Professional Documents
Culture Documents
∑q .p 0
i
t
i ∑ qti . pti t
i=1 = i=1
× 100
cố định q i
∑ qti . pi0
22. Khoản mục doanh thu từ việc bán sản phẩm trung gian có được tính vào GDP
(Sai. Vì GDP chỉ tính giá trị của những hàng hoá, dịch vụ cuối cùng, không tính sản phẩm, hàng hoá
trung gian)
23. GDP không được tính những sản phẩm tự sản tự tiêu.
( Đúng. Vì sản phẩm tự sản tự tiêu không được đem ra thị trường nên không xác định được giá trị
thị trường của sản phẩm, vì vậy không tính được vào GDP. )
24. Giỏ hàng hóa được tính vào CPI là tất cả các hàng hóa được sản xuất ra trong thời kỳ báo cáo.
( Sai. Vì giỏ hàng hoá được tính vào CPI chỉ bao gồm những hàng hoá, dịch vụ mà một người tiêu
dùng điển hình mua. )
25. Người tiêu dùng mua một chai rượu nhập khẩu, giao dịch này làm tăng tiêu dùng của hộ gia
đình C và từ đó tăng GDP.
(Sai. Vì đây là hàng hoá nhập khẩu nên không được tính vào GDP của Việt Nam. Dù C tăng một
khoản nhưng IM cũng tăng một khoản (NX giảm một khoản tương ứng) nên GDP không thay đổi.)
Câu 1: Những kết luận sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Một số công nhân từ bỏ công việc hiện tại và không đi tìm việc nữa được tính vào thất nghiệp
tạm thời.
( Sai. Vi số công nhân này không được tính vào thất nghiệp tạm thời vì họ không còn nằm trong lực
lượng lao động nữa.)
2. Công nhân ngành cơ khí bị sa thải do ngành này bị thu hẹp lại. Những công nhân thất nghiệp
được gọi là thất nghiệp tạm thời.
( Sai. Vì việc ngành thép bị thu hẹp sẽ gây ra thất nghiệp cơ cấu)
Thất nghiệp cơ cấu là do người công nhân phải có thời gian cần thiết để tìm được việc làm thích
hợp với sở thích và kỹ năng của họ.
( Sai. Vì đây là thất nghiệp tạm thời)
3. Một số người bị mất việc do nền kinh tế bước vào suy thoái được xếp vào thất nghiệp cơ cấu.
(Sai. Vì đây là thất nghiệp chu kỳ.)
4. Một người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình, theo các nhà thống kê lao động thì cô ta
sẽ được xếp vào nhóm thất nghiệp.
( Sai. Vì người vợ này không nằm trong lực lượng lao động, không xếp vào nhóm thất nghiệp vì
không có nhu cầu tìm kiếm việc làm.)
5. Bảo hiểm thất nghiệp sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời
(Đúng. Vì bảo hiểm thất nghiệp làm giảm đi sức ép phải tìm được việc của người lao động trong
quá trình đi tìm việc làm mới.)
6. Tiền lương tối thiểu tăng dẫn đến thất nghiệp tự nhiên tăng
( Đúng. Vì tiền lương tối thiểu tăng làm tăng thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển, dẫn đến thất nghiệp
tự nhiên tăng.)
7. Thất nghiệp là hiện tượng tồn tại những người lao động không có việc làm.
( Sai. Vì thất nghiệp là hiện tượng tồn tại những người trong độ tuổi trưởng thành, sẵn sàng và có
khả năng lao động nhưng hiện tại không có việc làm.)
3) Đường tổng cầu dốc xuống bởi vì mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền dân chúng cần nắm
giữ, làm tăng lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
( Đúng. Vì đây là lý do giải thích tại sao đường tổng cầu dốc xuống theo hiệu ứng lãi suất.)
4) Một trong những lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là do mức giá thấp hơn làm
tăng sức mua của lượng tiền mà họ đang nắm giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng.
(Đúng. Vì đây là cách giải thích tại sao đường tổng cầu dốc xuống theo hiệu ứng của cải)
5) Giá dầu mỏ tăng mạnh trên thế giới sẽ tạo nên cú sốc cầu bất lợi đối với các quốc gia nhập
khẩu dầu mỏ.
(Sai. Vì giá dầu mỏ tăng mạnh trên thế giới sẽ tạo nên cú sốc cung bất lợi đối với các quốc gia nhập
khẩu dầu mỏ)
6) Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu làm dịch chuyển đường tổng
cầu sang phải
( Sai. Vì khi chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu làm dịch chuyển đường
tổng cung ngắn hạn sang phải do chi phí sản xuất giảm, lợi nhuận tăng khiến các doanh nghiệp
muốn mở rộng quy mô sản xuất)
7) Sự bùng nổ công nghệ vào cuối những năm 1990 đã tạo ra một cú sốc cung có lợi và làm
tăng GDP.
( Đúng. Vì sự bùng nổ công nghệ làm tăng năng suất lao động, dẫn đến sự gia tăng của tổng cung,
tạo ra một cú sốc cung có lợi nền kinh tế có tăng trưởng (GDP tăng) kèm giảm phát.)
8) Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì mức giá thấp hơn làm giảm giá trị
của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêu dùng giảm xuống.
( Sai. Vì theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì mức giá thấp hơn làm tăng giá trị
của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêu dùng sẽ tăng lên.
9) Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu đường tổng cung ngắn hạn
dịch chuyển sang phải.
( Đúng. Vì khi chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu, chi phí sản xuất giảm,
tạo ra một cú sốc cung có lợi, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải)
10)Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì mức giá thấp hơn làm tăng sức mua
của lượng tiền mà mọi người đang nắm giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng.
( Sai. Vì đây là cách giải thích lý do đường tổng cầu dốc xuống theo hiệu ứng của cải.)
11)Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu đường tổng cung ngắn hạn dịch
chuyển sang phải.
( Sai. Vì trường hợp này chỉ tác động vào tổng cầu, không làm thay đổi tổng cung)
12)Sự biến động của mức giá không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu và đường tổng
cung.
(Sai. Vì giá là biển nội sinh duy nhất, không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu và tổng
cung, khi giá thay đổi chỉ gây ra sự vận động dọc theo đường tổng cầu và tổng cung mà thôi)
13)Trong mô hình tổng cầu, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập thực tế và
GDP thực tế.
(Sai. Vì trong mô hình trồng cầu, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa mức giá chung và
GDP thực tế)
14)Khi mức giá chung thay đổi đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển.
(Sai. Vì khi mức giá chung thay đổi chi gây ra sự vận động dọc theo đường tổng cầu, đường tổng
cầu AD đứng yên)
15)Khi chính phủ đánh thuế vào hàng hóa tiêu dùng nhập khẩu thì sẽ làm cho đường tổng cung
dịch chuyển sang trái.
(Sai. Vì trường hợp này chỉ tác động vào tổng cầu, không làm thay đổi tổng cung)
16)GDP thực tế đạt được mức sản lượng tiềm năng khi tỷ lệ thất nghiệp thực tế lớn hơn với tỷ lệ
tự nhiên.
(Sai. Vì khi GDP thực tế đạt được mức sản lượng tiềm năng thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng với tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên)
17)Các cú sốc cung bất lợi làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái kèm theo giảm phát.
( Sai. Vì các cú sốc cung bất lợi làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái kém lạm phát)
( Lưu ý:
→
{ thoải hơn trong nền kt giản đơn .
Độ rò rỉ trong nền kt đóng
có T =t . Y cao hơn trong nền kt giản đơn .
Khi thu nhập đc tạo ra trong 1 vòng sản xuất k đc đem đi mua hh trong nước, các nhà kt gọi là có
sự rò rỉ.
Trong nền kt đóng có 2 khoản rò rỉ là: tiết kiệm và thuế
Trong nền kt mở có 3 khoản rò rỉ là: tiết kiệm, thuế và nhập khẩu )
Câu 14: Nhận định sau Đúng hay Sai. Anh (chị) hãy giải thích: “Theo cách tiếp cận thu nhập –
chi tiêu, nếu GDP thực tế nhỏ hơn tổng chi tiêu dự kiến thì tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng”.
Câu 15: Anh (chị) hãy phân tích việc xác lập lại mức sản lượng cân bằng trên mô hình thu nhập chi
tiêu như thế nào khi có sự xuất hiện của “hàng tồn kho ngoài kế hoạch”.
Câu 16: Nhận định sau đúng hay sai: “Trong một nền kinh tế đóng có chính phủ. Giả sử thuế độc
lập với thu nhập quốc dân. Nếu Chính phủ quyết định tăng thuế và chi tiêu cùng một lượng. Khi
đó, cả cán cân ngân sách và thu nhập quốc dân sẽ không thay đổi”. Anh/chị hãy giải thích?
Trong nền kinh tế đóng, làm chi tiêu có dạng: AE = C 0+ I 0 +G0− MPC .T 0 + MPC . Y
Khi chính phủ tăng thuế và chi tiêu cùng 1 lượng
{
m= ❑ Δ Y 1=m∗ΔG
1−MPC ↔
tức là ΔG=ΔT khi đó 1
→ → mT = ❑ Δ Y 2=m∗ΔT (Với m+ mt=1)
1−MPC ↔
và BB=T −G(không đổi )
Thu nhập sẽ thay đổi là: ΔY = ΔY 1+ ΔY 2=( m+ mT )∗ΔG= ΔG= ΔT
Vậy nhận định trên là sai.
CHƯƠNG 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Câu 1: Giả sử bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại A nhận được một khoản tiền gửi 2,5
tỷ USD. Ngân hàng quyết định dự trữ 150 triệu USD, phần còn lại tiến hành cho vay.
1. Nếu ngân hàng trung ương quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5%, thì dự trữ dôi ra của
NHTM A là bao nhiêu?
2. Giả sử tất cả các ngân hàng khác có dự trữ đúng bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và ngân hàng
A cũng dự trữ đúng với quy định của NHTW thì cung tiền có thể tăng bao nhiêu? (Nếu
không có rò rỉ tiền mặt)
3. Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ thực tế bằng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc. Nếu NHTW muốn giảm cung tiền 4,8 tỷ USD thông qua nghiệp vụ thị trường mở
thì phải mua hay bán trái phiếu Chính phủ với giá trị là bao nhiêu?
Câu 2: Giả sử trong một nền kinh tế, tỷ lệ nắm giữ tiền mặt của dân chúng là 20%, tiền tệ cơ sở là
200, tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại là 12%, cung tiền của nền kinh tế là
600.
1. Tính số nhân tiền tệ và tỷ lệ dự trữ dôi ra của các ngân hàng thương mại.
2. Nếu hàm cầu tiền có dạng Md = 900 – 100i thì lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ
bằng bao nhiêu?
3. Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ cho các ngân hàng thương mại với trị giá là 50 thì
lãi suất trên thị trường tiền tệ thay đổi như thế nào?
Câu 3: Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống ngân hàng thương mại (Đơn vị:
Tỷ đồng).
Tài sản có Tài sản nợ
Dự trữ: 1.000 Tiền gửi: 6.000
Trái phiếu: 5.000
Tổng: 6.000
Giả sử tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi của công chúng là 4. Hãy tính các chỉ tiêu sau:
1. Số nhân tiền
2. Cơ sở tiền, cung ứng tiền tệ
3.1. Sau đó, giả sử NHTW mua trái phiếu của hệ thống ngân hàng thương mại với giá trị
5.000 tỷ đồng và hệ thống ngân hàng thương mại cho vay được toàn bộ dự trữ dôi
ra. Hãy tính: 3.1 Cơ sở tiền 3.2Cung ứng tiền tệ
Câu 4: Giả sử tổng dự trữ của các ngân hàng thương mại bằng 300 tỷ đồng, tỉ lệ dự trữ bắt buộc là
5% và không có dự trữ dôi ra, tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng là 20%
1. Tính số nhân tiền và cung ứng tiền tệ
2. Nếu tỉ lệ dự trữ dôi ra bằng 5% thì dự trữ và cung ứng tiền sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 5: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn là 10%, các ngân hàng không có
dự trữ dôi ra và tiền mặt không rò rỉ ngoài hệ thống ngân hàng
1. Ngân hàng trung ương bán cho các ngân hàng 1 tỷ đồng trái phiếu chính phủ, thì điều
này ảnh hưởng như thế nào đến cơ sở tiền và cung ứng tiền tệ của nền kinh tế?
2. Giả sử ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống còn 5%, nhưng các ngân
hàng lại quyết định giữ thêm 5% tổng tiền gửi dưới dạng dự trữ dôi ra. Tại sao ngân hàng
lại làm như vậy? Điều này có ảnh hưởng ra sao đến số nhân tiền tệ và cung ứng tiền tệ
của nền kinh tế?
3. Giả sử ngân hàng thương mại quyết định dự trữ bằng với tỷ lệ dự trữ bắt buộc số nhân
tiền thay đổi như thế nào?
Câu 6: Giả sử hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ bằng 100 tỷ đồng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và
ngân hàng không có dự trữ dôi ra, dân chúng không nắm giữ tiền mặt.
1. Hãy tính số nhân tiền tệ và cung ứng tiền tệ
2. Nếu ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên 20% thì dự trữ và cung ứng tiền
tệ thay đổi như thế nào? Giải thích?
3. Với dữ kiện như câu b, điều này tác động như nào tới lãi suất trên thị trường tiền tệ?
Minh họa trên đồ thị?
Câu 7: Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống ngân hàng thương mại
Tài sản có Tài sản nợ
Dự trữ: 500 Tiền gửi: 3000
Trái phiếu: 2500
Tổng: 3000
Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi của công chúng là 4. Hãy tính các chỉ tiêu sau:
1. Số nhân tiền
2. Cơ sở tiền
3. Mức cung tiền
Câu 8: Những kết luận sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Ngân hàng trung ương là cơ quan vừa điều hành thị trường tiền tệ vừa kinh doanh tiền tệ.
(Sai. Vì NHTW có chức năng điều hành thị trường tiền tệ, không có chức năng kinh doanh tiền tệ.)
2. Hoạt động thị trường mở liên quan đến ngân hàng trung ương mua và bán trái phiếu công ty.
( Sai. Vì hoạt động thị trường mở chỉ liên quan đến hoạt động mua bán trái phiếu chính phủ. )
3. Sự cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc do ngân hàng trung ương quy định sẽ không tác động tới
mức cung tiền của nền kinh tế.
( Sai. Vì khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm dự trữ thực tế tại các NHTM giảm, từ đó làm
tăng số nhân tiền, dẫn đến cung tiền tăng )
4. Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn thuộc tiền giao dịch M1.
(Sai. Vi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn thuộc khối tiền rộng M 2)
5. Ngân hàng Trung ương có thể làm cho các ngân hàng thương mại tự nguyện giữ thêm dự trữ
tiền mặt bằng cách quy định lãi suất chiết khấu cao đến mức nhất định.
(Đúng. Vì khi NHTW quy định tỷ lệ lãi suất chiết khấu cao thì các NHTM sẽ tự nguyện quyết định
tăng tỷ lệ tiền mặt dự trữ nhiều hơn để đảm bảo để tỷ lệ lãi suất bắt buộc, tránh việc phải đi vay từ
NHTW.)
6. NHTW có thể buộc các NHTM phải tăng tỷ lệ dự trữ tiền mặt bằng cách tăng lãi suất chiết
khấu đến một mức nào đó.
( Đúng. Vì khi NHTW quy định tỷ lệ lãi suất chiết khấu cao thì các NHTM sẽ tự nguyện quyết định
tăng tỷ lệ tiền mặt dự trữ nhiều hơn để đảm bảo đi tỷ lệ lãi suất bắt buộc, tránh việc phải đi vay từ
NHTW. )
7. Nếu những yếu tố khác không đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi lãi suất cao hơn.
(Sai. Vì lài suất là chi phí cơ hội của việc giữ tiền. Tại mức lãi suất cao thì chi phí cơ hội của việc
giữ tiền lớn, do vậy lượng cầu về tiện giam.)
8. Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại sẽ làm
dịch chuyển đường cung tiền sang trái.
(Đúng. Vì khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thi tỷ lệ dự từ thực tế tại các NHTM tăng, khi đó số
nhân tiền (m M ) giảm, dẫn đến cung tiền MS giản, đường cung tiền dịch chuyển sang trái )
9. Số nhân tiền tệ chỉ liên quan đến hoạt động của các ngân hàng thương mại?
(Sai. Vì số nhân tiền còn liên quan đến hoạt động của NHTW nữa.)
10. Công chúng càng giữ nhiều tiền mặt, mức cung ứng tiền càng cao
(Sai. Vi khi công chúng càng nắm giữ nhiều tiền mặt thì tỷ lệ tiên mặt trên tiền gửi (cr) càng lớn,
dẫn đến số nhân viên càng nhỏ nên cung tien MS nhỏ. )
11. Hoạt động mua bán trái phiếu chính phủ của NHTW với công chúng có thể làm thay đổi dự
trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại và cung tiền của nền kinh tế
( Sai. Vì hoạt động mua bán trái phiếu chính phủ chi tác động đến lượng tiên cơ sở trong nền kinh
tế, không tác động đến dự trữ tại các NHTM.)
12. Hoạt động thị trường mở là sự thay đổi lãi suất chiết khấu của ngân hàng trung ương với các
khoản cho vay đối với các ngân hàng
(Sal. Vì hoạt động thị trung mở liên quan đến hoạt động mua bán trái phiếu chính phủ. )
13. Nhu cầu chi tiêu mua sắm trong dịp lễ tết khiến người dân giữ tiền mặt nhiều hơn, điều này
dẫn đến sự di chuyển dọc đường cầu tiền.
(Sai. Vi khi nhu cầu mua sắm trong dịp tết tăng sẽ khiến người dân có nhu cầu nắm giữ tiền mặt
nhiều hơn, vì vậy cầu tiền tăng, đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.)
Câu 9: Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, hãy giải thích những hoạt động sau đây có ảnh hưởng
như thế nào đến cung tiền, cầu tiền và lãi suất. Hãy minh họa câu trả lời của bạn bằng đồ thị MS -
MD:
1. Một làn sóng lạc quan khuyến khích đầu tư và mở rộng tổng cầu.
2. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu khi cho các ngân hàng thương mại vay
tiền.
Câu 10: Thông qua nghiệp vụ: “Thị trường mở”, NHTW đã tác động đến cung tiền của nền kinh tế
như thế nào? Nghiệp vụ này có ảnh hưởng đến số nhân tiền không? Vì sao?
Câu 11: Thông qua việc “quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc”, NHTW đã tác động đến cung tiền của nền
kinh tế như thế nào? Nghiệp vụ này có ảnh hưởng đến tiền tệ cơ sở” không? Vì sao?
Câu 12: Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở:
a. Hoạt động này có ảnh hưởng như nào tới cung tiền, cầu tiền và lãi suất?
b. Phân tích sự ảnh hưởng tới sản lượng của nền kinh tế
Câu 13: Các hộ gia đình quyết định nắm giữ tiền mặt nhiều hơn để chi tiêu trong dịp tết.
a. Hoạt động này tác động như thế nào tới cung tiền, cầu tiền và lãi suất?
b. Phân tích ảnh hưởng tới sản lượng của nền kinh tế
Câu 14: Một làn sóng lạc quan khuyến khích đầu tư và mở rộng tổng cầu.
a. Điều này tác động như thế nào tới cung tiền, cầu tiền và lãi suất.
b. Phân tích sự ảnh hưởng tới sản lượng của nền kinh tế
Câu 3:
Giả sử rằng một người đi vay và một người cho vay nhất trí với nhau về mức lãi suất danh nghĩa
phải trả đối với khoản tiền vay. Sau một thời gian lạm phát bất ngờ tăng cao hơn mức mà cả hai
người ban đầu dự kiến.
a. Mức lãi suất thực tế của khoản tiền vay này là cao hơn hay thấp hơn so với dự kiến? Giải thích?
b. Người đi vay hay người cho vay được hưởng lợi? Giải thích?
TL:
a, Lãi suất dự kiến = lãi suất danh nghĩa – lạm phát dự kiến
Lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – lạm phát thực tế
Khi lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự kiến thì lãi suất thực tế sẽ nhỏ hơn lãi suất dự kiến.
b, Lãi suất thực tế nhỏ hơn dự kiến ban đầu sẽ làm người cho vay bị thiệt.
Người đi vay đc hưởng lợi. vì lãi suất thực tế thấp hơn kỳ vọng của người đi vay và cho vay.
Câu 2:
Những nguyên nhân dưới đây sẽ dẫn đến dạng lạm phát nào? Hãy giải thích
a. Tăng chi tiêu chính phủ được tài trợ bằng việc phát hành tiền?
b. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh?
TL: