You are on page 1of 9

CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ

1.Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
a.Cách thức sử dụng
b.Thời gian tiêu thụ
c.Độ bền trong quá trình sử dụng
d.a,b,c sai
2.Chính phủ chi trợ cấp 90 tỷ đồng cho các hộ gia đình bị bão lụt. Các hộ gia đình này trích ra
80 tỷ đồng để mua lương thực và thực phẩm. Theo phương pháp chi tiêu, khoản chi tiêu 80 tỷ
đồng này sẽ được tính vào … trong GDP:
a.Chi tiêu cho đầu tư của Chính phủ
b.Chi tiêu không mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
c.Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của hộ gia đình (C)
d.Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
3. Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: đầu tư ròng (NI)= 150, thuế gián thu (Ti) =
100, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ (G) = 500, khấu hao (De) = 300, tiêu dùng
của hộ gia đình (C) =950, thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI)=200, xuất khẩu ròng (NX)
= -200. GDP danh nghĩa theo giá sản xuất là:
a.1600 I=De+NI=450
b.1700
c.1500
d.1800
4. Chỉ số giá (Chỉ số giảm phát GDP) của năm 2009 là 115, của năm 2010 là 125, GDP danh
nghĩa của năm 2009 là 2300, tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2010 so với năm 2009 là 7%.
Vậy GDP danh nghĩa của năm 2010 là:
a.2140
b.2875
c.2675
d.2461
5.Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: thuế gián thu (Ti) = 100, đầu tư ròng
(NI)=150, thu nhập từ yếu tố nhập khẩu (NFFI) = 180, xuất khẩu ròng (NX) = -150, khấu hao
(De)=270, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa, dịch vụ (G)=480, thu nhập từ yếu tố xuất khẩu
(X) =100, tiêu dùng của hộ gia đình (C) =930. GNP danh nghĩa theo giá sản xuất là:
a.1680
b.1760
c.1500
d.a,b,c sai
6. GDP danh nghĩa năm 2012, 2011 và 2010 lần lượt là 5200, 4500, 4000; giả sử năm 2010 được
chọn làm năm gốc và các năm 2012, 2011 có chỉ số giá tương ứng là 125,115; tốc độ tăng trưởng
kinh tế năm 2012 là:
a.6,3%
b.4%
c.-2,2%
d.0%
7. Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một quốc gia: khấu hao (De) = 400, thuế gián thu =150,
chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ =520, tiêu dùng của hộ gia đình =1030, đầu tư
ròng =200, thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài = -150, xuất khẩu ròng = - 100. GNP danh nghĩa
theo giá sản xuất là:
a.1900
b.1850
c.1750
d.1700
8. Cho biết đầu tư của doanh nghiệp (I) = 1395, thuế gián thu (Ti) = 370, tiêu dùng của hộ gia
đình (C) = 3690, tiền lương (W) =2540, lợi nhuận trước thuế (Pr) =814, đầu tư ròng (NI) =485,
tiền lãi (i) =658, tiền thuê (R) = 732, xuất khẩu ròng (NX) = -143. Lượng tiền chính phủ chi tiêu
mua hàng hóa, dịch vụ (G) được xác định là:

1
a.939 AE=AI=GDP
b.910 C+I+G+NX=W+R+i+Pr+Ti+De
c.796 I=NI+De
d.1082
9. Cho biết: Thuế gián thu (Ti) = 320, xuất khẩu ròng (NX) =-180, đầu tư của doanh nghiệp (I)
=1090, lợi nhuận trước thuế (Pr) = 760, tiền lương (W) = 2450, tiêu dùng của hộ gia đình (C)
=3165, tiêu dùng của chính phủ (G) =720, đầu tư ròng (NI) =365, tiền lãi (i) =480, tiền thuê (R) =
530. Lượng tiền đầu tư của chính phủ (G) được xác định là:
a.470 AI=AE=GDP
b.465 C+G+I+x+NX=W+R+Pr+i+Ti+De
c.830
d.1010
10. Có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước: Khấu hao (De)=870, Xuất khẩu ròng
(NX)=-150, đầu tư ròng(NI) =300, tiêu dùng của hộ gia đình (C)=2790, chi tiêu của chính phủ về
hàng hóa, dịch vụ (G) =1020, thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI) =-210. GNP danh
nghĩa theo giá thị trường là:
a.4830 GNP=GDP+NFFI
b.4260 C+G+NX+(NI+De)+NFFI
c.4620
d.4680
11. Khoản mục nào trong số các khoản mục dưới đây không được xếp vào cùng một nhóm với
các khoản mục còn lại:
a.Tiền công và tiền lương (W)
b.Chi chuyển nhượng của chính phủ (Tr)
c.Lợi nhuận của doanh nghiệp (Pr)
d.Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản (R)
12. Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thu nhập khả dụng tăng khi:
DI=Yd=PI-thuế thu nhập cá nhân
a.Tiêu dùng tăng
b.Tiết kiệm giảm
c.Thuế thu nhập giảm
d.Tiết kiệm tăng
13. Nếu muốn biết tình hình sản xuất hàng hóa và dịch vụ ở một nền kinh tế trong một năm bất
kỳ so với trước thay đổi như thế nào, cần dựa vào:
a.GDP theo giá cố định
b.GDP theo giá thị trường
c.GDP theo giá sản xuất
d.GDP theo giá hiện hành
14. Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp rưỡi, thì:
a.GDP thực tế giảm 50% và GDP danh nghĩa tăng 50%
b.GDP thực tế tăng 50% và GDP danh nghĩa không đổi
c.GDP theo giá sản xuất không đổi và GDP danh nghĩa tăng 50%
d.GDP danh nghĩa tăng 50% và GDP thực tế không đổi
15. Nếu giá cả mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi so với năm gốc và mức sản xuất thì không thay
đổi, khi đó chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP là:
a.100%
b.50
c.200%
d.Chưa đủ cơ sở xác định
16. Giả sử năm 2000 được chọn làm năm cơ sở ở một nền kinh tế và tỷ lệ lạm phát hàng năm
của nền kinh tế đều mang giá trị dương, điều đó có nghĩa là:
a.GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa
b. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 2000 và nhỏ hơn GDP danh nghĩa sau năm 2000
d. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trước năm 2000 và lớn hơn GDP danh nghĩa sau năm 2000

2
17. Có các số liệu trong một nền kinh tế: Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) = 6500, Thu nhập khả
dụng (DI) = 5200, Ngân sách chính phủ (G)= 200, Tiêu dùng của hộ gia đình (C) = 4350, Xuất
khẩu ròng (NX) = -250, Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI)= 0 và giả sử nền kinh tế
không có khấu hao cũng như các doanh nghiệp không có lợi nhuận giữ lại. Lượng tiền đầu tư
của các doanh nghiệp (I) sẽ là:
a.1100
b.1050
c.800
d.a,b,c sai.
Sử dụng bảng số liệu sau cho các câu 18-20:
Nhóm hàng hóa Giá (ngàn đồng) Lượng
2010 2013 2010 2013
Lương thực 12 15 100 120
Thực phẩm 18 24 250 280
Vật liệu xây dựng 20 28 300 270
18. Nếu chọn năm 2013 làm năm cơ sở thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 2010 là (với giỏ hàng cố
định là giỏ hàng của năm cơ sở - tự chú thích):
a.101,1 Năm cơ sở: 2013=16080
b.73,9 2010=11880
c.135,4
d.98,5
19. Nếu chọn năm 2010 làm năm cơ sở thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 2013 là (với giỏ hàng cố
định là giỏ hàng của năm cơ sở - tự chú thích):
a.135,9.
b.137,4. Năm cơ sở: 2010=11700
c.134,7. 2013=15900
d.133,8.
20. Nếu chọn năm 2010 làm năm cơ sở thì chỉ số điều chỉnh lạm phát của năm 2013 là (với giả
định hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nước là các nhóm hàng hóa trên với số lượng
như trên - tự chú thích):
a.134,7 Năm cơ sở: 2010=11700
b.137,4 2013=15900
c.135,4
d.133,8

CHAPTER 23: Đo lường thu nhập của một quốc gia


Sec00 - Đo lường thu nhập của một quốc gia
1.Số liệu thống kê được các nhà kinh tế vĩ mô đặc biệt quan tâm
A. phần lớn bị các phương tiện truyền thông phớt lờ.
B. được báo chí đưa tin rộng rãi.
C. bao gồm giá cân bằng của hàng hoá và dịch vụ riêng lẻ.
D. cho chúng tôi biết về một hộ gia đình, công ty hoặc thị trường cụ thể.
2. Điều nào sau đây không phải là câu hỏi mà các nhà kinh tế học vĩ mô giải quyết?
A. Tại sao thu nhập trung bình ở một số quốc gia lại cao trong khi ở những quốc gia khác lại
thấp?
B. Tại sao giá dầu lại tăng khi chiến tranh nổ ra ở Trung Đông?
C. Tại sao sản xuất và việc làm mở rộng trong một số năm và ngược lại trong những năm khác?
D. Tại sao giá cả tăng nhanh trong một khoảng thời gian trong khi chúng ổn định hơn trong các
khoảng thời gian khác?
3. Thống kê nào sau đây thường được coi là thước đo tốt nhất về mức độ phúc lợi xã hội của nền
kinh tế

3
A. Tỷ lệ thất nghiệp
B. Tỷ lệ lạm phát
C. GDP ( Tổng sản phẩm quốc nội)
D. Thâm hụt thương mại (The trade deficit)

Sec01- Đo lường thu nhập của một quốc gia - Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
1.Tổng sản phẩm quốc nội đo lường hai yếu tố cùng một lúc:
A. tổng chi tiêu của mọi người trong nền kinh tế và tổng tiết kiệm của mọi người trong nền kinh
tế.
B. tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế và tổng chi tiêu cho sản lượng hàng hoá và
dịch vụ của nền kinh tế.
C. giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế đối với người dân trong nước và giá trị
sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế đối với phần còn lại của thế giới.
D. tổng thu nhập của các hộ gia đình trong nền kinh tế và tổng lợi nhuận của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế.
2.Đối với toàn bộ nền kinh tế,
A. tiền công phải bằng lợi nhuận.
B. tiêu thụ phải bằng tiết kiệm.
C. Thu nhập phải bằng chi tiêu
D. Số lượng người mua phải bằng số lượng người bán
3.Đối với toàn bộ nền kinh tế, Thu nhập phải bằng chi tiêu, bởi vì:
A. Số lượng doanh nghiệp bằng số lượng hộ gia đình trong một nền kinh tế
B. Luật quốc tế yêu cầu thu nhập bằng chi tiêu
C. mỗi đô la chi tiêu của một người mua là một đô la thu nhập đối với một số người bán.
D. mỗi đô la tiết kiệm của một số người tiêu dùng là một đô la chi tiêu của một số người tiêu
dùng khác.
4. Nếu GDP của một nền kinh tế tăng, thì nền kinh tế đó
A. Thu nhập tăng, tiết kiệm giảm
B. Cả thu nhập và tiết kiệm tăng
C. Thu nhập tăng, chi tiêu giảm
D. Cả thu nhập và chi tiêu tăng
9. Biểu đồ dòng chu chuyển, tổng thu nhập và tổng chi tiêu thì:
A. Không bao giờ bằng vì tổng thu nhập luôn lớn hơn tổng chi tiêu
B. Hiếm khi bằng vì những thay đổi liên tục trong tỷ lệ thất nghiệp của một nền kinh tế.
C. Chỉ bằng khi khi một đô chi cho hàng hóa bằng một đô chi cho dịch vụ
D. Luôn bằng vì mỗi giao dịch có một người mua và một người bán

Sec02 - Đo lường thu nhập của một quốc gia - Đo lường Tổng sản phẩm quốc nội
2. Tổng sản phẩm quốc nội được định nghĩa là
A. số lượng của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được yêu cầu trong một quốc gia trong
một khoảng thời gian nhất định.
B. số lượng của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được cung cấp trong một quốc gia trong
một khoảng thời gian nhất định.
C. giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia
trong một khoảng thời gian nhất định.
D. Cả (a) và (b) đều đúng.
8. Nếu giá đầu đĩa DVD gấp ba lần giá đầu đĩa CD, thì đầu đĩa DVD góp phần
A. nhiều hơn gấp ba lần vào GDP so với đầu đĩa CD.
B. ít hơn gấp ba lần vào GDP so với đầu đĩa CD.
C. đúng gấp ba lần vào GDP so với đầu đĩa CD.
D. vào GDP nhưng đầu đĩa CD không đóng góp vào GDP.
18. Nếu Susan chuyển từ đi Speedy Lube để thay dầu sang tự thay dầu cho ô tô của mình, thì
GDP
A. nhất thiết phải tăng.

4
B. nhất thiết phải giảm.
C. sẽ không bị ảnh hưởng vì cùng một dịch vụ được sản xuất trong cả hai trường hợp.
D. sẽ không bị ảnh hưởng vì bảo dưỡng xe hơi không được tính vào GDP.
28. Một công ty thép bán một số thép cho một công ty xe đạp với giá 150 đô la. Công ty xe đạp
sử dụng thép để sản xuất một chiếc xe đạp, nó được bán với giá 250 đô la. Tổng hợp lại, hai giao
dịch này góp phần
A. 150 đô la so với GDP.
B. 250 đô la so với GDP.
C. từ 250 đến 400 đô la đến GDP, tùy thuộc vào lợi nhuận mà công ty xe đạp thu được khi bán
xe đạp.
D. 400 đô la so với GDP.
38. Các giao dịch liên quan đến các mặt hàng được sản xuất trong quá khứ, chẳng hạn như bán
một chiếc ô tô 5 năm tuổi của một đại lý ô tô đã qua sử dụng hoặc mua một chiếc ghế bập bênh
cổ của một người ở một cửa hàng bán bãi, là
A. được bao gồm trong GDP hiện tại vì GDP đo lường giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ
được bán trong năm hiện tại.
B. được bao gồm trong GDP hiện tại nhưng được định giá theo giá gốc của chúng.
C. không được tính vào GDP hiện tại vì GDP chỉ đo lường giá trị của hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất trong năm hiện tại.
D. không được tính vào GDP hiện tại vì những mặt hàng này không có giá trị hiện tại.
49. Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP của Hoa Kỳ?
A. giá trị ước tính của sản xuất đạt được tại nhà, chẳng hạn như sản xuất trái cây và rau quả ở sân
sau
B. giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bất hợp pháp
C. giá trị của ô tô và xe tải được sản xuất ở nước ngoài và bán ở Mỹ
D. Không có điều nào ở trên được bao gồm trong GDP của Hoa Kỳ.
64. GDP của Hoa Kỳ và GNP của Hoa Kỳ có liên quan như sau:
A. GNP = GDP + Giá trị hàng hóa xuất khẩu - Giá trị hàng hóa nhập khẩu.
B. GNP = GDP - Giá trị hàng hóa xuất khẩu + Giá trị hàng hóa nhập khẩu.
C. GNP = GDP + Thu nhập do người nước ngoài kiếm được ở Hoa Kỳ - Thu nhập mà công dân
Hoa Kỳ kiếm được ở nước ngoài.
D. GNP = GDP - Thu nhập do người nước ngoài kiếm được ở Hoa Kỳ + Thu nhập của công dân
Hoa Kỳ ở nước ngoài.
73. Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về khấu hao?
A. giá cổ phiếu giảm
B. sự nghỉ hưu của một số nhân viên
C. máy tính trở nên lỗi thời
D. Tất cả những điều trên là ví dụ về khấu hao.

Sec003- Đo lường thu nhập của một quốc gia - Các thành phần của GDP
2. GDP bằng
A. giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia
trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Y. (total income)
C. C (Consumption) + I (investment) + G + NX (net export).
D. Tất cả những điều trên là chính xác.
13. Với mục đích tính toán GDP, đầu tư là chi tiêu vào
A. cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác.
B. bất động sản và tài sản tài chính như cổ phiếu và trái phiếu.
C. vốn thiết bị, hàng tồn kho và cấu trúc, bao gồm cả việc mua nhà ở mới của các hộ gia đình.
D. vốn thiết bị, hàng tồn kho và công trình kiến trúc, không bao gồm việc mua nhà ở mới của các
hộ gia đình.
22. Giá trị hàng hóa được bổ sung vào hàng tồn kho của công ty trong một năm nhất định được
coi là
A. tiêu dùng, vì hàng hoá sẽ được bán cho người tiêu dùng trong một thời kỳ khác.

5
B. tiết kiệm, kể từ khi hàng hóa đang được lưu cho đến khi chúng được bán trong kỳ khác.
C. đầu tư, vì GDP nhằm mục đích đo lường giá trị sản xuất của nền kinh tế trong năm đó.
D. chi tiêu cho hàng hóa lâu bền, vì hàng hóa không thể được kiểm kê trừ khi chúng được sử
dụng lâu bền.
33. Mặt hàng nào sau đây được tính là một phần của việc mua hàng của chính phủ?
A. Chính phủ liên bang trả lương cho một sĩ quan Hải quân.
B. Bang Nevada trả tiền cho một công ty tư nhân để sửa chữa một đường cao tốc của bang
Nevada.
C. Thành phố Las Vegas, Nevada trả tiền cho một công ty tư nhân để thu gom rác ở thành phố
đó.
D. Tất cả những điều trên là chính xác.
43. Sau vụ khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001, các chính phủ ở Hoa Kỳ đã tăng chi tiêu để
tăng cường an ninh tại các sân bay. Các giao dịch mua hàng hóa và dịch vụ này là
A. không được tính vào GDP vì chúng không đại diện cho sản xuất.
B. không được tính vào GDP vì chính phủ thu thuế để trả cho chúng.
C. được tính vào GDP vì chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP.
D. chỉ được bao gồm trong GDP trong phạm vi mà chính phủ liên bang, thay vì chính quyền tiểu
bang hoặc địa phương, đã chi trả cho chúng.
53. Nếu một công dân Hoa Kỳ mua một chiếc váy do một công ty của Nepal sản xuất tại Nepal,
thì
A. Tiêu dùng của Hoa Kỳ tăng, xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ giảm và GDP của Hoa Kỳ giảm.
B. Tiêu dùng (C) của Hoa Kỳ tăng, xuất khẩu ròng (NX) của Hoa Kỳ giảm và GDP của Hoa Kỳ
không bị ảnh hưởng.
C. Tiêu dùng của Hoa Kỳ giảm, xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ tăng và GDP của Hoa Kỳ tăng.
D. Tiêu dùng của Hoa Kỳ giảm, xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ tăng và GDP của Hoa Kỳ không bị
ảnh hưởng.
63. Trong nền kinh tế Wrexington năm 2008, tiêu dùng (C) là 6000 đô la, xuất khẩu (X) là 1000
đô la, GDP là 10.000 đô la, mua hàng của chính phủ (G) là 2000 đô la và nhập khẩu (M)là 600
đô la. Khoản đầu tư (I) của Wrexington vào năm 2008 là gì?
A. $ 1400 Áp dụng công thức:
B. $ 1600 Y=GDP= C+I+G+NX
C. $ 2400
D. $ 3600

Sec04-Đo lường thu nhập của một quốc gia - GDP thực tế so với danh nghĩa
1. Nếu tổng chi tiêu tăng từ năm này sang năm tiếp theo, thì
A. nền kinh tế phải sản xuất ra sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn.
B. hàng hóa và dịch vụ phải được bán với giá cao hơn.
C. hoặc nền kinh tế phải sản xuất ra sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn, hoặc hàng hóa và
dịch vụ phải được bán với giá cao hơn, hoặc cả hai.
D. việc làm hoặc năng suất phải tăng lên.
11. Khi các nhà kinh tế học nói về tăng trưởng trong nền kinh tế, họ đo lường sự tăng trưởng đó

A. sự thay đổi tuyệt đối của GDP danh nghĩa từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
B. phần trăm thay đổi trong GDP danh nghĩa từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
C. sự thay đổi tuyệt đối của GDP thực tế từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
D. phần trăm thay đổi trong GDP thực tế từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
21. Trong nền kinh tế của Wrexington vào năm 2008, GDP thực tế là 5 nghìn tỷ đô la và chỉ số
giảm phát GDP là 200. GDP danh nghĩa của Wrexington vào năm 2008 là bao nhiêu?
A. 2,5 nghìn tỷ đô la
B. 10 nghìn tỷ đô la
C. 40 nghìn tỷ đô la
D. 100 nghìn tỷ đô la
31. Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất quả nam việt quất và xi-rô cây phong. Năm 2006, 50 đơn
vị nam việt quất được bán với giá 20 đô la một chiếc và 100 đơn vị xi-rô phong được bán với giá

6
8 đô la một chiếc. Năm 2005, năm gốc, giá nam việt quất là 10 đô la một chiếc và giá siro phong
là 15 đô la một chiếc. Đối với năm 2006,
A. GDP danh nghĩa là 1800 đô la, GDP thực tế là 2000 đô la và chỉ số giảm phát GDP là 90.
B. GDP danh nghĩa là 1800 đô la, GDP thực tế là 2000 đô la và chỉ số giảm phát GDP là 111,1.
C. GDP danh nghĩa là 2000 đô la, GDP thực tế là 1800 đô la, và chỉ số giảm phát GDP là 90.
D. GDP danh nghĩa là 2000 đô la, GDP thực tế là 1800 đô la và chỉ số giảm phát GDP là 111,1.
62. Theo truyền thống, suy thoái được định nghĩa là một giai đoạn trong đó
A. GDP danh nghĩa giảm trong hai quý liên tiếp.
B. GDP danh nghĩa giảm trong bốn quý liên tiếp.
C. GDP thực tế giảm trong hai quý liên tiếp.
D. GDP thực tế giảm trong 4 quý liên tiếp.

Sec05: Đo lường thu nhập của một quốc gia - GDP có phải là một thước đo tốt để đánh giá mức độ
phúc lợi kinh tế không?
1. GDP mỗi người cho chúng ta biết thu nhập và chi tiêu của
A. người giàu nhất nền kinh tế.
B. người nghèo nhất trong nền kinh tế.
C. người trung bình trong nền kinh tế.
D. toàn bộ nền kinh tế.
11. Giả sử rằng trong 25 năm qua, GDP danh nghĩa của một quốc gia đã tăng lên gấp ba lần
quy mô cũ. Trong khi đó, dân số tăng 40% và giá cả tăng 100%. Điều gì đã xảy ra với GDP thực
tế trên mỗi người?
A. Nó tăng hơn gấp đôi.
B. Nó tăng lên, nhưng nó ít hơn gấp đôi.
C. Nó không thay đổi.
D. Nó giảm.
15. Các nghiên cứu quốc tế về mối quan hệ giữa GDP trên đầu người và các thước đo chất
lượng cuộc sống như tuổi thọ và tỷ lệ biết chữ cho thấy rằng GDP trên đầu người lớn hơn có
liên quan đến
A. tuổi thọ cao hơn và tỷ lệ dân số biết chữ thấp hơn.
B. tuổi thọ cao hơn và tỷ lệ dân số biết chữ cao hơn.
C. tuổi thọ trung bình gần bằng nhau và tỷ lệ dân số biết chữ thấp hơn.
D. tuổi thọ rất gần bằng nhau và tỷ lệ dân số biết chữ cao hơn.

CHAPTER 24:Đo lường chi phí sinh hoạt


Sec00-Đo lường Chi phí Sinh hoạt
2. Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để
a. theo dõi sự thay đổi của mức giá bán buôn trong nền kinh tế.
b. theo dõi những thay đổi trong chi phí sinh hoạt theo thời gian.
c. theo dõi sự thay đổi mức GDP thực tế theo thời gian.
d. theo dõi những thay đổi trên thị trường chứng khoán.
12. Tỷ lệ lạm phát mà bạn có thể nghe thấy trên tin tức hàng đêm được tính từ
a. chỉ số giảm phát GDP.
b. chỉ số giá tiêu dùng.
c. chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones.
d. tỷ lệ thất nghiệp.

Sec 001- Đo lường Chi phí Sinh hoạt - Chỉ số Giá Tiêu dùng
1. Chỉ số CPI là thước đo chi phí tổng thể của
a. các đầu vào được mua bởi một nhà sản xuất điển hình.
b. hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng thông thường.
c. hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế.
d. cổ phiếu trên thị trường chứng khoán New York.
11. Trong cách tính CPI, áo len có trọng lượng lớn hơn quần jean nếu
a. giá áo len cao hơn giá quần jean.

7
b. chi phí sản xuất áo len cao hơn chi phí sản xuất quần jean.
c. Người tiêu dùng thông thường có sẵn áo len hơn quần jean.
d. người tiêu dùng mua nhiều áo len hơn quần jean.
21. Tỷ lệ lạm phát được tính
a. bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước.
b. bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với năm gốc.
c. bằng cách xác định phần trăm thay đổi trong chỉ số giá so với kỳ trước.
d. bằng cách xác định phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với năm gốc.
31. Chỉ số giá cả là 120 vào năm 2006 và 127,2 vào năm 2007. Tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu?
a. 5,7 phần trăm
b. 6,0 phần trăm
c. 7,2 phần trăm
d. 27,2 phần trăm
41. Trong một nền kinh tế cụ thể, chỉ số giá cả là 270 vào năm 2005 và 300 vào năm 2006. Phát
biểu nào sau đây là đúng?
a. Nền kinh tế đã trải qua một mức giá tăng trong giai đoạn 2005-2006.
b. Nền kinh tế trải qua tỷ lệ lạm phát trong giai đoạn 2005-2006 cao hơn so với giai đoạn 2004-2005.
c. Tỷ lệ lạm phát từ năm 2005 đến năm 2006 là 30 phần trăm.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
51. Chỉ số giá cả là 128,96 vào năm 2006 và tỷ lệ lạm phát là 24 phần trăm từ năm 2005 đến
2006. Chỉ số giá năm 2005 là
a. 104.
b. 104,96.
c. 152,96.
d. 159,91.
61. Giả sử một rổ hàng hóa và dịch vụ đã được chọn để tính chỉ số giá tiêu dùng. Năm 2005, rổ
hàng hóa có giá $ 108,00; năm 2006, nó có giá $ 135,00; và vào năm 2007, nó có giá 168,75 đô la.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Sử dụng năm 2005 làm năm gốc, tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế năm 2007 (25%) cao hơn năm
2006(25%).
b. Nếu năm 2007 là năm gốc thì năm 2006 chỉ số CPI là 33,75. (80)
c. Nếu CPI năm 2007 là 156,25 thì năm 2005 là năm gốc.
d. Sử dụng năm 2005 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế trong năm 2006 là 27 phần trăm.

106. Khi xây dựng chỉ số giá tiêu dùng, Cục Thống kê lao động không thực hiện nội dung nào
sau đây?
a. Cố gắng bao gồm tất cả hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng thông thường mua.
b. Cố gắng cân hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng thông thường mua theo số lượng người tiêu
dùng mua của mỗi mặt hàng.
c. Khảo sát người tiêu dùng để xác định những gì người tiêu dùng điển hình mua.
d. Khảo sát người bán để xác định những gì người tiêu dùng điển hình mua.
123. Mục tiêu của chỉ số giá tiêu dùng là đo lường những thay đổi trong
a. chi phí sản xuất.
b. Chi phí sinh hoạt.
c. giá cả tương đối của hàng tiêu dùng.
d. sản xuất hàng tiêu dùng.
129. Khi giá tương đối của hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua
a. số lượng lớn hơn của hàng hóa đó và số lượng lớn hơn của sản phẩm thay thế cho hàng hóa đó.
b. một số lượng lớn hơn của hàng hóa đó và một số lượng nhỏ hơn các sản phẩm thay thế cho hàng
hóa đó.
c. số lượng ít hơn của hàng hóa đó và số lượng lớn hơn của sản phẩm thay thế cho hàng hóa đó.
d. số lượng ít hơn của hàng hóa đó và số lượng nhỏ hơn của sản phẩm thay thế cho hàng hóa đó.
135. Giả sử rằng giá của các sản phẩm sữa đã tăng tương đối ít hơn so với giá nói chung trong
vài năm qua. Tình huống này phù hợp nhất với vấn đề nào trong việc xây dựng chỉ số giá tiêu
dùng?

8
a. thiên vị thay thế
b. giới thiệu hàng hóa mới
c. thay đổi chất lượng không đo lường được
d. thiên vị thu nhập
160. Các vấn đề với việc sử dụng chỉ số giá tiêu dùng làm thước đo chi phí sinh hoạt là rất quan
trọng vì
a. thậm chí sự xuất hiện của tỷ lệ lạm phát cao khiến cử tri mất thiện cảm.
b. các chính trị gia đã vận dụng các vấn đề đo lường để có lợi cho họ.
c. nhiều chương trình của chính phủ sử dụng chỉ số CPI để điều chỉnh những thay đổi trong mức giá
chung.
d. nếu mức giá được phóng đại quá mức, người tiêu dùng sẽ bị người bán hàng tiêu dùng lợi dụng.
162. Hai thước đo thay thế cho mức giá chung là
a. tỷ lệ lạm phát và chỉ số giá tiêu dùng.
b. tỷ lệ lạm phát và chỉ số giảm phát GDP.
c. chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng.
d. chỉ số giá sinh hoạt và GDP danh nghĩa.
164. Sự khác biệt quan trọng giữa chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng là
a. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá cả hàng hóa và dịch vụ mà người sản xuất mua, trong khi chỉ
số giá tiêu dùng phản ánh giá hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng mua.
b. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong
nước, trong khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng mua.
c. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi
công dân của một quốc gia, trong khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng mà người tiêu dùng mua.
d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được mua bởi người
sản xuất và người tiêu dùng, trong khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng mà người tiêu dùng mua.
171. Một công ty ô tô Nhật Bản sản xuất ô tô tại Hoa Kỳ, với một số ô tô được xuất khẩu sang
các quốc gia khác và một số được bán trong nước Mỹ. Nếu giá của những chiếc xe này tăng lên,
thì
a. cả giảm phát GDP và CPI đều sẽ tăng.
b. chỉ số giảm phát GDP sẽ tăng lên và chỉ số CPI sẽ không đổi.
c. chỉ số giảm phát GDP sẽ không thay đổi và chỉ số CPI sẽ tăng lên.
d. cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI đều sẽ không thay đổi.
187. Rổ hàng hóa chỉ số giá tiêu dùng thay đổi
a. đôi khi, nhóm hàng hóa được sử dụng để tính toán chỉ số giảm phát GDP cũng vậy.
b. tự động, cũng như nhóm hàng hóa được sử dụng để tính toán giảm phát GDP.
c. thỉnh thoảng, trong khi nhóm hàng hóa được sử dụng để tính toán chỉ số giảm phát GDP sẽ tự động
thay đổi.
d. tự động, trong khi nhóm hàng hóa được sử dụng để tính toán chỉ số giảm phát GDP đôi khi thay
đổi.

Sec 002 - Đo lường chi phí sinh hoạt - Điều chỉnh các biến số kinh tế do ảnh hưởng của lạm phát
1. Mục đích chính của việc đo lường mức giá chung trong nền kinh tế là để
a. cho phép đo lường GDP.
b. cho phép người tiêu dùng biết những loại giá sẽ mong đợi trong tương lai.
c. cho phép so sánh số liệu đô la từ các thời điểm khác nhau.
d. cho phép so sánh các số liệu đô la từ cùng một thời điểm.

You might also like