Professional Documents
Culture Documents
GDP
Gross Domestic Product
(Tổng sản phẩm trong nước)
Tổng quan về hai chỉ tiêu GDP và GNP
• Tổng sản phẩm trong nước (GDP): Là giá trị tính
bằng tiền của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất trong lãnh thổ một quốc gia,
tính trong một khoảng thời gian nhất định,
thường là một năm.
Tình huống 1:
Giá trị dịch vụ của một ngân hàng Singapore đặt
tại Việt Nam thì:
- Có được tính vào GDP của Việt Nam không?
- Có được tính vào GNP của Singapore không?
“Lãnh thổ một nước” và “công dân một nước”
Tình huống 2:
Thu nhập tạo ra của công ty của người Việt Nam
đặt tại Nhật Bản thì:
- Có được tính vào GDP của Việt Nam không?
- Có được tính vào GNP của Nhật Bản không?
“Lãnh thổ một nước” và “công dân một nước”
Tình huống 3:
Một công ty liên doanh giữa Việt Nam và Pháp
đặt tại Việt Nam thì thu nhập do nó tạo ra:
- Có được tính vào GDP của Việt Nam không?
- Có được tính vào GNP của Pháp không?
“Lãnh thổ một nước” và “công dân một nước”
30.000 đồng là kết quả sản xuất cuối cùng của nền
kinh tế đúng hay không? Tại sao?
Mối liên hệ giữa GDP và GNP
• GNP của VN gồm 2 phần thu nhập:
a) Công dân VN tạo ra trên lãnh thổ VN
b) Công dân VN tạo ra trên lãnh thổ nước khác
• GDP tính theo giá hiện hành gọi là GDP danh nghĩa
• GDP tính theo giá cố định gọi là GDP thực
19
GDP danh nghĩa và GDP thực
Ghi chú:
▪ GDP danh nghĩa được tính bằng giá hiện hành.
▪ GDP thực được tính bằng giá cố định của năm gốc
(trong ví dụ này là năm 2011)
VÍ DỤ
Công thức:
σ𝑛 𝑡 𝑡
𝑖=1 𝑖 𝑄𝑖
𝑃
GDP deflator = σ𝑛 0 𝑡 × 100
𝑖=1 𝑃𝑖 𝑄𝑖
Tỷ lệ lạm phát
GDP
Thu nhập bình quân =
Dân số
Giá cả trong SNA:
- Tính theo giá thị trường – còn gọi là giá tiêu thụ, là
giá mà người mua phải trả, nó bao gồm cả thuế gián
thu. Ví dụ GDP theo giá thị trường, ký hiệu GDPmp
hay GDP; NNP theo giá thị trường, ký hiệu NNPmp
hay NNP.
- Tính theo giá sản xuất hay còn gọi là chi phí của các
yếu tố sản xuất, là giá mà người bán thực nhận.
Mối quan hệ giữa GDP thực và GDP danh nghĩa được thể hiện qua chỉ số điều chỉnh
lạm phát (hay chỉ số giảm phát) theo GDP (Id) như sau:
𝑡
𝐺𝐷𝑃𝑁
𝐼𝑑𝑡 = × 100 (2.4)
𝐺𝐷𝑃𝑅𝑡
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Bao gồm:
a) Chi mua hh-dv của chính phủ (G): là khoản
chi có đối ứng
- Chi tiêu dung của chính phủ (Cg): trả lương
công chức, quốc phòng, cảnh sát…
- Chi đầu tư chính phủ (Ig): xây dựng cơ sở
hạ tầng, xây trường học
b) Chi chuyển nhượng (Transfer Payment – Tr):
là khoản chi của chính phủ không cần hh-dv đối
ứng, như lương hưu, trợ cấp thất nghiệp, bù
lỗ…
Xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu ròng
GDP = C + G + I + NX
b) Phương pháp thu nhập (chi phí )
GDP = w + i + r + Pr +Ti + De
Trong đó:
• Tiền lương, tiền công (wages - w): Là lượng thu
nhập nhận được do cung cấp sức lao động
• Tiền thuê (rent - r): Là khoản thu nhập có được
do cho thuê đất đai, nhà cửa và các loại tài sản
khác.
• Tiền lãi (interest - i): Là thu nhập nhận được do
cho vay, tính theo một lãi suất nhất định
45
• Lợi nhuận công ty (Profit - Pr): Là khoản thu
nhập còn lại của xuất lượng sau khấu trừ đi
chi phí sản xuất, bao gồm các khoản:
- Nộp cho chính phủ: thuế thu nhập doanh
nghiệp (thuế lợi tức); nộp phạt; đóng góp
vào quỹ công ích,…
- Lợi nhuận không chia: công ty giữ lại để
mở rộng sản xuất, dự phòng,…
- Lợi tức cổ phần, lợi tức của chủ doanh
nghiệp
46
• Thuế trực thu (Td): là loại thuế đánh vào
thu nhập của các thành phần dân cư, bao
gồm các khoản:
• Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Thuế cá nhân: Thuế di sản (thừa kế), thuế
thu nhập cá nhân
• Thuế cộng đồng (thuế này dùng để chi
cho công trình công cộng)
• Thuế giao dịch vốn, tài chính
• Thuế tem
47
• Thuế gián thu (Ti): là loại thuế đánh qua việc
mua hàng hóa, bao gồm các khoản sau:
• Thuế môn bài
• Thuế GTGT
• Thuế doanh thu
• Thuế trước bạ
• Thuế tài nguyên
• Thuế XNK
• Thuế tiêu thụ đặc biệt
48
Ví dụ
Trong năm 2016 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ
như sau:
Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200
Đầu tư ròng 50 Chi tiêu của chính phủ 100
Tiền lương 230 Tiền lãi cho vay 25
Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50
Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng -50
Xuất khẩu 100
Nhập khẩu 50
Yêu cầu:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng
phương pháp chi tiêu và phương pháp thu
nhập
b. Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất
c) Phương pháp giá trị gia tăng
GDP = (GTGT ở các công đoạn, các ngành sx)
VA
Tổng quát:
i
i 1
Trong đó:
Giá trị gia tăng = tổng giá trị sản lượng – chi phí đầu
vào được dùng hết cho việc sản xuất ra sản lượng đó.
50
Ví dụ 1
Một người nông dân trồng lúa và bán 1 kg
thóc cho người xay xát với giá 3 ngàn đồng.
Người xay xát xay thóc thành gạo và bán gạo
cho người làm bánh đa với giá 4 ngàn đồng.
Người làm bánh đa xay gạo thành bột và
tráng bánh đa, sau đó bán cho một kỹ sư lấy
6 ngàn đồng. Người kỹ sư đó ăn bánh đa. Mỗi
người trong chuỗi các giá trị này tạo ra bao
nhiêu giá trị gia tăng? GDP trong trường hợp
này bằng bao nhiêu?
51
Ví dụ 2
Giả sử một nam giám đốc trẻ lấy người phục vụ
trong gia đình của mình. Sau khi cưới, vợ anh ta
vẫn tiếp tục phục vụ anh ta như trước và anh ta
tiếp tục nuôi cô ấy với số tiền như trước (nhưng
với tư cách là vợ, chứ không phải người làm
công ăn lương). Theo bạn, cuộc hôn nhân này
có tác động đến GDP không? Nếu có, nó tác
động đến GDP như thế nào?
52
Ví dụ 3
Ví dụ 4
Dựa vào số liệu bên dưới để tính chỉ tiêu sau:
Đầu tư ròng 50 Tiêu dùng của hộ gia đình 500
Trong hệ Tiền lương 650 Chi tiêu của chính phủ 300
thống hạch Tiền thuê đất 50 Tiền lãi cho vay 50
Lợi nhuận 150 Chi chuyển nhượng 50
toán quốc Nhập khẩu 300 Thuế thu nhập của doanh nghiệp 40
gia có các Xuất khẩu 400 Lợi nhuận doanh nghiệp giữ lại 60
tài khoản Thuế gián thu 50 Thuế thu nhập cá nhân 30
Thu nhập yếu tố từ nước 100 Thanh toán cho nước ngoài về ytsx và tài 50
như sau: ngoài sản
Yêu cầu:
a. Tính chỉ tiêu GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3
phương pháp
b. Tính chỉ tiêu GNP theo giá thị trường và giá sản xuất
Ví dụ 5: Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
Ví dụ: Trong nền kinh tế đơn giản có 2 tác nhân là các DN và các hộ gia
đình. Trong khu vực DN có 4 đơn vị tạm thời gọi là DN I, II, III và IV. Giả
sử khấu hao bằng không.
- Doanh nghiệp I sản xuất một số lượng thép trị giá 4.000USD, nó bán
cho DN II sản xuất máy móc 1.000USD và DN IV sản xuất ô tô 3.000
USD. Tiền bán hàng dung cho việc trả lương 2.500 USD, trả tiền thuê
300 USD, trả lãi 700 USD và lợi nhuận là 500 USD.
- Doanh nghiệp II sản xuất một số tư liệu lao động (máy móc) dùng
trong công nghiệp ô tô trị giá 2.000 và bán toàn bộ cho DN IV sản xuất
ô tô. Tiền bán hàng dùng cho việc mua thép 1.000 USD, trả lương 500
USD, trả tiền thuê 100 USD, trả lãi 200 USD và lợi nhuận là 80 USD.
- Doanh nghiệp III sản xuất một số lốp ô tô trị giá 500 USD và bán toàn
bộ cho DN IV sản xuất ô tô. Tiền bán hàng dung cho việc trả lương 300
USD, trả tiền thuê đất 40 USD, trả lãi 80 USD và lợi nhuận 80 USD
- Doanh nghiệp IV SX một số lượng ô tô trị giá 5.000 USD bán cho các
hộ gia đình. Tiền bán hàng dung cho việc mua thép 3.000 USD, mua
lốp ô tô 500 USD, trả lương 800 USD, trả tiền thuê 130 USD, trả lãi 270
USD và lợi nhuận là 300 USD.
Các hộ gia đình bao gồm hoặc là người hưởng lương hoặc là cổ đông của
DN hoặc là chủ DN và giả sử họ chỉ mua sản phẩm duy nhất là ô tô.
Một số khó khăn trong tính GDP
• Hiện tượng trốn thuế của các doanh nghiệp, do
muốn đóng thuế ít nên khai báo thấp kết quả
sản xuất
• Ở Việt Nam có quá nhiều cơ sở sản xuất nhỏ
không có hệ thống sổ sách theo dõi
• Việc ước tính phần sản phẩm tự cung tự cấp
• Năng lực thống kê còn thấp: phương tiện,
phương pháp, cán bộ,…
56
Ưu nhược điểm của GDP
61
Pr* bao gồm các khoản sau đây:
• Phần lợi nhuận không chia
• Phần nộp cho chính phủ:
–Thuế thu nhập doanh nghiệp
–Các quỹ an sinh xã hội
• Quỹ cứu trợ xã hội
• Quỹ dự phòng
• Quỹ phục vụ dịch vụ xã hội
• Quỹ ưu đãi xã hội
62
Thu nhập khả dụng (Yd)
• Là thu nhập cuối cùng mà hộ gia đình có khả năng
sử dụng. Lượng thu nhập này dùng vào hai việc :
tiêu dùng (C) và tiết kiệm (S)
• Yd = PI - Thuế cá nhân
Thuế cá nhân bao gồm các khoản:
– Thuế di sản (thừa kế)
– Thuế thu nhập cá nhân
– Thuế cộng đồng
– Lệ phí khác mà người lao động phải nộp
63
Tóm lại:
• GNP = GDP + NIA
• NNP = GNP - De
• NI = NNPmp - Ti
• PI = NI - Pr* + Tr
• Yd = PI - Thuế cá nhân
• GDPfc = GDPmp - Ti
• GDPthực = GDPdanh nghĩa/chỉ số giá
• Yd =GDPmp + NIA - De - Ti - Pr* - Thuế cá nhân + Tr
64
4. ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ
66
Đồng nhất thức thứ nhất
Vì thu nhập khả dụng được dùng vào hai việc
là tiêu dùng (C) và tiết kiệm (S), nên:
Yd = C + S (ii)
Từ (i) và (ii) suy ra: Y = Yd + T = C + S + T (iii)
Mà GDP = Y = C + I + G + X - M (iv)
Suy ra: C + S + T = C + I + G + X - M
Hay: S+T+M=I+G+X (1)
67
Xuất khẩu: X
Chi tiêu: G
Đầu tư: I
Ngân hàng
Thu nhập và chi phí
Chính phủ
Tiết kiệm: S
Nước ngoài
Thuế: T
Nhập khẩu: M
68
Đồng nhất thức thứ hai
Từ (1): S + T + M = I + G + X
Suy ra: (S - I) + (T - G) + (M - X) = 0 (2)
S - I: lượng tiết kiệm thặng dư hay thiếu hụt với
đầu tư tư nhân
T - G: lượng thặng dư hay thâm hụt ngân sách
Chính phủ
M - X: lượng thặng dư hay thâm hụt của nước
ngoài trong việc mua bán trong nước
69
Đồng nhất thức thứ ba
Gọi Cg là phần tiêu dùng của Chính phủ
Gọi Sg là phần tiết kiệm của Chính phủ
Suy ra: Cg + Sg = T (iv)
Chính phủ dùng tiền tiết kiệm để mua hàng đầu tư
(Ig), do đó: Cg + Ig = G (v)
Từ (iv)&(v) suy ra: T - G = Sg - Ig (vi)
Thay (vi) vào (2): (S - I) + (T - G) + (M - X) = 0
<=> (S - I) + (Sg - Ig) + (M - X) = 0
<=> (S + Sg) + (M - X) = I + Ig (3)
70