. 36. Khi các nhà kinh tế cho đầu tư làm hàm tự định theo sản lượng có nghĩa là: a. Đầu tư luôn là hằng số với mọi biến b. Đầu tư độc lập với sản lượng nhưng phụ thuộc vào các yếu tố khác. c. Đầu tư phụ thuộc vào sản lượng d. Đầu tư phụ thuộc vào các yếu tố sản lượng 37. Ý nghĩa của phương trình Y=C+I+G+X-M là: a. Giá trị sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến. b. Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ c. Tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư. d. Các câu trên đều đúng 38. Tại điểm cân bằng sản lượng: a. Giá trị hàng tồn kho bằng 0 b. Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0 c. Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng d. Sản lượng bằng chi tiêu thực tế của dân chúng 39. Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng, những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra: a. Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến b. Hàng tồn kho ngoài dự kiến là số âm c. Sản lượng thực tế sẽ tăng dần. d. Cả 3 đều đúng 40. Khi bạn có thêm 1 đồng trong thu nhập khả dụng bạn sẽ: a. Luôn gia tăng tiêu dùng thêm 1 đồng b. Luôn gia tăng tiêu dùng ít hơn 1 đồng c. Luôn gia tăng tiêu dùng hơn 1 đồng d. Không thể biết chắc còn tùy ý thích của bạn 41. Khi tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,6 có nghĩa là: a. Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 0,6 đồng. b. Khi thu nhập tăng (giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng. c. Khi tiêu dùng tăng (giảm) 0,6 đồng thì thu nhập sẽ tăng (giảm) 1 đồng. d. Cả 3 đều sai. 42. Tiết kiệm là: a. Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng b. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng. c. Phần tiền hộ gia đình gởi vào ngân hàng d. Cả 3 đều đúng 43. Khi số nhân tác động đưa nền kinh tế đến điểm cân bằng mới, lúc đó tổng chi tiêu dự kiến: a. Thay đổi bằng đúng mức thay đổi của sản lượng thực tế. b. Thay đổi luôn nhỏ hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế. c. Thay đổi luôn lớn hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế. d. Không thay đổi. 44. Việc gia tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho: a. Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều tăng b. Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm c. Tiết kiệm tăng nhưng sản lượng quốc gia giảm d. Tiết kiệm giảm nhưng sản lượng tăng. 45. Mức thuế biên (thuế suất biên) phản ánh: a. Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị. b. Tỷ lệ thuế thu được so với sản lượng quốc gia c. Mức sản lượng thay đổi khi thuế thay đổi 1 đơn vị. d. Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập quốc gia thay đổi 1 đơn vị. 46. Số nhân của tổng cầu càng lớn khi hệ số góc của tổng cầu (theo thu nhập): a. Càng lớn b. Càng nhỏ c. Bằng 0 d. Không phụ thuộc 47. Số nhân tổng cầu luôn mang giá trị: a. > 1 b. < 1 c. = 1 d. Không thể kết luận 48. Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ: a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Không thể kết luận 49. Sự gia tăng trong chi tiêu chính phủ sẽ làm: a. Sản lượng tăng nhiều lần hơn b. Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn c. Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn nếu các yếu tố khác không đổi d. Cả 3 đều sai Đầu bài cho câu 50, 51, 52 Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng, biết thuế biên theo thu nhập là 0,2; tiêu dùng theo thu nhập khả dụng 0,9; đầu tư là hằng số. Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm các đại lượng sau đây thay đổi như thế nào? 50. Tổng cầu: a. Tăng 7,2 tỷ b. Giảm 7,2 tỷ c. Tăng 5,6 tỷ d. Số khác 51. Giá trị sản lượng: a. Tăng 27,5 tỷ b. Giảm 257 tỷ c. Tăng 2,01 tỷ d. Số khác 52. Thâm hụt ngân sách: a. Tăng 8 tỷ b. Giảm 8 tỷ c. Tăng 1,6 tỷ d. Số khác 53. Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng: a. Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn b. Chi mua vũ khí, đạn dược c. Tiền chi học bổng cho sinh viên học giỏi d. Câu a và b đúng 54. Số nhân của chi tiêu chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ: a. Bằng với số nhân của thuế ròng b. Nghịch đảo với số nhân của thuế c. Bằng số nhân của chi tiêu tự định(hay số nhân của tổng cầu) d. Bằng tích giữa số nhân của thuế với khuynh hướng tiêu dùng biên 55. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,75, đầu tư biên theo sản lượng là 0,1, thuế biên là 0,2. Số nhân của tổng cầu (hay số nhân của chi tiêu tự định) sẽ là: a. 3,33 b. 2,5 c. 4 d. 2 56. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,8; đầu tư biên theo sản lượng là 0,2; thuế biên là 0,2; nhập khẩu biên là 0,14. Số nhân của thuế là: a. 3,33 b. - 2,67 c. 2,67 d. -3,33 57. Nếu số nhân của thuế là -4, thì số nhân của chi chuyển nhượng là: a. 5 b. Không thể xác định c. 4 d. 3 58. Ngân sách chính phủ thặng dư khi: a. Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ b. Thuế nhỏ hơn chi tiêu của chính phủ c. Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách d. Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách 59. Ngân sách chính phủ thâm hụt khi: a. G, T b. △G > 0, △T < 0 c. △T > 0, △G < 0 d. Cả 3 đều sai 60. Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng YP, để điều tiết nền kinh tế, chính phủ nên: a. Tăng chi ngân sách và tăng thuế b. Tăng chi ngân sách và giảm thuế c. Giảm chi ngân sách và tăng thuế d. Giảm chi ngân sách và giảm thuế 61. Giả sử nền kinh tế đang có tỷ lệ thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên, nếu chính phủ muốn tăng chi tiêu ngân sách thêm 2000 tỷ đồng mà tránh lạm phát thì khi đó chính phủ nên: a. Tăng thuế nhiều hơn 2000 tỷ đồng b. Giảm thuế nhiều hơn 2000 tỷ đồng c. Tăng thuế đúng 2000 tỷ đồng d. Giảm thuế đúng 2000 tỷ đồng 62. Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là: a. Tỷ giá hối đoái b. Lãi suất và sản lượng cung ứng c. Thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp d. Thuế thu nhập và trợ cấp 63. Khi chính phủ tăng chi ngân sách thêm 100 tỷ: a. Thu nhập khả dụng do đó sẽ tăng đúng 100 tỷ b. Tiêu dùng tăng ít hơn 100 tỷ c. Tổng cầu tăng đúng 100 tỷ d. Cả 3 câu đều đúng 64. Trong hàm Tx = 0,2Y, con số 0,2 phản ánh: a. Lượng thuế thu được khi sản lượng là 1 đơn vị b. Lượng thay đổi của thuế khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị c. Lượng thuế tăng khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị d. Cả 3 đều đúng 65. Nếu nền kinh tế đang ở mức toàn dụng, chính phủ giảm thuế và chi tiêu một lượng bằng nhau. Trạng thái kinh tế sẽ là: a. Suy thoái sang lạm phát b. Suy thoái sang ổn định c. Ổn định sang lạm phát d. Ổn định sang suy thoái 66. Chi chuyển nhượng (trợ cấp chính phủ) tăng 5 tỷ đồng, tiêu dùng biên theo thu nhập là 0,6; thuế biên là 0,2. Tiêu dùng sẽ thay đổi một lượng là: a. Tăng 3,75 tỷ b. Tăng 3 tỷ c. Giảm 3,75 tỷ d. Cả 3 đều sai 67. Nếu NHTW muốn tăng cung tiền thì có thể sử dụng các công cụ: a. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc b. Tăng tỷ suất chiết khấu c. Bán chứng khoán d. Cả 3 đều đúng 68. Mức cung tiền của NHTW quyết định đưa vào lưu thông có thể được thay đổi do: a. Lãi suất b. Thu nhập của dân chúng c. Tình trạng của nền kinh tế d. Yếu tố khác 69. Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng sẽ có hiện tượng: a. Thừa tiền b. Thiếu tiền c. Cân bằng tiền tệ d. Không thể kết luận 70. Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi: a. Lãi suất tăng b. Thu nhập tăng c. Giá cả giảm d. Cả 3 đều đúng 71. Tác động của chính sách tiền tệ trước hết ảnh hưởng đến: a. Ngân sách chính phủ b. Lãi suất c. Khối lượng tiền d. b và c 72. Ngân hàng thương mại luôn muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì: a. NHTM muốn còn lại nhiều vốn để đẩy mạnh cho vay hay kinh doanh sinh lời b. Dự trữ thì không có lãi c. Dự trữ càng nhiều thì không thể mở rộng kinh doanh d. Cả 3 đều đúng 73. NHTW có thể làm tăng cơ sở tiền lên bằng cách: a. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc b. Mua chứng khoán c. Bán ngoại tệ d. Cả 3 đều đúng 74. Một trong những chức năng chủ yếu của NHTW là: a. Kinh doanh tiền tệ b. Quản lý và điều tiết lượng tiền trong xã hội c. Ngân hàng của mọi thành phần trong xã hội d. Thủ quỹ của các doanh nghiệp 75. Ngân hàng trung gian: a. Có thể vay của NHTW b. Có thể cho các ngân hàng trung gian khác vay c. Có thể cho dân chúng vay d. Cả 3 đều đúng 76. Tỷ lệ dự trữ vượt trội (tỷ lệ dự trữ tùy ý) là: a. Tỷ lệ dự trữ do NHTW quy định đối với các NHTG b. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gởi vào các NHTG theo quyết định của chính phủ c. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gởi vào các NHTG ngoài quy định của NHTW d. Tỷ lệ dự trữ theo chức năng của NHTG. 77. Số nhân tiền KM = 3 phản ánh: a. Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 3 đơn vị tiền. b. Lượng tiền giấy sẽ giảm bớt 3 đơn vị tiền khi giảm bớt 1 đơn vị tiền giấy phát hành. c. Lượng tiền phát hành thay đổi 3 đơn vị tiền khi NHTW cung ứng thêm 1 đơn vị tiền. d. Câu a và b đúng 78. Số nhân tiền KM: a. Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gởi vào ngân hàng b. Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ vượt trội c. Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu d. Câu a và c đúng 79. Lãi suất chiết khấu iD là mức lãi suất: a. NHTW phải trả cho NHTG b. NHTG phải trả cho NHTW khi vay tiền c. Dân chúng phải trả khi vay tiền của NHTG d. Doanh nghiệp khác phải trả khi vay tiền của NHTG 80. Khi dân chúng gởi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì: a. Tỷ lệ dự trữ được yêu cầu càng cao b. Tỷ lệ dự trữ của ngân hàng càng cao c. Lượng tiền giấy được phát hành càng nhiều d. Lượng tiền cung ứng càng tăng 81. Khi NHTW phát hành trái phiếu chính phủ trị giá 1000 tỷ đồng thì: a. Khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 1000 tỷ b. Lượng tiền mạnh sẽ giảm 1000 tỷ c. Khối tiền cung ứng sẽ giảm nhiều hơn 1000 tỷ d. Cả b và c đúng 82. Số nhân tiền luôn mang giá trị: a. > 1 b. < 1 c. = 1 d. Không thể kết luận 83. Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi: a. NHTW giảm lượng tiền b. Giá cả giảm c. Lãi suất tăng d. Cả 3 đều sai 84. Khối tiền (cung tiền) bao gồm: a. Tiền mặt và tiền gởi ngân hàng b. Tiền giấy và tiền kim loại c. Tiền mặt và dự trữ ngân hàng d. Tiền gởi ngân hàng và dự trữ ngân hàng 85. Khối tiền (cung tiền) gia tăng khi NHTW: a. Giảm dự trữ bắt buộc b. Mua chứng khoán chính phủ c. Giảm lãi suất chiết khấu d. Cả 3 đều đúng 86. NHTW có thể rút bớt tiền trong lưu thông bằng cách: a. Bán trái phiếu chính phủ b. Mua trái phiếu chính phủ c. Giảm lãi suất chiết khấu d. Cả 3 đều sai 87. Để “kích cầu” NHTW có thể dùng công cụ nào sau đây: a. Mua chứng khoán chính phủ b. Tăng lãi suất chiết khấu c. Tăng dự trữ bắt buộc d. Cả 3 đều sai 88. Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi: a. Thuế b. Cung tiền c. Lãi suất d. Yếu tố khác 2. Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường. Kết quả là: a. Sản lượng và lãi suất đều tăng b. Sản lượng tăng, lãi suất không đổi c. Sản lượng giảm, lãi suất giảm d. Sản lượng giảm, lãi suất tăng. 89. Ý nghĩa thành lập đường IS là phản ánh sự tác động của: a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ. b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa. c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ. d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa. 90. Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ánh tác động của: a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ. b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa. c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ. d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa. 91. Để thực hiện kích cầu, chính sách nào sau đây hiệu quả nhất: a. Chính phủ tăng chi tiêu, giảm thu, NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với NHTM. b. Chính phủ tăng chi, giảm thu, NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở. c. Chính phủ tăng chi, tăng thu, NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM. d. Chính phủ tăng chi, tăng thu, NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở. Giả thiết sau cho câu 91 và 92: Kinh tế đóng, giả sử giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái không đổi, ta có các hàm dự kiến sau: C=200+0,8Yd; G=700; I=150-40i; T=100+0,2Y; SM=1500; DM=800+0,3Y-35i 91. Phương trình đường IS và LM sẽ là: a. IS: i=-20+0,0086Y; LM: Y=2695-111i b. IS: Y=2695-111i; LM: i=-20+0,0086Y c. IS: i=300-0,32Y; LM: Y=29-120i d. Số khác. 92. Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất: a. Y=2514 tỷ và i=1,62% b. Y=914 tỷ và i=7,37% c. Y=243 tỷ và i=2,2% d. Số khác. 93. Trong điều kiện giả định các yếu tố khác không đổi, một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ: a. Dịch chuyển đường IS sang phải b. Dịch chuyển đường IS sang trái c. Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải d. Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải. 94. Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế: a. Sản lượng tăng, lãi suất giảm, đầu tư tư nhân tăng. b. Sản lượng tăng, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm. c. Sản lượng giảm, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm. d. Không thể kết luận. 95. Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu: a. Sản lượng tăng, lãi suất có thể giảm, hoặc tăng, hoặc không đổi. b. Sản lượng có thể giảm, hoặc tăng, hoặc không đổi, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm. c. Sản lượng tăng, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ. d. Không thể kết luận. 96. Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi: a. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ, nhưng tổng cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa. b. Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu, nhưng cầu tiền phải vượt quá để tránh lạm phát. c. Sự cân bằng độc lập của cả 2 thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa-dịch vụ. d. Sự cân bằng đồng thời ở cả 2 thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa-dịch vụ. 97. Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và phía bên phải của đường LM, để đạt sự cân bằng chung: a. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm. b. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất sẽ tăng. c. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ giảm. d. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng. 98. Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng, khi đó: a. IS dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng. b. IS dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất giảm. c. LM dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất giảm. d. LM dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất tăng. 99. Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM và bên phải đường IS: a. Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá, thị trường tiền tệ có cung vượt quá. b. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá. c. Thị trường hàng hóa có cung vượt quá, thị trường tiền tệ có cầu vượt quá. d. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá. 100. Trên đường LM: a. Sản lượng luôn cân bằng, lãi suất có thể cân bằng, có thể không. b. Lãi suất luôn cân bằng, sản lượng có thể cân bằng, có thể không. c. Sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng. d. Sản lượng và lãi suất đều không cân bằng. 101. Điểm cân bằng trong mô hình IS-LM thể hiện: a. Tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu. b. Cung tiền và cầu tiền bằng nhau. c. a hoặc b d. a và b 102. Đường IS dốc xuống thể hiện: a. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng. b. Mối quan hệ nghịch biến sản lượng và lãi suất cân bằng. c. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất. d. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng. 103. Đường LM dốc lên thể hiện: a. Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng. b. Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng. c. Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng. d. Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng. 104. Trong mô hình IS-LM, khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu: a. Lãi suất tăng, sản lượng giảm. b. Lãi suất giảm, sản lượng tăng. c. Sản lượng tăng, lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy. d. Lãi suất tăng, sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy. 105. Theo Keynes đường biểu diễn của tổng cung là: a. Đường thẳng đứng tại sản lượng tiềm năng b. Đường thẳng nằm ngang tại một mức giá cố định c. Đường thẳng có độ dốc dương d. Đường thẳng có độ dốc âm 106. Với mô hình đường thẳng tổng cung của Keynes, tình trạng của nền kinh tế: a. Sẽ tự cân đối, chính phủ không nên điều tiết nền kinh tế b. Không thể tự cân đối nhiều nguồn lực chưa được sử dụng, vai trò điều tiết của chính phủ rất quan trọng. c. Dễ xảy ra lạm phát d. Cả 3 đều sai 107. Ngắn hạn hay dài hạn trong nền kinh tế vĩ mô được đánh giá bằng: a. Thời gian b. Sự điều chỉnh kinh tế c. Hiệu lực của các chính sách kinh tế d. Yếu tố khác 108. Đường tổng cung dài hạn: a. Đồng biến với giá và không thay đổi hệ số góc b. Đồng biến với giá nhưng thay đổi hệ số góc ở mỗi vị trí của sản lượng c. Nghịch biến với giá d. Đường thẳng trùng với sản lượng tiềm năng 109. Với mô hình đường tổng cung của các nhà kinh tế học cổ điển, vai trò điều tiết kinh tế của chính phủ là: a. Rất quan trọng, đó là nhân tố đưa nền kinh tế về mức toàn dụng b. Không quan trọng, nền kinh tế có cơ chế tự ổn định c. Quan trọng hay không còn tùy tình trạng kinh tế d. Không thể kết luận vì còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác 110. Chu kỳ kinh tế: a. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động quanh xu hướng dài hạn của nó. b. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động rồi trở về đúng mức cũ. c. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm giảm liên tục d. Là thời kỳ quốc gia rơi vào khủng hoảng hoặc suy thoái 111. Nếu tiền lương danh nghĩa tăng thêm 20%, tỷ lệ lạm phát là 24% thì tiền lương thực: a. Tăng lên b. Không đổi c. Giảm xuống d. Không thể xác định 112. Nếu NHTW tăng cung tiền thêm 100 tỷ, tỷ lệ lạm phát là 50% thì khối cung tiền thực: a. Tăng lên b. Không đổi c. Giảm xuống d. Không thể xác định 113. Nếu NHTW tăng cung tiền danh nghĩa, chính phủ tăng thuế thì đường tổng cầu AD sẽ: a. Dịch sang phải b. Dịch sang trái c. Không dịch chuyển d. Không thể xác định 114. Khi mức giá tăng, tổng cung: a. Có thể tăng b. Không đổi c. Có thể giảm d. a và b đúng 115. Tại điểm cân bằng ngắn hạn của nền kinh tế: a. Cung hàng hóa bằng với cầu hàng hóa b. Thất nghiệp là thất nghiệp tự nhiên c. Mức giá bằng với mức giá kỳ vọng d. Cả 3 đều đúng 116. Tại điểm cân bằng dài hạn của nền kinh tế: a. Thị trường hàng hóa cân bằng b. Thị trường tiền tệ cân bằng c. Thị trường lao động cân bằng d. Cả 3 đều đúng 117. Nền kinh tế cân bằng dài hạn khi: a. Đạt mọi điều kiện cân bằng ngắn hạn b. Thị trường lao động cân bằng c. a và b đúng d. a hoặc b đúng 118. Khi nền kinh tế trong tình trạng cân bằng khiếm dụng: a. Chính phủ nên chủ động điều tiết bằng chính sách mở rộng tài khóa phối hợp với thu hẹp tiền tệ b. Nền kinh tế sẽ tự điều chỉnh về mức sản lượng toàn dụng c. Chính phủ nên điều tiết bằng chính sách mở rộng tài khóa và mở rộng tiền tệ d. b và c đúng. 119. Trong dài hạn, để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế, chính phủ cần: a. Thực hiện chính sách mở rộng tiền tệ và thu hẹp tài khóa kéo dài. b. Kích thích các nguồn lực sản xuất gia tăng c. Đầu tư phát triển công nghệ d. Thực hiện chính sách mở rộng tài khóa và thu hẹp tiền tệ với lượng bằng nhau. 120. Bản chất của chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI) là: a. Chỉ số giá của khối hàng hàng hóa sản xuất ở năm hiện hành (so với năm gốc) b. Hệ số phản ánh mức giảm phát ở năm hiện hành (so với năm gốc) c. Chỉ số giá của khối hàng hóa sản xuất ở năm gốc d. Chỉ số giá của mẫu hàng hóa tiêu thụ ở năm gốc tính theo giá hiện hành (so với giá năm gốc) 121. Nếu có sự đầu tư quá mức của tư nhân hay chính phủ có khả năng dẫn đến lạm phát a. Do sức ỳ của nền kinh tế b. Do cầu kéo c. Do chi phí đẩy d. Cả 3 đều đúng 122. Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp được thể hiện trong đường cong Phillip(ngắn hạn) nói lên rằng: a. Một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao thì tỷ lệ thất nghiệp cao b. Muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp thì phải chịu 1 tỷ lệ lạm phát cao hơn c. Tỷ lệ thất nghiệp luôn ở tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho dù lạm phát là bao nhiêu d. Tỷ lệ thất nghiệp luôn bằng tỷ lệ thất nghiệp chuẩn, lạm phát vừa phải. 123. Nếu CPI năm 1990: 100%; năm 1996:128%; năm 1997: 139%. Tỷ lệ lạm phát năm 1997 là: a. 11% b. 8,6% c. 39% d. số khác 5. Nếu tỷ lệ lạm phát năm 1997 là 5%, lãi suất danh nghĩa là 4% thì lãi suất thực tế là: a. 0,8% b. 9% c. 1% d. số khác 124. Lạm phát do cầu kéo a. Xảy ra do tổng cầu tăng b. Xảy ra do chi phí tăng c. Là loại lạm phát đình đốn d. Có giá tăng rất cao 125. Hiện tượng giảm phát xảy ra khi: a. Chỉ số CPI năm nay nhỏ hơn CPI năm trước, tỷ lệ lạm phát âm b. Tỷ lệ lạm phát thực nhỏ hơn lạm phát dự kiến rất nhiều, làm sản lượng thực nhỏ hơn sản lượng dự kiến c. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước d. cả 3 đều sai 126. Hiện tượng thiểu phát xảy ra khi: a. Chỉ số CPI năm nay nhỏ hơn CPI năm trước, tỷ lệ lạm phát âm b. Tỷ lệ lạm phát thực nhỏ hơn lạm phát dự kiến rất nhiều làm sản lượng thực nhỏ hơn sản lượng dự kiến c. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước d. Cả 3 đều sai 127. Hiện tượng giảm lạm phát xảy ra khi: a. Chỉ số CPI năm nay nhỏ hơn CPI năm trước, tỷ lệ lạm phát âm b. Tỷ lệ lạm phát thực nhỏ hơn lạm phát dự kiến rất nhiều, làm sản lượng thực nhỏ hơn sản lượng dự kiến c. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước d. Cả 3 đều sai Dùng số liệu sau trả lời cho câu 128, 129: Biết năm gốc: 1996, năm hiện hành 1998, CPI 1997 là 1,12 và các số liệu sau: Đvt: 1000đ
stt Tên hàng hóa Năm gốc Năm hiện hành
Đơn giá Lượng Đơn Lượng
Po tiêu giá P1 tiêu thụ/năm qo thụ/năm q1 1 Gạo 3 300 kg 3,5 350 kg
2 Thịt 20 200 kg 25 300 kg
3 Sữa 7 100 hộp 7,5 130 hộp
4 Các loại dịch vụ tiêu 10 10 lần 15 20 lần
dùng 128. Tính CPI năm 1998 a. 1,75 b. 1,22 c. 1,41 d. Số khác 129. Tính tỷ lệ lạm phát năm 1998 a. 8,9% b. 22% c. 56% d. Số khác 130. Thành phần nào dưới đây được xếp vào loại thất nghiệp a. Sinh viên hệ tập trung b. Những người nội trợ c. Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đang đi tìm việc làm d. Cả 3 đều sai 131. Chính phủ thường đánh đổi lạm phát và thất nghiệp khi: a. Nền kinh tế đang suy thoái b. Nền kinh tế đang có lạm phát cao c. Nền kinh tế bị đình lạm d. a và b đúng 132. Thành phần nào trong các thành phần dưới đây không nằm trong lực lượng lao động: a. Sinh viên hệ tập trung b. Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đang đi tìm việc c. Những người nội trợ d. a và c đúng 133. Tỷ lệ lạm phát năm 2002 bằng 9% có nghĩa là: a. Giá cả năm 2002 tăng thêm 9% so với năm 2001 b. Giá cả năm 2002 tăng thêm 9% so với năm gốc c. Giá cả năm 2002 bằng 9% so với năm gốc d. Giá cả năm 2002 bằng 9% so với năm 2001 134. Tỷ lệ lạm phát năm 2002 bằng 9% có nghĩa là: a. Giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm 2001 b. Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm 2001 c. Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm gốc d. Giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm gốc 135. Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là: a. Nội tệ được đánh giá quá cao, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao. b. Nội tệ được đánh giá quá cao, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp. c. Nội tệ được đánh giá thấp, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao. d. Nội tệ được đánh giá thấp, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp. 136. Một quốc gia muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định, NHTW phải dùng các công cụ: a. Chính sách ngoại thương b. Chính sách quản lý nhu cầu ngoại tệ c. Dự trữ ngoại hối d. Cả 3 yếu tố trên 137. Cán cân thanh toán cân bằng có nghĩa là: a. Xuất nhập khẩu cân bằng b. Đầu tư trong nước ra nước ngoài và đầu tư từ nước ngoài vào trong nước cân bằng c. Luồng tiền tệ đi ra và đi vào 1 quốc gia cân bằng. d. Thu nhập trả cho người nước ngoài đầu tư vào trong nước và thu nhập do nước ngoài trả cho công dân trong nước đi đầu tư nước ngoài cân bằng. 138. Khi tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng hóa ở các nước cũng thay đổi sẽ làm cho: a. Xuất khẩu tăng b. Nhập khẩu tăng c. Xuất khẩu giảm d. Không đủ cơ sở kết luận 139. Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn, tỷ giá sẽ... a. Thay đổi tùy theo diễn tiến trên thị trường ngoại hối b. Không thay đổi, bất luận diễn tiến trên thị trường ngoại hối. c. Tăng khi cung ngoại tệ tăng d. Giảm khi cầu ngoại tệ tăng. 140. Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến: a. Cán cân thanh toán quốc gia b. Cán cân thương mại c. Tổng cầu d. Cả 3 đều đúng 141. Trong cơ chế tỷ giá cố định, khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ NHTW sẽ: a. Bán nội tệ và mua ngoại tệ b. Bán ngoại tệ và mua nội tệ c. Bán và mua hai loại ngoại tệ d. Hoàn toàn không can thiệp 142. Bảng chi phí sản xuất của 2 mặt hàng gạo và vải ở 2 quốc gia A và B như sau:
A B Gạo 5 4 Vải 30 20
Hãy kết luận lợi thế của A và B
a. A có lợi thế tuyệt đối ở mặt hàng gạo b. A có lợi thế tương đối ở mặt hàng gạo c. B có lợi thế tuyệt đối ở 2 mặt hàng d. b và c 143. Trong điều kiện kinh tế mở, tỷ giá hối đoái cố định, luồng vốn vận chuyển hoàn toàn tự do, 1 sự gia tăng chi tiêu ngân sách, tác động ngắn hạn là: a. Lãi suất và sản lượng đều tăng b. Lãi suất giảm, sản lượng tăng c. Lãi suất cao hơn lãi suất thế giới, sản lượng giảm d. Lãi suất cân bằng lãi suất thế giới, sản lượng tăng 144. Tác động dài hạn của chính sách tài khóa mở rộng trong điều kiện kinh tế mở, tỷ giá hối đoái cố định, vốn vận động tự do là: a. Thặng dư cán cân thương mại, lãi suất và sản lượng trở về mức cũ. b. Thâm hụt cán cân thương mại, lãi suất và sản lượng trở về mức cũ. c. Thâm hụt cán cân ngân sách, lãi suất và sản lượng đều tăng d. Thặng dư cán cân ngân sách, lãi suất không đổi, sản lượng tăng. 145. Tác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế mở (tỷ giá cố định, vốn luân chuyển tự do) mạnh hơn tác động của nó trong nền kinh tế đóng vì: a. Sản lượng tăng b. Hạn chế thâm hụt cán cân ngân sách c. Hạn chế tháo lui đầu tư d. Hạn chế lạm phát 146. Kết quả của chính sách tiền tệ mở rộng trong điều kiện kinh tế mở, tỷ giá cố định, vốn luân chuyển tự do là: a. Lãi suất cân bằng với lãi suất thế giới, sản lượng tăng. b. Lãi suất nhỏ hơn lãi suất thế giới, sản lượng tăng. c. Lãi suất và sản lượng trở về mức cũ. d. Cả 3 đều sai. 147. Với cơ chế tỷ giá cố định, vốn luân chuyển tự do, chính sách tiền tệ trong điều kiện kinh tế mở so với chính sách này trong nền kinh tế đóng là: a. Hiệu quả hơn b. Kém hiệu quả hơn c. Tương đương nhau d. Không thể so sánh 148. Trong điều kiện kinh tế mở, vốn luân chuyển tự do, các tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định khác biệt so với tác động của chúng khi tỷ giá linh hoạt vì: a. Chính phủ phải can thiệp vào thị trường ngoại hối để cố định tỷ giá. b. Chính sách tiền tệ sẽ bị ảnh hưởng nếu muốn cố định tỷ giá. c. a và b. d. Cả 3 đều sai. 149. Khi kinh tế mở, vốn luân chuyển tự do, chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ giá linh hoạt kém hiệu quả hơn khi tỷ giá cố định vì: a. Sản lượng không tăng lên b. Cán cân thương mại xấu đi c. Có sự tháo lui đầu tư d. Cả 3 đều đúng 150. Tác động của chính sách tiền tệ thu hẹp khi kinh tế mở, vốn luân chuyển tự do, tỷ giá linh hoạt là: a. Sản lượng giảm, lãi suất trở về như cũ b. Cán cân thương mại thâm hụt hơn trước c. Đồng nội tệ tăng giá d. Cả 3 đều đúng 151. Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để đầu tư cho cơ sở hạ tầng hoặc thay đổi cơ cấu kinh tế, khoản này sẽ được phản ánh: a. Cán cân vãng lai b. Cán cân vốn c. Hạng mục cân đối d. Tài trợ chính thức 152. Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để cân đối cán cân thanh toán, khoản này sẽ được ghi vào: a. Cán cân vãng lai b. Cán cân vốn c. Hạng mục cân đối d. Tài trợ chính thức 153. Tỷ giá hối đoái tăng chậm hơn giá trong nước (giả sử giá nước ngoài không đổi). Muốn tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước, biện pháp tốt nhất là: a. Tăng tỷ giá b. Giảm tỷ giá c. Tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật để làm giảm giá trong nước d. b và c 154. Với chính sách tiền tệ mở rộng trong nền kinh tế mở, vốn luân chuyển tự do, tỷ giá linh hoạt sẽ gây ra tác động ngắn hạn là: a. Sản lượng tăng b. Cán cân thương mại thặng dư hơn trước c. Đồng nội tệ giảm giá d. Cả 3 đều đúng 155. Khi đầu tư nước ngoài vào VN tăng, VN sẽ: a. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán. b. Giảm chuyển nhượng ròng từ nước ngoài c. Tăng xuất khẩu ròng d. a và b đúng 156. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ: a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Không thể kết luận 157. Nếu tỷ giá hối đoái tăng từ 15.350 VND/USD thành 15.500 VND/USD có nghĩa là: a. USD lên giá 0,98% so với VND, VND xuống giá 0,98% so với USD. b. USD lên giá 0,98% so với VND, VND xuống giá 0,97% so với USD. c. USD xuống giá 0,98% so với VND, VND lên giá 0,98% so với USD. d. USD xuống giá 0,98% so với VND, VND lên giá 0,97% so với USD. 158. Cán cân thanh toán thâm hụt có nghĩa là: a. Thâm hụt cán cân ngoại thương b. Thâm hụt cán cân ngân sách c. Thâm hụt cán cân vốn d. Cả 3 đều sai