Professional Documents
Culture Documents
N. G R E G O R Y M A N K I W
PowerPoint® Slides
by Ron Cronovich
1
Chỉ Số Giá Tiêu Dùng (CPI)
Là thước đo chi phí tổng quát hàng hóa và dịch
vụ được mua bởi người tiêu dùng điển hình.
Được sử dụng để đánh giá những thay đổi của
chi phí sinh hoạt theo thời gian
Cơ sở điều chỉnh chi phí sinh hoạt (COLAs)
trong các hợp đồng và an sinh xã hội.
2
Chỉ số giá tiêu dùng được tính như
thế nào?
1. “Giỏ hàng” cố định.
Cục Thống kê Lao động (BLS) khảo sát người
tiêu dùng để xác định có gì trong “giỏ hàng”
của người tiêu dùng điển hình.
2. Tìm giá.
BLS thu thập dữ liệu về giá của tất cả các hàng
hóa trong giỏ.
3. Tính toán chi phí giỏ hàng.
Sử dụng giá để tính toán tổng chi phí của giỏ
hàng.
3
Có gì trong giỏ hàng của chỉ số giá Back
tiêu dùng?
Nhà ở
4%
4%
Phương tiện đi lại
6%
Thực phẩm và nước
6%
khát
42%
6% Chăm sóc y tế
Trang phục
17%
Khác
4
Chỉ số giá tiêu dùng được tính như
thế nào?
4. Chọn một năm cơ sở và tính toán các chỉ số.
CPI của năm t =
Chi phí của giỏ trong năm t
100 x
Chi phí của giỏ trong năm cơ sở
Giá
năm Giá latte Chi phí giỏ
pizza
2003 $10 $2.00 $10 x 4 + $2 x 10 = $60
2004 $11 $2.50 $11 x 4 + $2.5 x 10 = $69
2005 $12 $3.00 $12 x 4 + $3 x 10 = $78
6
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1:
Tính CPI
Sách
Giỏ hàng chứa Vé xem
giáo
20 vé xem phim phim
khoa
và 10 sách giáo khoa. 2014 $10 $50
Bảng cho thấy giá từ
2015 $10 $60
năm 2014-2016.
2016 $12 $60
Năm cơ sở là 2014.
A. Giỏ hàng trị giá bao nhiêu vào năm
2014,2015,2016?
B. CPI năm 2014,2015,2016?
C. Tỉ lệ lạm phát từ năm 2015; 2016? 7
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1:
Đáp án
Sách
Giỏ hàng chứa Vé xem
giáo
20 vé xem phim phim
khoa
và 10 sách giáo khoa. 2014 $10 $50
2015 $10 $60
A. Giỏ hàng trị giá bao
2016 $12 $60
nhiêu vào năm 2014,
2015, 2016 ?
2014: ($10 x 20) + ($50 x 10) = $700
2015: ($10 x 20) + ($60 x 10) = $800
2016: ($12 x 20) + ($60 x 10) = $840
8
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1:
Đáp án
Sách
Giỏ hàng chứa Vé xem
giáo
20 vé xem phim phim
khoa
và 10 sách giáo khoa. 2014 $10 $50
2015 $10 $60
B. CPI năm 2014,
2016 $12 $60
2015, 2016?
CPI năm 2014 = 100 x ($700/$700) = 100
10
Vấn đề với chỉ số giá tiêu dùng:
11
Vấn đề với chỉ số giá tiêu dùng:
Khuynh hướng Thay thế
Theo thời gian, một số giá tăng nhanh hơn so
với những thứ khác.
Người tiêu dùng thay thế hướng về hàng hóa có
giá tương đối rẻ hơn.
Chỉ số giá tiêu dùng bỏ qua sự thay thế này vì
nó sử dụng một giỏ hàng hóa cố định.
Do đó, CPI đã phóng đại sự gia tăng chi phí sinh
hoạt.
12
Vấn đề với chỉ số giá tiêu dùng:
Sự xuất hiện các hàng hóa mới
Khi xuất hiện hàng hóa mới, người tiêu dùng
có thể tìm các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của
họ dễ dàng hơn.
Điều này làm cho đồng dollar có giá trị hơn.
Chỉ số giá tiêu dùng bỏ qua tác động này vì nó
sử dụng một giỏ hàng hóa cố định.
Do đó, CPI đã phóng đại chi phí sinh hoạt.
13
Vấn đề với chỉ số giá tiêu dùng:
Sự thay đổi chất lượng không lượng
hóa được
Cải tiến chất lượng hàng hóa trong giỏ làm tăng
giá trị của đồng dollar.
Cục thống kê lao động cố gắng giải thích sự
thay đổi chất lượng, nhưng có thể bỏ qua một
vài sự cải tiến chất lượng, vì chất lượng khó có
thể đo lường.
Do đó, CPI cũng đã phóng đại chi phí sinh hoạt.
14
Vấn đề với chỉ số giá tiêu dùng
Mỗi vấn đề này làm cho chỉ số giá tiêu dùng
phóng đại sự gia tăng chi phí sinh hoạt.
Cục thống kê lao động đã thực hiện điều chỉnh
kỹ thuật, nhưng chỉ số giá tiêu dùng có thể vẫn
phóng đại sự lạm phát khoảng 0,5% mỗi năm.
Điều này rất quan trọng, vì các khoản thanh toán
an sinh xã hội và nhiều hợp đồng được điều
chỉnh chi phí sinh hoạt gắn liền với chỉ số giá
tiêu dùng.
15
Vấn đề nào trong việc xây dựng chỉ số CPI có
thể minh họa được bằng tình huống sau:
16
Sự tương phản giữa chỉ số giá tiêu dùng
và số giảm phát GDP
Hàng hóa tiêu dùng nhập khẩu:
Bao gồm trong chỉ số giá tiêu dùng
Loại trừ trong chỉ số giảm phát
GDP Tư liệu sản xuất:
Loại trừ trong chỉ số giá tiêu
dùng
Bao gồm trong chỉ số giảm
phát GDP (nếu sản xuất
Giỏ hàng hóa: trong nước)
CPI sử dụng giỏ hàng cố định.
Chỉ số giảm phát GDP sử dụng giỏ
hàng hóa và dịch vụ hiện đang sản
xuất
CHAPTER 24 MEASURING THE COST OF LIVING 17
Hai Thước Đo Lạm Phát ở Mỹ
hần trăm
mỗi năm
15
10
-5
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
18
CPI GDP deflator
Hai thước đo lạm phát ở Việt Nam
20
HoẠT ĐỘNG HỌC TẬP 2:
Đáp án
A. Hãng cà phê Starbucks tăng giá Frappuccinos.
CPI và giảm phát GDP đều tăng.
B. Caterpillar tăng giá các máy kéo công nghiệp
sản xuất tại nhà máy Illinois.
Giảm phát GDP tăng, CPI không tăng.
C. Armani tăng giá jeans Ý bán tại Mỹ.
CPI tăng, giảm phát GDP không tăng.
21
Điều chỉnh theo lạm phát:
So sánh số liệu Dollar ở các thời kỳ khác nhau
Lạm phát làm cho khó có thể so sánh giá trị
dollar ở các thời kỳ khác nhau.
Ta có thể sử dụng CPI để điều chỉnh giá trị
dollar ở những thời kỳ khác nhau để chúng có
thể so sánh được.
22
Công thức chuyển đổi số tiền trong
năm T thành số tiền của ngày hôm nay
23
VÍ DỤ: Giá Xăng Cao
Giá của một gallon (~ 3.8 lít) xăng không pha chì
thường là:
$1.42 vào tháng 3 năm 1981
$2.50 vào tháng 8 năm 2005
24
VÍ DỤ: Giá Xăng Cao
Giá xăng theo
Ngày Giá xăng CPI
dollar 2005
3/1981 $1.42/gallon 88.5 $3.15/gallon
8/2005 $2.50/gallon 196.4 $2.50/gallon
26
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 3:
Đáp án
1980: CPI = 90,
trung bình tiền lương khởi điểm cho chuyên ngành
kinh tế = $24,000
Ngày nay: CPI = 180,
trung bình tiền lương khởi điểm cho chuyên ngành
kinh tế = $50,000
Giải
Đổi tiền lương năm 1980 thành “dollar ngày nay”
$24,000 x (180/90) = $48,000.
Sau khi điều chỉnh lạm phát, lương ngày nay cao
hơn so với năm 1980.
27
Điều chỉnh các biến số theo lạm phát:
Chỉ số hóa
28
Điều chỉnh biến số lạm phát:
Lãi suất thực và danh nghĩa
Ví dụ: Cô Lan gửi 1000$ vào tài khoản ngân hàng
và hưỡng lãi suất hằng năm là 10%. Một năm sau
cô Lan tích lũy khoản tiền lãi là 100 USD. Cô ấy
rút 1.100 USD ra khỏi tài khoản. Câu hỏi là cô Lan
giàu thêm 100$ so với với lúc cô ấy gửi tiền 1 năm
trước?
29
Điều chỉnh biến số lạm phát:
Lãi suất thực và danh nghĩa
Lãi suất danh nghĩa:
• Lãi suất không điều chỉnh theo lạm phát
• Tỉ lệ tăng trưởng giá trị dollar của một khoản tiền
gửi hoặc nợ
Lãi suất thực:
• Điều chỉnh theo lạm phát
• Tỉ lệ tăng trưởng sức mua của một khoản tiền gửi
hoặc nợ
Lãi suất thực
= (lãi suất danh nghĩa) – (tỉ lệ lạm phát)
30
Lãi suất thực và danh nghĩa:
VÍ DỤ
Tiền gửi $1,000 một năm.
Lãi suất danh nghĩa là 9%.
Trong năm đó, lạm phát là 3.5%.
Lãi suất thực
= lãi suất danh nghĩa – lạm phát
= 9.0% – 3.5% = 5.5%
Sức mua của tiền gửi $1000 tăng 5.5%.
31
Lãi suất thực và danh nghĩa ở Mỹ.
15
(phần trăm mỗi năm)
10
Lãi suất
-5
-10
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
33