You are on page 1of 5

Tên: Phan Thị Thanh Hiền

Lớp:BA005
MSSV:31211024505

CHƯƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH


Câu 1: Lãi suất là 7%. Sử dụng các khái niệm về giá trị hiện tại để so sánh
200 USD nhận được sau 10 năm và 300 USD nhận được sau 20 năm?
Ta có: PV= FV/(1+r)^N
Gía trị hiện tại của 200 USD sau 10 năm là: 200/(1+7%)^10 = 101.67 USD
Gía trị hiện tại của 300 USD sau 10 năm là: 300/(1+7%)^20 = 77.53 USD

Câu 3: Một công ty có một dự án đầu tư với chi phí 10 triệu USD bỏ ra hôm nay
và mang lại một khoản tiền 15 triệu USD sau 4 năm

a. Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất là 11%? 10% ? 9%? 8%?
 Nếu r = 11%,

 Nếu r = 11%

Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm:


PV = (15 triệu)/(1+11%)^4 = 9,88 triệu
Vì PV < chi phí của dự án, công ty không nên thực hiện dự án.

 Nếu r = 10%,

Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm:


PV = (15 triệu)/(1+10%)^4 = 10,3 triệu
Vì PV > chi phí của dự án, công ty nên thực hiện dự án.

 Nếu r = 9%,

Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm:


PV = (15 triệu)/(1+9%)^4 = 10,6 triệu
Vì PV > chi phí của dự án, công ty nên thực hiện dự án.

 Nếu r = 8%,

Giá trị hiện tại của 15 triệu USD sau 4 năm:


PV = (15 triệu)/(1+8%)^4 = 11,03 triệu
Vì PV > chi phí của dự án, công ty nên thực hiện dự án.
 Bạn có thể chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và
không sinh lợi không?
Ta có: (1+r%)^4 x 10 = 15 -> r = 10,67%. Vậy ngưỡng chính xác
cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi là 10,67%.

Câu 4: Tài khoản ngân hàng của bạn được trả lãi suất 8%. Bạn đang xem xét mua
cổ phần của công ty A với giá 110 USD. Sau 1, 2 và 3 năm, nó sẽ trả cổ tức 5
USD mỗi năm. Bạn kỳ vọng bán cổ phiếu sau 3 năm với giá 120 USD. Đầu tư vào
cổ phiếu XYZ có phải là một đầu tư tốt? Hỗ trợ câu trả lời của bạn với các tính
toán.

       Sau 3 năm, cổ phiếu có giá trị: 120 + 15 = 135 USD


       Sau 3 năm, tài khoản ngân hàng của bạn có: FV = 110 x (1 + 8%)^3 = 138,57
       USD
    -> Đầu tư vào cổ phiếu XYZ không phải là một đầu tư tốt

 Câu 5: Chọn 1 từ thích hợp điền vào hai khoảng trống trong câu sau đây: “ Giá trị của
một trái phiếu [tăng/giảm] khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là nhạy
cảm [nhiều/ít hơn] với những thay đổi lãi suất.

“ Giá trị của một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là
nhạy cảm nhiều hơn với những thay đổi lãi suất.

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

CHƯƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH


1. Nếu lãi suất là 8%, thì giá trị hiện tại của 1.000$ nhận được trong 4 năm
là 735,03$ Đúng
2. Nếu tài khoản tiết kiệm được trả 5% lãi suất hằng năm, thì theo quy luật
70 thì tài khoản tiết kiệm sẽ gấp đôi trong vòng 14 năm. Đúng
3. Giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 2 năm là ít hơn giá trị hiện tại của
100$ được trả trong 3 năm. Sai. Vì mẫu (1+r)^N càng lớn thì PV càng
nhỏ, vậy nên giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 2 năm là nhiều
hơn giá trị hiện tại của 100$ được trả trong 3 năm.
4. Giá trị tương lai của 1$ tiết kiệm ngày hôm nay sẽ bằng $1/(1+r). Sai. Vì
FV= 1$(1+r)^N
5. Giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai là số tiền mà cần có ở hiện
tại, với lãi suất hiện hành để tạo ra số tiền trong tương lai đó. Đúng
6. Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của khoản tiền trong tương lai giảm, do
vậy các doanh nghiệp sẽ tìm thấy ít các dự án sinh lời hơn Đúng
7. Theo quy luật 70, nếu như bạn có lãi suât là 3,5% thì khoản tiền tiết kiệm
của bạn sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 20 năm Đúng
8. Nếu như bạn đối mặt với sự lựa chọn hoặc là nhận 500$ ngày hôm nay
hoặc là 800$ ở 6 năm tới, bạn sẽ bàng quang với hai sự lựa chọn này nếu
lãi suất là 8,148%. Đúng
9. Việc tăng lãi suất sẽ làm giảm giá trị tương lai của 1000$ mà bạn có trong
tài khoản ngân hàng hôm nay Sai vì FV tỉ lệ thuận với r.
10. Công ty PZX có cơ hội để đầu tư vào dự án mà sẽ bỏ ra chi phí 10000$
hôm nay và tạo ra lợi nhuận là 13.310 trong 3 năm tới. PZX sẽ bác bỏ
dự án nếu như lãi suất là lớn hơn 10%. Đúng
11. Cổ phiếu thì được trả lãi cao hơn là trái phiếu Đúng
12. Lợi tức nhận được từ cổ phiếu thì cao hơn lợi tức nhận được từ trái phiếu.
Điều này phản ánh tính rủi ro cao hơn khi nắm giữ cổ phiếu Sai vì lợi tức
từ cổ phiếu còn thay đổi tuỳ thuộc vào khả năng hoạt động kinh
doanh của công ty.
13. Người ngại rủi ro thì sẽ không gặp phải rủi ro Đúng

14. Thị trường bảo hiểm là một trong những ví dụ giảm thiểu rủi ro bằng việc đa
dạng hóa chúng  Đúng
15. Lựa chọn ngược là việc mà một người sẽ có ít động cơ để cẩn thận cho hành vi
rủi ro của mình sau khi đã mua bảo hiểm Sai, lấy ví dụ người sắp chết đi mua
bảo hiểm nhân thọ thì họ cần phải giấu rằng họ không bị bệnh để ký hợp
đồng bảo hiểm 
16. Việc tăng số lượng cổ phiếu của nhiều công ty khác nhau trong tập danh mục
của bạn sẽ giúp giảm rủi ro thị trường Đúng
17. Đa dạng hóa giúp cho việc giảm rủi ro đặc thù của doanh nghiệp Đúng
18. Theo lý thuyết về giả thuyết thị trường hiệu quả, tại bất kỳ thời điểm nào, giá
thị trường là ước tính tốt nhất của giá trị công ty dựa trên các thông tin sẵn có
được công khai trên thị trường Đúng
19. Theo giả thuyết về thị trường hiệu quả, cổ phiếu đi theo bước ngẫu nhiên do
đó cổ phiếu mà tăng giá trong một năm thì có khả năng là tăng giá hơn là giảm
giá ở năm tiếp theo Sai vì không thể dùng dữ liệu hiện tại để đánh giá sự
thay đổi trong tương lai của giá cổ phiếu
20. Các quỹ tương hỗ có quản lý thường hoạt động kém hơn so với các quỹ chỉ
số, và đây là bằng chứng cho ủng hộ cho giả thuyết thị trường hiệu quả.
Đúng
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 15: THẤT NGHIỆP
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành Đúng
2. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp hằng
năm xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Sai. Thất nghiệp chu kì liên
quan đến sự dao động của thất nghiệp thực tế so với tỉ lệ thất
nghiệp tự nhiên
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi
xuống trong ngắn hạn của nền kinh tế Sai. Vì tỉ lệ thất nghiệp tự
nhiên là tỉ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế đạt được ứng với mức sản
lượng tiềm năng
4. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cố định theo thời gian Đúng
5. Các chính sách của chính phủ không thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên Sai vì các chính sách của chính phủ vẫn có thể làm thay đổi tỉ
lệ thất nghiệp tự nhiêniên
6. Một người có công việc nhưng nghỉ phép để đi nghỉ mát thì được tính như
là có việc làm. Đúng
7. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì
được xếp vào trong thất nghiệp. Sai, khái niệm sách trang 332
8. Người trưởng thành mà đang đợi được gọi để đi làm sau khi đã từ bỏ
công việc cũ thì được tính như là thất nghiệp. Đúng
9. Lực lượng lao động bằng tổng của số lượng người có việc làm và
những người thất nghiệp. Đúng
10. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành mà
bị thất nghiệp Sai, vì tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực
lượng lao động bị thất nghiệp
11. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị
thất nghiệp Đúng
12. Lao động nản chỉ là những người mà mốn đi làm nhưng lại từ bỏ tìm
kiếm việc làm sau khi tìm kiếm không thành công việc làm Đúng
13. Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ bằng 0 Đúng
14. Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được
gọi là thất nghiệp cấu trúc Sai vì tỉ lệ thất nghiệp mà do lượng cung lao
động vượt quá lượng cầu lao động được gọi là thất nghiệp cấu trúc
15. Tỷ lê thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu
lao động được gọi là thất nghiệp cấu trúc Đúng
16. Các lý do dẫn đến tiền lương cân bằng trên mức thị trường là luật tiền
lương tối thiểu, công đoàn và mức lương hiệu quả Đúng
17. Nếu số lượng người thất nghiệp tăng lên nhưng số lượng người có việc
làm và dân số trưởng thành không thay đổi, thì khi đó tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động sẽ tăng lên Đúng

You might also like