Professional Documents
Culture Documents
University
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Course
Kinh Tế Vĩ Mô
Uploaded by
TT trang thach
Academic year
2020/2021
Helpful?
3 0
Comments
Please sign in or register to post comments.
CHƯƠNGa.4Quyết
vi môđịnh của Anchưa
nhưng tiết kiệm bao nhiêu
soạn xong từ nguồn
đâu thu nhập
b. Tác động của việc giảm tiết kiệm quốc gia lên sự tăng trưởng của nền kinh tế
FILE 20211031 094643
c. Tác động EOU-HP1-
của việc tăng giá chipScript
máy tính lên thị trường máy tính cá nhân
d. Tác động của việc tăng chi tiêu công lên tỷ lệ thất nghiệp
e. Quyết định giảm thuê mướn nhân công của hãng McDonald do sự gia tăng mức
Related Studylists
KT vĩ mô lương tối thiểu
2/ Những phát biểu sau đây là thực chứng hay chuẩn tắc? Giải thích
a. Sự gia tăng lạm phát tạm thời sẽ làm giảm thất nghiệp
Preview text
b. Chính quyền nên tăng tỷ lệ lạm phát để giảm tỷ lệ thất nghiệp
c. Chính quyền nên tăng thuế để chi trả cho hệ thống chăm sóc sức khỏe toàn diện
BÀI TẬP CHƯƠNG
d. Tăng thuế1 thu nhập sẽ làm cho mọi người làm việc ít hơn
e. Giá xe mới là quá cao
1/ Phân loại những chủ đề sau đây theo kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Gỉai
Câu hỏi trắc nghiệm
thích 1. Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn
a. Thu nhập quốc gia tăng
Q ế đị hb. Xuất
ủ A khẩu iế
tăng kiệ b hiê ừ ồ h hậ b Tá độ ủ
c. Tiền lương tăng
d. Đổi mới công nghệ
2. Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường
tổng cầu, AD dịch chuyển sang phải khi
a. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng.
b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.
c. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế.
d. Cả 3 câu đều đúng.
3. Trên đồ thị trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường
tổng cung AS dịch chuyển khi
a. Mức giá chung thay đổi.
b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách.
c. Thu nhập quốc gia thay đổi.
d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể.
4. Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng
a. Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh.
4/ Xem xét một nền kinh tế chỉ sản xuất các thanh socola. Năm 1 số lượng sản xuất ra là
3 thanh và giá là 4 usd. Năm 2 số lượng sản xuất ra là 4 thanh và giá là 5 usd. Năm 3 số
lượng sản xuất ra là 5 thanh và giá là 6 usd. Năm 1 là năm cơ sở.
d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm 2 sang năm 3 là bao nhiêu?
e. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giảm phát GDP từ năm 2 đến năm 3 là bao
nhiêu?
5/ Dưới đây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong
Năm Giá sữa Sản lượng sữa Giá mật ong Sản lượng mật ong
2014 1 usd/l 100 lít 2 usd/l 50 lít
2015 1 usd/l 200 lít 2 usd/l 100 lít
2016 2 usd/l 200 lít 4 usd/l 100 lít
a. Tính GDP danh nghĩa, GDP thực và chỉ số giá cho từng năm, lấy năm 2010
làm năm cơ sở
b. Tính phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực và chỉ số giá của
năm 2011 và 2012 theo năm gốc. Với mỗi năm, nhận dạng những biến số
không thay đổi. Giải thích bằng lời tại sao câu trả lới của bạn lại có ý nghĩa.
c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giải
thích.
6/ Một ngày, Linh thu được 4trđ từ dịch vụ cắt tóc. Hết ngày này, giá trị thiết bị của cô ấy
khấu hao 500 ngàn. Trong 3,5 trđ còn lại, cô đóng 300 ngàn tiền thuế doanh thu cho
chính phủ, mang về nhà 2,2trđ, và giữ lại 1trđ để mua bổ sung thiết bị mới trong tương
lai. Từ 2,2trđ mang về, cô trả 700 ngàn thuế thu nhập. Dựa vào thông tin này, tính toán
đóng góp của Linh vào các thước đo thu nhập sau:
7/ Trên lãnh thổ của một quốc gia, các doanh nghiệp có chi phí sản lượng như sau (đơn vị
tính tỉ đồng)
CN NN DV
CP Trung gian 400 560 240
e. Tính NI
8. Tính theo phương pháp chi tiêu thì GDP là tổng cộng của
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất
khẩu ròng.
b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất
khẩu.
c. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng.
d. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu.
9. Tính theo phương pháp thu nhập (tính theo luồng thu nhập) thì GDP là tổng cộng của
a. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận.
b. Tiền lương trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận.
c. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế , lợi nhuận.
d. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế.
10. Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo yếu tố sản xuất là để tránh GDP theo giá thị
trường giả tạo do
a. Giá tăng b. Thuế tăng c. Chi phí tăng d. Sản lượng tăng
c. NX về CC TM. Nếu gia tăng XK thì CCTM thay đổi theo chiều hướng nào?
d. Với kết quả câu a. Chính phủ giảm chi đầu tư là 36, tăng chi trợ cấp thêm là 20,
Hãy tính mức sản lượng cân bằng mới.
e. Với kết quả câu d, để đạt được sản lượng tiềm năng, chính phủ sử dụng chính sách
tài khoá như thế nào?
c. Từ kết quả câu b, để sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng, cần áp dụng
chính sách tài khoá như thế nào?
15/ Một nền kinh tế đơn giản có các hàm số sau: C = 40 + 0,7Yd; I = 14 + 0,1Y
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Số nhân trong trường hợp này là bao nhiêu?
c. Nếu tiêu dùng tăng thêm 10 và đầu tư tăng thêm 6 thì sản lượng cân bằng mới là
bao nhiêu?
16/ Có các số liệu sau về một nền kinh tế:
C = 30 + 0,75Yd; Yd = 0,8Y; I = 40 + 0,2Y; G = 50; X = 30; M = 10 + 0,15Y
a. Viết phương trình hàm tiêu dùng theo Y.
b. Khi sản lượng (Y) tăng một đơn vị thì tổng cầu của nền kinh tế này tăng bao
nhiêu? Giải thích.
c. Mức sản lượng Y cân bằng của nền kinh tế là bao nhiêu? Giải thích.
d. Giả sử chính phủ tăng thuế suất thu nhập cá nhân từ 0,2 lên 0,24. Hãy viết
phương trình hàm số tiêu dùng mới này theo Y.
e. Từ kết quả câu d, tính mức sản lượng cân bằng mới.
f. Tính và so sánh giá trị số nhân trước và sau khi tăng thuế.
Câu hỏi trắc nghiệm
1.Hàm số tiêu dùng: C = 10 + 0,9Yd . Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là
a. S = 10 b. S = 0 c. S = -10 d. Không thể tính được
2. Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ
giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau (tỷ USD):
Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến
50.000 55.000 10.000
60.000 60.000 10.000
70.000 65.000 10.000
80.000 70.000 10.000
90.000 75.000 10.000
Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm), khuynh hướng tiết kiệm biên (Sm) là
a. Cm = 0,7; Sm = 0,3 b. Cm = 7; Sm = 3
c. Cm = 5; Sm = 5 d. Cm = 0,5; Sm = 0,5
3. Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 3.1, 3.2, 3.3.
c. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi.
d. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau.
17. Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là
a. Tỷ giá hối đoái.
b. Lãi suất và sản lượng cung ứng.
c. Thuế thu nhập lũy tiền và trợ cấp thất nghiệp.
d. Thuế thu nhập và trợ cấp.
18. Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp, để
điều tiết nền kinh tế, chính phủ nên
a. Tăng chi ngân sách và tăng thuế.
b. Tăng chi ngân sách và giảm thuế.
c. Giảm chi ngân sách và tăng thuế.
d. Giảm chi ngân sách và giảm thuế.
19. Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là
a. Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp.
b. Số nhân của thuế thì âm, số nhân của trợ cấp thì dương.
c. Số nhân của thuế thì dương, số nhân của trợ cấp thì âm.
d. Không có câu nào đúng.
20. Ngân sách chính phủ thặng dư khi
a. Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ.
b. Thuế nhỏ hơn chi tiêu cuả chính phủ.
c. Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách.
d. Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách.
e. Để đưa sản lượng thực tế ở câu d về mức sản lượng tiềm năng, chính sách dự trữ
bắt buộc phải như thế nào?
6/ Một người đem 600 triệu đồng đến ngân hàng để gửi. Ngân hàng này trích ra 48 triệu
đồng đưa vào quỹ dự trữ của NHTW. Biết rằng cơ số tiền hiện tại là 24.000 triệu đồng.
a. Xác định tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b. Tính số nhân tiền tệ.
c. Tính cung tiền trong nền kinh tế.
d. Nếu NHTW muốn giảm lượng cung tiền còn 240.000 triệu đồng thì NHTW
phải tăng hay giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc mới là bao nhiêu?
7/ Có các số liệu sau đây của NHTW.
- Lượng tiền ký thác không kỳ hạn: 480 tỷ đồng
- Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng: 720 tỷ đồng
- Tiền dự trữ: 48 tỷ đồng
Trong đó: + Dự trữ tùy ý: 24 tỷ đồng
+ Dự trữ bắt buộc: 24 tỷ đồng
a. Nếu NHTW giảm tỷ lệ bắt buộc còn 3%. Khối lượng tiền giao dịch bị ảnh
hưởng như thế nào?
b. Từ đầu bài muốn giảm cung tiền giao dịch còn 1.000 tỷ đồng bằng công cụ
nghiệp vụ thị trường tự do. NHTW cần điều tiết bao nhiêu?
c. Từ đầu bài muốn tăng cung tiền giao dịch lên 1.300 tỷ đồng bằng công cụ
nghiệp vụ thị trường tự do. NHTW cần điều tiết bao nhiêu?
8/ Trong nền kinh tế có lượng tiền gửi không kỳ hạn vào NH là 1.000 tỷ đồng, lượng tiền
mặt trong lưu thông 500 tỷ đồng, lượng tiền dự trữ trong các ngân hàng là 100 tỷ đồng.
a. Tìm khối lượng tiền giao dịch và số nhân tiền tệ.
b. Nếu NHTW thay đổi số nhân tiền thành 5 bằng công cụ lãi suất chiết khấu.
Khối tiền cung ứng bị ảnh hưởng như thế nào?
1.Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60% , tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với
tiền gởi ngân hàng là 20% . Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho
khối tiền tệ
a. Tăng thêm 5 tỷ đồng b. Giảm bớt 5 tỷ đồng
c. Giảm bớt 10 tỷ đồng d. Tăng thêm 10 tỷ đồng
2. Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách
a. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ b. Mua hoặc bán ngoại tệ
c. a và b đều đúng d. a và b đều sai
3. Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ (tiền
mạnh)
a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.
b. Cho các ngân hàng thương mại vay.
c. Hạ tỷ lệ dự trữ bẳt buộc với các ngân hàng thương mại.
d. Tăng lãi suất chiết khấu.
4. Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì
khối tiền tệ sẽ
a. Tăng b. Giảm c. Không đổi d. Không thể kết luận
5. Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ là
a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Không thể thay đổi
6. Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ (mở rộng tiền tệ) trong nền kinh tế
mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là
a. Sản lượng tăng.
b. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt thương mại.
c. Đồng nội tệ giảm giá.
d. Cả 3 câu đều đúng.
7. Mở rộng tiền tệ (hoặc nới lỏng tiền tệ)