You are on page 1of 11

Tài liệu ôn tập Nguyên lý kinh tế

II. BÀI TẬP


Bài 1: Cho số liệu về GDP của Việt Nam như sau:
Chỉ tiêu 2005 2006
GDP danh nghĩa (tỷ đồng) 839.211 973.790
GDP thực tế (tỷ đồng) 393.031 425.135
(GDP thực tế tính theo giá của năm cơ sở 1994)
Yêu cầu:
a. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế?
b. Mức giá chung năm 2006 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2005?
c. Nêu ý nghĩa của việc phân tích 2 ý trên?
Đáp số:
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế - GDP thực tế (năm 2006 so với năm 2005) =
8,17%
b. Mức giá chung năm 2006 tăng so với năm 2005 = 229/214 = 7%
c. Xác định tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát là cao hay thấp. Từ đó
có biện pháp điều hành nền kinh tế
theo hướng phát triển ổn định và bền
vững…

Bài 2: Cho hàm tiêu dùng C = 145 + 0,65DI


Yêu cầu:
a. Viết hàm tiết kiệm (S) tương ứng
b. Tính thu nhập vừa đủ và biểu diễn trên đồ thị ?
c. Khi thu nhập được quyền sử dụng tăng 125 triệu VNĐ thì tiêu dùng dùng
mong muốn là bao nhiêu ?
Đáp số:
a. S = -145 + 0,35DI
b. DI = 414,3. Biểu diễn trên đồ thị
c. C = 495,5

1
Bài 3: Cho biết GNPn của năm 2005 và 2006 của một nước tương ứng là
820.000 tỷ đồng và 940.000 tỷ đồng. Chỉ số lạm phát tính theo GNP của năm
2005 và 2006 là 210% và 225% (tính theo giá năm 1994).
Hãy xác định:
a. GNP thực tế của các năm 2005 và 2006 (tính theo giá năm 1994)
b. Tốc độ tăng trưởng của GNP năm 2006 so với năm 2005
c. Chỉ số lạm phát tính theo GNP năm 2006 so với năm 2005?
d. Nêu ý nghĩa của việc dùng GNP để đánh giá thành tựu kinh tế ở một quốc
gia?
Đáp số:
a. G N Pr(2005)  390.476 tỷ đồng
G N P
r(2006)= 417.778 tỷ đồng

b. Tốc độ tăng trưởng của GNPr = 6,99%


c. Chỉ số lạm phát tính theo GNP(D) tăng = 7,14%
d. Nêu ý nghĩa

Bài 4: Số liệu sau cuả một quốc gia năm 2006. Đơn vị tính: Tỷ $
1. Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị
: 542.5
trường
: 73.0
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu
: 56.7
3. Sử dụng vốn (khấu hao)
: 5.8
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài
: 5.4
5. Các khoản trợ cấp
Yêu cầu:
a. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường ?
b. Tính tổng sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường ?
c. Tính tổng sản phẩm quốc dân ròng theo yếu tố chi phí ?
d. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo yếu tố chi phí ?
Đáp số:
a. GDP theo giá thị trường = 536.7 tỷ $
b. Tổng sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường (NNP) =485.8 tỷ $
c. Tổng sản phẩm quốc dân ròng theo yếu tố chi phí (NNPcf) =418.2 tỷ $
d. GDP theo yếu tố chí phí = 469.1 tỷ $

Bài 5: Cho biết số liệu sau đây về tài khoản quốc gia của một nước:
Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
(tỷ VNĐ) (tỷ VNĐ)
Đầu tư ròng 100 Tiền lương 1300
Tiền thuế đất 100 Lợi nhuận 300
Nhập khẩu 600 Xuất khẩu 800
Thuế gián thu 100 Thu nhập từ yếu tố nước 200
ngoài
Tiêu dùng của hộ gia đình 1000 Chi tiêu của Chính phủ 600
Tiền lãi cho vay 100 Trợ cấp 100
Thuế thu nhập cá nhân 100 Thanh toán cho nước ngoài 100
Khấu hao 50

Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường và chi phí các nhân tố sản xuất?
b. GNP danh nghĩa theo giá thị trường và chi phí các nhân tố sản xuất?
c. Thu nhập quốc dân, thu nhập cá nhân và thu nhập được quyền sử dụng (sử
dụng GNP theo giá thị trường)?
Đáp số:
a. * GDP danh nghĩa theo giá thị trường = 1950 tỷ VNĐ
* GDP danh nghĩa theo chi phí các nhân tố sản xuất = 1850 tỷ VNĐ
b. *GNP danh nghĩa theo giá thị trường = 2050 tỷ VNĐ
* GNP danh nghĩa theo chi phí các nhân tố sản xuất = 1950 tỷ VNĐ
c. NI = 1800
PI = 1900
DI = 1800

Bài 6: Giả sử rằng một quốc gia xác định "giỏ hàng hóa" là 3 sản phẩm thịt
lợn, cá, thịt bò và số
liệu biến động về giá của các sản phẩm qua 2 năm
được cho biết như bảng số liệu sau:

Cá Thịt bò
a. Thịt lợn
Giá Số lượng Giá Số Giá Số
Năm
(1000đ) (Kg) (1000đ) lượng (1000đ) lượng
(Kg) (Kg)
2005 25 2000 25 1500 50 1000
2006 50 2000 25 1500 75 1000
Yêu cầu:
a. Với giả định nền kinh tế sản xuất 3 loại hàng hóa như trên, xác định GDP
danh nghĩa (GDPn) của quốc gia đó trong 2 năm 2005 và 2006 ?
b. Giá của từng mặt hàng thay đổi bao nhiêu phần trăm? Chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) thay đổi bao nhiêu phần trăm?
c. Thịt lợn trở nên rẻ tương đối hay đắt tương đối so với thịt bò? Đời sống
của người dân có sự
thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác không
đổi)
Đáp số:
a. GDP (2005) = 1.375.000 (1000đ)
GDP (2006) = 2.125.000 (1000đ)
b. Giá thịt lợn tăng = 100%
Giá thịt bò tăng = 50%
Giá cá tăng = 0% (giữ nguyên)
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng= 54,55%
c. Thịt lợn trở nên đắt tương đối so với thịt bò.

Bài 7: Một số khoản thu nhập cá nhân ở nước Anh và thuế 1998 như sau:
1. Lao động làm thuê và tự hành nghề : 295367 triệu USD
2. Thu nhập từ cho thuê, cổ tức .v.v. : 41962 triệu USD
3. Thuế thu nhập và đóng bảo hiểm : 83634 triệu USD
4. Thuế chi tiêu của người tiêu dùng : 50687 triệu USD
5. Tiết kiệm : 14596 triệu USD
6. Các loại trợ cấp chuyển nhượng : 57683 triệu USD
Yêu cầu:

a. Tính thu nhập cá nhân (PI) ?

b. Tính thu nhập được quyền sử dụng (DI)?

c. Tính tiêu dùng (C)?

Đáp số:

a. PI = 286642 triệu USD

b. DI = 260691 triệu USD

c. C = 24095 triệu USD

Bài 8: Một số khoản thu nhập cá nhân ở một nước năm 1998 như sau:
1. Lao động làm thuê và tự hành nghề: 265.967 triệu USD
2. Thu nhập từ cho thuê: 36.952 triệu USD
3. Thuế thu nhập: 72.643 triệu USD
4. Đóng bảo hiểm: 51.254 triệu USD
5. Tiết kiệm: 18.275 triệu USD
6. Trợ cấp thất nghiệp: 20.643 triệu USD
7. Các loại trợ cấp khác: 37.521 triệu USD
Yêu cầu
a. Tính thu nhập cá nhân (PI)?
b. Tính thu nhập được quyền sử dụng (DI)?
c. Tính tiêu dùng (C)?
Đáp số:
a. PI = 251.665 triệu USD
b. DI = 258.575 triệu USD
c. C = 240.300 triệu USD

Bài 9: Có số liệu thống kê của một nền kinh tế theo giá thị trường năm 2006
như sau:
Giá trị Giá trị
Chỉ tiêu (nghìn Chỉ tiêu (nghìn tỷ
tỷ VNĐ)
VNĐ)
Tiêu dùng của các hộ gia đình (C) 473 Chi tiêu Chính phủ 175
Đầu tư 250 Xuất khẩu ròng 75
Thu nhập ròng từ tài sản nước 85 Thuế trực thu 150
ngoài
Khấu hao 210 Thuế gián thu 200
Yêu cầu:
a. Tính các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP, NI, DI và S
b. Giả sử các yếu tố khác không đổi, nếu trước đó Chính phủ ban hành chính
sách khuyến khích đầu tư, làm cho đầu tư tăng thêm 50 tỷ VNĐ, đồng thời
điều chỉnh mức thuế thu nhập làm cho thuế trực thu tăng thêm 60 tỷ VNĐ.
Khi đó thu nhập được quyền sử dụng sẽ thay đổi như thế nào? Anh (chị) có
nhận xét gì về sự thay đổi này của Chính phủ?
Đáp số:
a. * GDP = 973
* GNP = 1058
* NNP = 848
* NI = 648
* DI = 498
* S = 25
b. DI' = 488 Như vậy, sự thay đổi trên của Chính phủ làm cho thu nhập được
quyền sử dụng giảm 10 triệu USD.

Bài 10: Có số liệu thống kê năm 2006 của nước A như sau:
Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
(tỷ (tỷ
USD) USD)
Đầu tư ròng 200 Tiêu dùng cá nhân 2580
Khấu hao 440 Thuế tiêu thụ đặc biệt 340
Xuất khẩu 370 Chi chuyển nhượng 640
Đóng góp vào an ninh xã hội 300 Thuế thu nhập cá nhân 490
Chính phủ chi mua hàng hóa, dịch vụ 800 Lãi không chia của các công 75
ty
Nhập khẩu 450 Thuế thu nhập của công ty 90
Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài 0
Yêu cầu:
a. Tính tổng sản phẩm quốc dân b. Tính thu nhập quốc
dân
c. Tính thu nhập được quyền sử dụng d. Tính tiết kiệm
Đáp số:
a. GNP = 3940
b. NI = 3160
c. DI = 2845
d. S = 265

Bài 11: Cho hàm tiêu dùng C = 154 + 0,7DI


Yêu cầu:
a. Viết hàm tiết kiệm (S) tương ứng
b. Tính thu nhập vừa đủ và biểu diễn trên đồ thị ?
c. Khi thu nhập được quyền sử dụng tăng 125 triệu VNĐ thì tiêu dùng mong
muốn là bao nhiêu ?
Đáp số:
a. S = -154 + 0,3DI
b. DI = 513,3. Biểu diễn trên đồ thị
c. C = 600,81

Bài 12: Cho hàm tiết kiệm S = - 165 + 0,15DI (1975)


Yêu cầu:
a. Viết hàm tiêu dùng (C) tương ứng (1975)
b. Khi thu nhập được quyền sử
dụng tăng 120 tỷ VNĐ thì tiêu dùng mong
muốn bằng bao nhiêu ?
c. Vẽ đồ thị hàm tiêu dùng trên khi
Giai đoạn 1970 - 1975
MPC = 0,85
Giai đoạn 1976 - 1985
MPC = 0,95
Giai đoạn 1986 - 1998
MPC = 0,75
d. Nêu ý nghĩa của các kết quả phân tích ở 3 ý trên?
Đáp số:
a. C = 165 + 0,85DI
b. C = 1202
c. C = 165 + 0,85DI (1970-1975)
C = 165 + 0,95DI (1976-1985)
C = 165 + 0,75DI (1986-1998)
Vẽ đồ thị
Nêu ý nghĩa

Bài 13: Cho hàm tiết kiệm S = -154 + 0,25DI

a. Viết hàm tiêu dùng (C) tương ứng? Và giải thích ý nghĩa của
hàm trên?

b. Thu nhập được quyền sử dụng bằng 197.875 tỷ VNĐ thì tiêu
dùng mong muốn bằng bao nhiêu?
c. Khi thu nhập được quyền sử dụng tăng lên 20%. Hãy tính hàm tiêu
dùng mới?
Đáp số:
a. C = 154 + 0,75DI. Ý nghĩa của nó
b. C = 148.560,25
c. C 178241,5

Bài 14: Cho biết các dữ kiện sau đây của nền kinh tế giản đơn: Mức đầu tư
dự kiến của nền kinh tế bằng 120 tỷ VNĐ. Mọi người quyết định tiết kiệm
một tỷ lệ cao hơn từ thu nhập của mình, cụ thể làm cho hàm tiêu dùng thay
đổi từ C = 100 + 0,75Y thành C = 100 + 0,6Y

Yêu cầu:
a. Điều gì sẽ xảy ra với mức thu nhập cân bằng? Hãy tính cụ thể mức thu
nhập cân bằng đó?
b. Điều gì sẽ xảy ra với xu hướng tiết kiệm biên khi thu nhập ở mức cân
bằng trên?
c. Hãy sử dụng (vẽ) đường tiết kiệm - đầu tư để xác định sản lượng cân
bằng
Đáp số:
a. Y cân bằng = 550
b. Xu hướng tiết kiệm biên = 0,4 tăng 0,15 so với xu hướng tiết kiệm biên
ban đầu
c. Vẽ minh họa

Bài 15: Trong nền kinh tế đóng có những dữ liệu sau:

C = 136 + 0,8DI; Đầu tư theo dự kiến 430 tỷ VNĐ; Chi tiêu theo dự kiến của
Chính phủ 530 tỷ VNĐ; t = 0,02Y

Yêu cầu:
a. Viết phương trình đường tổng cầu ?
b. Hãy so sánh sản lượng trước và sau khi có thuế ?
c. Biễu diễn sản lượng trên đồ thị ?
Đáp số:
a. AD = 1096 + 0,8DI
b. Sản lượng cân bằng
* Trước khi có thuế AD = 1096 + 0,8Y
Sản lượng cân bằng trước khi có thuế: Y = 5480
* Sau khi có thuế AD = 1096 + 0,784Y
Sản lượng cân bằng sau khi có thuế: Y = 5074
Vậy sản lượng cân bằng sau khi có thuế giảm = 316 tỷ VNĐ so với trước
khi có thuế.
c. Biểu diễn trên đồ thị

Bài 16: Trong một nền kinh tế đóng có dữ liệu sau:


- Hàm tiết kiệm: S = -167 + (1- 0,25)DI
- Đầu tư theo dự kiến: 1260 triệu USD

You might also like