You are on page 1of 8

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

CHƯƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH


Nguyễn Ngọc Hoàng Thơ – 31221021800
1. Nếu lãi suất là 8%, thì giá trị hiện tại của 1.000$ nhận được trong 4
năm là 735,03$
-Đúng
2. Nếu tài khoản tiết kiệm được trả 5% lãi suất hằng năm, thì theo quy
luật 70 thì tài khoản tiết kiệm sẽ gấp đôi trong vòng 14 năm.
- Đúng
3. Giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 2 năm là ít hơn giá trị hiện tại của
100$ được trả trong 3 năm
- Sai, vì giá trị trong 2 năm nhiều hơn 3 năm
4. Giá trị tương lai của 1$ tiết kiệm ngày hôm nay sẽ bằng $1/(1+r)
- Sai vì bằng 1.( 1 + r )n
5. Giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai là số tiền mà cần có ở hiện
tại, với lãi suất hiện hành để tạo ra số tiền trong tương lai đó.
- Đúng
6. Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai giảm,
do vậy các doanh nghiệp sẽ tìm thấy ít các dự án sinh lời hơn
- Đúng
7. Theo quy luật 70, nếu như bạn có lãi suât là 3,5% thì khoản tiền tiết
kiệm của bạn sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 20 năm
- Đúng
8. Nếu như bạn đối mặt với sự lựa chọn hoặc là nhận 500$ ngày hôm nay
hoặc là 800$ ở 6 năm tới, bạn sẽ bàng quang với hai sự lựa chọn này nếu lãi suất
là 8,148%.
- Đúng
9. Việc tăng lãi suất sẽ làm giảm giá trị tương lai của 1000$ mà bạn có trong
tài khoản ngân hàng hôm nay
- Sai. Vì tăng giá trị tương lai
10. Công ty PZX có cơ hội để đầu tư vào dự án mà sẽ bỏ ra chi phí
10000$ hôm nay và tạo ra lợi nhuận là 13.310 trong 3 năm tới. PZX sẽ bác bỏ dự
án nếu như lãi suất là lớn hơn 10%.
- Sai. Vì tăng lãi suất sẽ tạo ra lợi nhuận trong tương lai nhiều hơn
11. Cổ phiếu thì được trả lãi cao hơn là trái phiếu
- Đúng
12. Lợi tức nhận được từ cổ phiếu thì cao hơn lợi tức nhận được từ trái phiếu.
Điều này phản ánh tính rủi ro cao hơn khi nắm giữ cổ phiếu
- Đúng
13. Người ngại rủi ro thì sẽ không gặp phải rủi ro
- Sai. Vì vẫn sẽ gặp rủi ro nhưng tỉ lệ thấp hơn
14. Thị trường bảo hiểm là một trong những ví dụ giảm thiểu rủi ro bằng
việc đa dạng hóa chúng
- Đúng
15. Lựa chọn ngược là việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận
cho hành vi rủi ro của mình sau khi đã mua bảo hiểm
- Sai. Vì đó là rủi ro đạo đức
16. Việc tăng số lượng cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau trong tập danh
mục của bạn sẽ giúp giảm rủi ro thị trường
- Đúng
17. Đa dạng hóa giúp cho việc giảm rủi ro đặc thù của doanh nghiệp
- Đúng
18. Theo lý thuyết về giả thuyết thị trường hiệu quả, tại bất kỳ thời điểm
nào, giá thị trường là ước tính tốt nhất của giá trị công ty dựa trên các thông tin sẵn
có được công khai trên thị trường
- Đúng
19. Theo giả thuyết về thị trường hiệu quả, cổ phiếu đi theo bước ngẫu nhiên
do đó cổ phiếu mà tăng giá trong một năm thì có khả năng là tăng giá hơn là giảm
giá ở năm tiếp theo
- Sai. Vì thay đổi giá cổ phiếu là không thể dự đoán trước được
20. Các quỹ tương hỗ có quản lý thường hoạt động kém hơn so với các
quỹ chỉ số, và đây là bằng chứng cho ủng hộ cho giả thuyết thị trường hiệu quả.
- Đúng

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 15: THẤT NGHIỆP


1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành
- Sai. Vì tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế đạt được
ứng với mức sản lượng tiềm năng
2. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp hằng
năm xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
-Sai vì thất nghiệp chu kì liên quan đến sự dao động thất nghiệp thực tế
so với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi
xuống trong ngắn hạn của nền kinh tế
- Sai vì tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế đạt
được ứng với mức sản lượng tiềm năng
4. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cố định theo thời gian
- Đúng
5. Các chính sách của chính phủ không thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên
-Sai , vì có thể thay đổi
6. Một người có công việc nhưng nghỉ phép để đi nghỉ mát thì được tính như
là có việc làm
-Đúng
7. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì
được xếp vào trong thất nghiệp
-Sai vì đó là nhóm người nản chí, không nằm trong nhóm lực lượng lao
động
8. Người trưởng thành mà đang đợi được gọi để đi làm sau khi đã từ bỏ
công việc cũ thì được tính như là thất nghiệp
-Đúng
9. Lực lượng lao động bằng tổng của số lượng người có việc làm và
những người thất nghiệp
-Đúng
10. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành mà bị
thất nghiệp
-Sai vì Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất
nghiệp
11. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất
nghiệp
-Đúng
12. Lao động nản chỉ là những người mà mốn đi làm nhưng lại từ bỏ tìm kiếm
việc làm sau khi tìm kiếm không thành công việc làm
-Đúng
13. Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ bằng 0
-Đúng
14. Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được gọi
là thất nghiệp cấu trúc
-Sai vì là thất nghiệp cọ xát
15. Tỷ lê thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu
lao động được gọi là thất nghiệp cấu trúc
-Đúng
16. Các lý do dẫn đến tiền lương cân bằng trên mức thị trường là luật tiền lương
tối thiểu, công đoàn và mức lương hiệu quả
-Đúng
17. Nếu số lượng người thất nghiệp tăng lên nhưng số lượng người có việc
làm và dân số trưởng thành không thay đổi, thì khi đó tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động sẽ tăng lên
-Đúng

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI


CHƯƠNG 16: HỆ THỐNG TIỀN TỆ
1. Trong một nền kinh tế dựa vào trao đổi, thương mại đòi hỏi phải có nhu cầu
trùng khớp ngẫu nhiên.
- Đúng
2. Sam muốn taro đổi trứng để lấy xúc xích. Sally mốn đổi xúc xích để lấy
trứng. Sam và Sally có nhu cầu trùng khớp ngẫu nhiên
- Đúng
3. Trao đổi qua lại làm giảm sản xuất
- Đúng
4. Tiền cho phép mọi người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất, và do đó
sẽ làm tăng mức sống của tất cả mọi người.

- Sai vì tiền → thương mại


5. Theo các nhà kinh tế học, khái niệm “tiền” tương đương với khái niệm “của cải”
- Sai vì của cải được dùng để nói đến tổng tất cả các phương tiện dự trữ giá
trị , bao gồm cả tiền và các tài sản không phải tiền
6. Marc đặt bảng giá trên ván lướt sóng và ván trượt tại cửa hàng bán đồ thể
thao của mình. Anh ấy đang sử dụng tiền như là một đơn vị hạch toán

- Đúng
7. Khi bạn mua sách vở bằng tiền mặt tại cửa hàng sách, bạn đang sử dụng tiền
như là một trung gian trao đổi
- Đúng
8. Sandara thường sử dụng tiền mặt để đi chợ. Cô ta sử dụng tiền như là
một phương tiền trao đổi
- Đúng
9. Tiền mặt là tài sản duy nhất có chức năng là dự trữ giá trị
- Sai. Vì tiền không phải là tài sản duy nhất có chức năng dự trữ
10. Chai rượu vang thì có tính tham khoản kiếm hơn tài khoản không kỳ hạn
- Sai. Vì chai rượu vang không phải là tiền trong lưu thông
11. Tờ đô là là một ví dụ của tiền hàng hóa và tấm da thuộc được sử dụng để
trao đổi là ví dụ của tiền pháp định

- Sai. Tờ đô la là một ví dụ của tiền pháp định và tấm da thuộc được sử dụng
để trao đổi là ví dụ của tiền hàng hóa
12. Khi Liên Bang Xô Viết sụp đổ vào cuối thập niên 190, các điếu xì gà bắt đầu
thay thế đồng rúp như là một trung gian trao đổi mặc dù đồng Rúp là đồng tiền hợp
pháp. Điều xì gà là ví dụ của tiền hàng hóa.

- Đúng
13. Để tiền tệ được sử dụng rộng rãi như là một phương tiện trao đổi thì điền
kiện cần và đủ là chính phủ phải tuyên bố đồng tiền đó hợp pháp.
- Đúng
14. Khối tiền M1 bao gồm tiền gửi tiết kiệm
- Sai. Vì tiền tiết kiệm thuộc M2
15. Khối tiền M2 rộng hơn và ít thanh khoản hơn M1
- Sai. Vì M1 thanh khoản nhiều hơn M2
16. Thẻ tín dụng là trung gian trao đổi
- Sai.Vì thẻ tín dụng không phải là tiền, không là phương tiện trao đổi
17. Ngân hàng dự trữ một phần là một hệ thống mà các ngân hàng phải giữ
một lượng tiền mặt dựa trên phần trăm các khoản cho vay.

- Đúng
18. Khi ngân hàng tạo ra tiền nghĩa là họ đang tạo ra của cải
- Sai. Vì ngân hàng tạo ra tiền nhưng nền kinh tế không có nhiều của cải hơn
trước kia
19. Số nhân tiền bằn 1/(1-R), trong đó R là tỷ lệ dự trữ
- Sai. Vì số nhân tiền là 1/R
20. Cục Dự trữ Liên bang sử dụng các hoạt động thị trường mở nhằm thay đổi
cung tiền.

- Đúng
21. Nếu Fed mua trái phiếu trên thị trường mở thì cung tiền sẽ giảm
- Sai. Vì mua trái phiếu chính phủ làm tăng cung tiền
22. Các ngân hàng không thể ảnh hưởng đến cung tiền nếu họ phải giữ tất cả
các khoản tiền dưới dạng dự trữ.

- Sai. Vì các ngân hàng ảnh hưởng đến cung tiền


23. Tỷ lệ chiết khấu là tỷ lệ của Cục Dự trữ Liên bang tính phí cho các khoản vay từ
các NHTM. Bằng cách giảm tỷ lệ chiết khấu Fed sẽ tạo động lực cho các NHTM
vay mượn tiền.
- Đúng
24. Các ngân hàng có thể gửi tiền tại Cục Dự Trữ liên bang. Số dư trong các tài
khoản này có thể được sử dụng bởi các ngân hàng để đáp ứng các yêu cầu dự
trữ của họ, nhưng Fed không trả lãi cho các khoản tiền gửi này
- Đúng
25. Những thứ khác không đổi, nếu các ngân hàng quyết định giữ một phần ít
hơn tiền gửi của họ như dự trữ dư thừa thì cung tiền sẽ giảm
- Sai. Vì cung tiền sẽ thể tăng
26. Fed có thể kiểm soát việc cung tiền một cách chính xác.
- Sai. Vì không thể kiểm soát được

Câu 7: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Cũng giả sử rằng các ngân hàng không
nắm giữ dự trữ dư và công chúng không nắm giữ tiền mặt. Cục dự trữ liên bang
quyết định rằng nó muốn mở rộng thêm cung tiền thêm 40 triệu USD.
a. Nếu sử dụng nghiệp vụ thị trường mở , Fed phải mua hay bán trái phiếu?
-Fed phải mua trái phiếu
b. Lượng trái phiếu Fed cần mua hoặc bán để đạt được mục tiêu là bao nhiêu?
Hãy giải thích lập luận của bạn.
C=0, rr≠0, er=0 → KM=1/rr = 1/20%=5
∆ M=KM x ∆ H → 40 = 5 x ∆ H → ∆ H = 8
Vậy Fed phải mua 8 triệu USD trái phiếu để đạt được mục tiêu

You might also like