You are on page 1of 4

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ

Bài 1: Trong hệ thống hạch toán quốc gia của nước ZZ năm 2022 có các khoản mục
như sau:
Đơn vị tính: tỷ USD
Đầu tư ròng 500 Chi tiêu chính phủ 850
Tiền lương 800 Tiêu dùng hộ gia đình X
Tiền lãi cho vay 250 Nhập khẩu 350
Tiền thuê đất 150 Lợi nhuận 910
Thuế thu nhập doanh nghiệp 100 Thu nhập yếu tố từ nước ngoài 350
Xuất khẩu Thanh toán với nước ngoài về
650 150
tài sản và yếu tố sản xuất
Thuế gián thu 150 Khấu hao 290
Yêu cầu:
a. Tính toán chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP)
b. Xác định tiêu dùng hộ gia đình trong năm 2022 (xác định x).
c. Tính toán các chỉ tiêu GNP, NNP, NI

Bài 2: Giả sử, trong năm 20XX có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ kinh tế như
sau:
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Tổng đầu tư 780 Tiêu dùng hộ gia đình 800
Đầu tư ròng 220 Chi tiêu của Chính phủ 400
Tiền lương 400 Xuất khẩu 500
Tiền lãi 230 Nhập khẩu 450
a) Tính GDP theo phương pháp chi tiêu.
b) Theo lý thuyết, GDP tính bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập là như nhau.
Anh/chị hãy bổ sung thêm dữ liệu vào bảng trên và tính GDP theo phương pháp thu nhập.

Bài 3: Cho số liệu về một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa X,Y. Có
bảng số liệu về sản lượng và mức giá của 2 loại hàng hóa này qua các năm như sau:
Hàng Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
hóa P Q P Q P Q
X 90 630 100 887 120 945
Y 92 770 105 940 122 990
Biết rằng năm 2020 là năm gốc, P là mức giá tính bằng nghìn đồng/kg và Q là sản
lượng tính bằng kg.
a) Tính GDP danh nghĩa, GDP thực tế, chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2020, 2021,
2022.
b) Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2021, 2022.
Bài 4: Cho số liệu về một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất 3 loại hàng hóa A,B,C. Có
bảng số liệu về sản lượng và mức giá của 3 loại hàng hóa này qua các năm như sau:
Hàng hoá A Hàng hoá B Hàng hoá C
Năm
Giá Sản lượng Giá Sản lượng Giá Sản lượng
2019 40 650 45 750 40 650
2020 60 880 65 920 60 880
2021 74 940 82 980 74 940
Biết rằng, chọn năm 2019 là năm gốc, P là mức giá tính bằng nghìn đồng/kg và Q là
sản lượng tính bằng kg.
a) Tính GDP danh nghĩa, GDP thực tế, chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2019, 2020,
2021.
b) Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2020, 2021.
Bài 5: Trong một nền kinh tế giả định có các số liệu như sau: (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
C = 750 + 0,6Yd I = 800 G = 600
X = 400 T = 0,15Y IM = 150 + 0,11Y
a. Viết phương trình đường tổng chi tiêu. Xác định sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu của
nền kinh tế.
b. Giả sử đầu tư tăng thêm 120 tỷ đồng, tính sản lượng cân bằng mới.
c. Giả sử mức sản lượng tiềm năng của nền kinh tế là Y* = 3400 tỷ đồng. Chính phủ cần thực
hiện chính sách gì để đưa nền kinh tế đạt được mức sản lượng tiềm năng
d. Vẽ đồ thị minh họa các trường hợp trên.
Bài 6: Trong một nền kinh tế giả định có các số liệu như sau: (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
C = 500 + 0,75Yd I = 850 G = 1100
X = 500 T = 200 + 0,2Y IM = 300 + 0,1Y
a. Viết phương trình đường tổng chi tiêu.
b. Xác định sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu của nền kinh tế.
c. Xác định cán cân ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh tế tại điểm cân bằng.
d. Giả sử mức sản lượng tiềm năng của nền kinh tế là Y* = 5500 tỷ đồng, Chính phủ cần thực
hiện chính sách gì để đưa nền kinh tế đạt được mức sản lượng tiềm năng?

Bài 7: Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thống NHTM:

- Tiền gửi: 7.200 tỷ đồng

- Dự trữ tại NHNN: 720 tỷ đồng

- Trái phiếu: 6480 tỷ đồng

a. Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi của công chúng là 5/1. Hãy tính các chỉ tiêu sau:

- Số nhân tiền tệ

- Lượng tiền cơ sở

- Mức cung tiền

b. Giả sử ngân hàng nhà nước mua trái phiếu của hệ thống ngân hàng thương mại trị giá
6480 tỷ đồng và hệ thống ngân hàng thương mại cho vay được toàn bộ dự trữ dư thừa. Hãy
tính:

- Lượng tiền cơ sở.

- Mức cung tiền.


- Tiền mặt, tiền gửi.
Bài 8: Giả sử hàm cầu tiền thực tế có dạng MD = kY - hi với k = 0,4; Y = 500 tỷ
USD và h = 10. Mức cung tiền thực tế là MS = 150 tỷ USD.
a) Xác định mức lãi suất cân bằng.
b) Giả sử thu nhập tăng thêm 50 tỷ USD, xác định mức lãi suất cân bằng mới.
c) Nếu NHTW muốn mức lãi suất là 6% thì mức cung tiền thực tế là bao nhiêu?
d. Vẽ đồ thị thị trường tiền tệ
Bài 9: Dưới đây là thông tin về một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất ba loại hàng
hoá là A, B, C.
Hàng hoá A Hàng hoá B Hàng hoá C
Năm
Giá Sản lượng Giá Sản lượng Giá Sản lượng
2019 3,5 1100 5,5 700 6,0 500
2020 3,6 1150 6,0 720 6,3 550
2021 3,8 1200 6,2 720 6,4 550
Biết năm cơ sở là năm 2019, giá tính bằng nghìn USD/tấn và sản lượng tính bằng
tấn, hãy tính:
a) CPI của năm 2019, 2020, và 2021
b) Tỷ lệ lạm phát năm 2020, 2021.
Bài 10: Dưới đây là thông tin về một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất ba loại hàng
hoá là X, Y, Z.
Hàng hoá X Hàng hoá Y Hàng hoá Z
Năm
Giá Sản lượng Giá Sản lượng Giá Sản lượng
2020 2,2 1200 4,0 800 4,5 600
2021 2,4 1250 4,5 820 5,0 650
2022 2,5 1300 5,0 820 5,2 650
Biết năm cơ sở là năm 2020, giá tính bằng nghìn USD/tấn và sản lượng tính bằng
tấn, hãy tính:
a) CPI của năm 2020, 2021, và 2022
b) Tỷ lệ lạm phát năm 2021, 2022.

You might also like