You are on page 1of 5

BÀI TẬP VĨ MÔ

Chương 1: Tổng cung-Tổng cầu

1. Dùng mô hình đường AD-AS phân tích ảnh hưởng các nhân tố sau
tới giá cả, sản lượng, việc làm của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài
hạn. Vẽ đồ thị minh họa.
a. Tổng công ty điện lực EVN quyết định tăng giá điện.
b. Đồng bằng sông Cửu Long trúng mùa lúa nhờ thời tiết thuận lợi.
c. Chính phủ quyết định mở con đường xuyên Việt.
d. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư mới.
e. Đưa giống khoai lang mới vào sản xuất đại trà.
f. Xảy ra đại dịch cúm gia cầm ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ
g.Chính phủ quyết định tăng mức tiền lương tối thiểu từ tháng 1 năm
2014.
2. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2006 là 27,4%. Từ năm 2006 đến năm
2009, sản lượng tiềm năng tăng thêm 6%, sản lượng thực tế tăng
thêm 8%. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế năm 2009 theo định luật
Okun.
3. Năm 2009 tỷ lệ thất nghiệp là 10%, SL thực tế năm 2009 là 4600, SL
tiềm năng là 3800. Tính tỷ lệ thất nghiệp năm 2008 biết SL thực tế là
4000 và SL tiềm năng là 3400.

Chương 2: Hạch toán sản lượng quốc gia

1. Một nền kinh tế không có Chính phủ và không có khu vực nước
ngoài, gồm 4 doanh nghiệp sau :
- DN A sản xuất thép trị giá 4000 USD, DN này bán cho DN B sản
xuất máy móc số thép trị giá 1000 USD và DN D sản xuất ô tô số
thép trị giá 3000 USD. DN A trả lương 2500 USD, trả tiền thuê 300
USD, trả lãi 700 USD và lợi nhuận là 500 USD.
- DN B dùng số thép mua về sản xuất 1 số máy móc dùng trong công
nghiệp ô tô trị giá 2000 USD và bán toàn bộ cho DN D. DN B trả
lương 500 USD, trả tiền thuê 100 USD, trả lãi 200 USD và lợi nhuận
là 200 USD.
- DN C sản xuất lốp ô tô trị giá 500 USD và bán toàn bộ cho DN D.
DN C trả lương 300 USD, trả tiền thuê 40 USD, trả lãi 80 USD và
lợi nhuận là 80 USD.
- DN D sản xuất 1 số ô tô trị giá 5000 USD và bán toàn bộ cho các
hộ gia đình. DN D trả lương 800 USD, trả tiền thuê 130 USD, trả lãi
270 USD và lợi nhuận là 300 USD.
Tính GDP theo 2 phương pháp sản xuất và phân phối ?

2. Cho các khoản mục sau:


Khấu hao=125, Tiền lương=480, Tiền thuê=20, Tiền lãi=30, Lợi
nhuận =35 trong đó lợi nhuận nộp cho Chính phủ là 7, lợi nhuận
không chia là 18, thuế gián thu =10, thu nhập từ các yếu tố nhập
khẩu=20, trợ cấp hưu trí =4, Chính phủ trợ cấp học bổng =1. Các yếu
tố khác =0.
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường?
b. Nếu chỉ số giá so với năm gốc là 175% thì GDP thực theo giá thị
trường là bao nhiêu?
c. GNP danh nghĩa theo giá thị trường?
d. NNP theo giá thị trường?
e. PI?

3. Cho GDP danh nghĩa năm 1998 là 2500 tỷ đồng, chỉ số giá năm
1998 là 160%
a. Tính GDP thực năm 1998?
b. Nếu GDP thực năm 1997 là 1000 thì tốc độ tăng trưởng kinh tế năm
1998 là bao nhiêu ?
c. Nếu GDP thực năm 1995 là 900 thì tốc độ tăng trưởng bình quân
GDP giai đoạn 1995- 1998 là bao nhiêu ?
d. Nếu dân số năm 1998 là 6 triệu người thì GDP danh nghĩa bình
quân đầu người là bao nhiêu?

4. Cho hàm C=450+0,6 Yd, I = 200, G=250, T=120


a. Tính Y ?
b. Thu nhập khả dụng Yd?
c. Tính C?
5. Cho Cm=0,8, Tm=0,15, Mm=0,12. Giả sử đầu tư tăng thêm 25 và
tiết kiệm tăng thêm 5.
a. Tính lượng thay đổi của tổng cầu?
b. Số nhân tổng cầu?
c. Sản lượng cân bằng tăng thêm?

6. Cho C=30+Yd, I=50+0,05Y, G=220, Tx=0,1Y, Tr= 10, X=100,


M=9+0,11Y
a. Viết pt hàm thuế ròng ?
b. Viết pt hàm tổng cầu ?
c. Tính sản lượng cân bằng ?

7. Giả sử một quốc gia có các chỉ tiêu kinh tế sau ( đơn vị tính tỷ USD):
- Đầu tư : 250. Tiêu dùng 450
- Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính phủ: 150.
- Xuất khẩu: 100. - Nhập khẩu : 125.
- Thu nhập ròng từ nước ngoài: 25.
Hãy tính GDP và GNP danh nghĩa theo giá thị trường?

8. Treân laõnh thoå moät quoác gia coù caùc chæ tieâu sau (ñôn vò
tính tyû USD):
- Tieàn löông: 420 Tieàn thueâ : 100
- Tieàn laõi : 50 Lôïi nhuaän : 150
- Thueá giaù trò gia taêng : 40 Thu nhaäp roøng töø nöôùc ngoaøi:
60.
- Ñaàu tö : 250 Ñaàu tö roøng: 150
- Chi tieâu cuûa chính phuû : 60 Tieâu duøng cuûa hoä gia ñình: 500
Xuaát khaåu : 200 Nhaäp khaåu : 150.
a. Tính GDP danh nghóa theo giaù thò tröôøng baèng phöông phaùp chi
tieâu vaø phöông phöông phaùp phaân phoái (phöông phaùp chi phí).
b. Tính GNP theo giaù thò tröôøng; tính GDP vaø GNP theo giaù saûn
xuaát.
c. Tính thu nhaäp quoác daân.
Chương 3 : Chính sách tài khóa -Chính sách tiền tệ

1. Cho S=-200+0,25Yd, I=150+0,2Y, Tx=80, Tr= 40-0,2Y, G=600,


X=550, M=200+0,1Y, Yp=4000, Ut = 12%
a) Tính sản lượng cân bằng?
b) Xác định tình trạng cán cân thương mại và ngân sách?
c) Nếu giảm chi tiêu cho lương ngân sách là 80, tăng chi trợ cấp thất
nghiệp là 50, nhập khẩu giảm 100 thì sản lượng cân bằng mới bao
nhiêu?
d) Để Yt ở câu a = Yp, chính phủ phải thay đổi thuế như thế nào nếu
giữ nguyên chi tiêu?
e) Để Yt ở câu a = Yp, chính phủ phải thay đổi chi tiêu như thế nào
nếu giữ nguyên thuế?
f) Tính tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên?
2. Cho C=50+0,8Yd, I= 45, G=100.
a. Xđ sản lượng cân bằng quốc giá tại điểm cân bằng ngân sách ?
b. Thực tế T=10+0,2Y. Chính sách tài khóa cần thực hiện là gì? Biết
Yp=700.
c. Cho biết tình hình cán cân ngân sách?
3. Cho AD=1000+ 0,75Y
a. Số nhân tổng cầu ?
b. Sản lượng cân bằng?
c. Giả sử Yp=4400, Cm=0,8. Muốn đưa sản lượng lên mức sản lượng
tiềm năng, Chính phủ thay đổi thuế như thế nào ?
d.Tại mức sản lượng tiềm năng, Chính phủ tăng G thêm 40. Muốn cho
sản lượng cân bằng không đổi, Chính phủ cần thay đổi thuế như thế
nào ?
4. Chính phủ tăng chi trợ cấp cho người nghèo 8 tỷ đồng.Biết rằng thuế
biên là 0,1 và tiêu dùng biên của dân cư là 0,8.
a. Tổng cầu thay đổi như thế nào ?
b. Tính số nhân k ?
c. Tổng sản lượng quốc gia thay đổi như thế nào ?
5. Cho các hàm So= -70, Sm= 0,2Yd, Io=600, Im= -100i, Tx= 350 và Tr=
250-0,2Y, G=306, Yp=2600, SM=300, DM=500-100i. Biết tiền mặt ngoài
ngân hàng C= 500 tỷ, Tiền dự trữ tùy ý là 20 tỷ và dự trữ bắt buộc là 32
tỷ, tiền ngân hàng D = 400 tỷ
a. Tính sản lượng cân bằng? Nền kinh tế đang trong tình trạng gì?
Chính sách tiền tệ áp dụng?
b. Nếu tăng lượng tiền mạnh thêm 18 tỷ hỏi lượng cung tiền thay đổi
như thế nào?
c. Nếu NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống mức 5%, khối lượng
tiền giao dịch thay đổi như thế nào?
6. Cho C=200+0,25Yd, I=150+0,25Y-1000i, G=250, T=200, (M/P)d =2Y-
8000i,M/P=1600.
a. Viết pt đường IS?
b. Viết pt đường LM?
c. Tính sản lượng cân bằng?
d. Tính lãi suất cân bằng?
e. Tính C, I?
d. Nếu tăng cung tiền lên 1840, tính lại Y, I, C, I. Kết luận về chính sách
mở rộng tiền tệ.
e. Cung tiền vẫn như cũ, tăng G = 400, tính lại Y, I, C, I. Kết luận về sự
tăng chi tiêu của Chính phủ.

7. Cho DM=720-100r, SM=500, C=50+0,8Yd, I=680-80r, G=600, T=0,2Y,


X=250, M=100+0,04Y, Un=4%, Yp=3500
a. Tính lãi suất cân bằng ?
b. Sản lượng cân bằng ?
c. Nếu NHTW tăng lượng cung tiền thêm 100 tỷ. Lãi suất cân bằng
mới ?
d. Tỷ lệ thất nghiệp ứng với sản lượng tại mức lãi suất mới ?
e. Để thất nghiệp giảm xuống bằng thất nghiệp tự nhiên, NHTW cần
thay đổi lượng cung tiền như thế nào (dùng Yt ở câu b)?

8. Nếu dự trữ tùy ý 10%, dự trữ bắt buộc 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân
hàng 20% thì khi NHTW cho NHTG vay 350 tỷ và bán trái phiếu của
thị trường 500 tỷ. Hỏi M1 thay đổi như thế nào?

You might also like