You are on page 1of 12

CHƯƠNG I

NHẬP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ


Câu hỏi và bài tập
Bài 1: Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của kinh tế học vĩ mô, những nhận định nào thuộc
kinh tế học vi mô:
Đánh thuế cao vào mặt hàng rượu hạn chế được việc uống rượu.
Thất nghiệp trong ngành công nghệ thông tin và sản xuất ô tô nhanh trong những năm đầu của thập niên 2000.
Tiêu dùng của các hộ gia đình tăng có ý nghĩa phản ánh tổng thu nhập của nền kinh tế có xu hướng gia tăng.
Nếu chính phủ quy định mức giá tối đa đối với nhà cho thuê thì sẽ làm giảm lượng cung đối với nhà cho thuê.
Một doanh nghiệp sẽ đầu tư vào công nghệ nếu họ dự đoán tỷ suất lợi nhuận sẽ cao hơn nhờ sự đầu tư này.
Bài 2: Giả sử tổng giá trị các nguồn lực ở quốc gia X là Y tỷ USD. Nếu sử dụng hết vào lĩnh
vực sản xuất hàng tiêu dùng sẽ sản xuất được a đơn vị sản phẩm. Yêu cầu:
Xác định PPF của quốc gia X.
Vẽ các điểm biểu diễn các trường hợp:
Quốc gia X chưa sử dụng hết các nguồn lực.
Quốc gia X sử dụng hết các nguồn lực.
Quốc gia X không thể đạt được vì thiếu nguồn lực.
Nền kinh tế chuyên môn hóa hoàn toàn.
Bài 3: Giả sử lúc ban đầu nền kinh tế đang cân bằng tại YE = YP, với AS và AD cho trước.
Hãy biểu diễn bằng sơ đồ và trên đồ thị các trường hợp sau:
Thu nhập tăng.
Tiết kiệm tăng.
Thiên tai nên mất mùa.
Lãi suất giảm.
Chi phí sản xuất tăng.
Bài 4: Trong các câu sau, câu nào mang tính chất thực chứng, câu nào mang tính chất chuẩn
tắc, giải thích:
Tỷ lệ lạm phát đang giảm xuống dưới 10%/năm.
Thu nhập quốc dân bình quân ở nước Anh cao hơn ở nước Nga.
Thuốc lá rất có hại cho sức khỏe, nên cần đánh thuế cao vào thuốc lá để làm giảm số người
hút thuốc và số thuốc lá được tiêu thụ.
Bài 5: Tác động của mỗi sự kiện dưới đây đối với sản lượng và mức giá chung như thế nào:
Giá dầu tăng cao.
Tăng lương.
Tăng thuế.
Lãi suất giảm.
Mất mùa.
Bài 6: Giả sử có đường giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia X như đồ thị đã cho, hãy
điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
Nếu nền kinh tế di chuyển từ điểm A đến điểm B thì sẽ có xe ủi……và quần áo……
Nếu nền kinh tế đang tại điểm X, các nguồn lực sản xuất đang trong tình trạng……
Nếu nền kinh tế di chuyển từ X đến B, sẽ có xe ủi……và quần áo……được sản xuất.
Bài 7: Nếu biết tỷ lệ thất nghiệp năm 2005 là 20%, tốc độ tăng của sản lượng tiềm năng trong
năm tài khóa 2005-2006 là 5%. Muốn đến năm 2006 tỷ lệ thất nghiệp chỉ còn 16% thì sản
lượng thực tế sẽ phải tăng trưởng bao nhiêu %?
Bài 8: Giả sử biết Un = 4%, YP=10.000 tỷ USD và Y1=9.500 tỷ USD trong năm 2006. Hỏi:
Tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2006?
Nếu muốn tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2007 là 5% thì sản lượng thực tế phải tăng bao nhiêu? Biết
rằng YP năm 2007 theo kết quả dự báo là 11.000 tỷ USD.
Bài 9: Biết sản lượng tiềm năng là 100 tỷ USD, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5%, sản lượng thực tế
đang thấp hơn sản lượng tiềm năng 12%.
Hãy xác định sản lượng thực tế.
Tỷ lệ thất nghiệp thực tế là bao nhiêu?
2. Trắc nghiệm
Đường AS dịch chuyển sang phải khi:
Tăng chi tiêu cho quốc phòng.
Giảm thuế thu nhập.
Giảm thuế đầu vào của sản xuất
Tăng lãi suất.
2. Đường AD dịch chuyển sang phải khi:
Tăng chi tiêu cho quốc phòng
Tăng thuế thu nhập.
Giảm thuế đầu vào của sản xuất.
a, b, c đều đúng.
3. Đường AD dịch chuyển là do các yếu tố sau đây thay đổi:
Năng lực sản xuất của quốc gia.
Mức giá chung trong nền kinh tế.
Lãi suất
Sản lượng tiềm năng.
4. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến đường tổng cung ngắn hạn:
Nguồn nhân lực.
Công nghệ.
Tiền lương danh nghĩa
Phát hiện các loại tài nguyên mới.
5. Khi nền kinh tế hoạt động dưới mức toàn dụng, chính sách gia tăng tổng cầu sẽ có tác
dụng làm:
Giá cả và sản lượng đều tăng, giá tăng nhanh hơn.
Giá cả và sản lượng đều tăng, sản lượng tăng nhanh hơn
Giá cả và sản lượng tăng cùng tỷ lệ.
Giá cả và sản lượng giảm.
6. Ở sản lượng toàn dụng các nguồn lực:
Không có thất nghiệp.
Tỷ lệ thất nghiệp thấp đó là những người thất nghiệp tự nguyện
Tỷ lệ thất nghiệp cao vì tại đó lạm phát thấp.
Không thể kết luận.
7. Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng:
Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm trước rất nhiều.
Lạm phát dưới 10%.
Thất nghiệp cao.
8. Chu kỳ kinh tế là hiện tượng:
Sản lượng quốc gia luôn dao động đều đặn theo thời gian.
Sản lượng tiềm năng tăng đều đặn theo thời gian.
Lợi nhuận của doanh nghiệp dao động theo thời vụ.
Sản lượng quốc gia dao động xung quanh sản lượng tiềm năng
9. Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi:
Có sự thay đổi về lãi suất.
Các nguồn lực sản xuất thay đổi
Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách.
Nhập khẩu máy móc thiết bị.
10. Nếu nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp ứng với thất nghiệp tự nhiên có nghĩa là:
Nền kinh tế đang trong tình trạng không sử dụng hết các nguồn lực.
Nền kinh tế không có lạm phát.
Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức toàn dụng
Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức tối đa.
11. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
Tối đa của nền kinh tế.
Tăng dần theo nhu cầu của nền kinh tế.
Mà tại đó tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
Cả 3 đều sai
12. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu có nghĩa là:
Tỷ lệ lạm phát bằng 0.
Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
Sản lượng ổn định ở mức sản lượng tiềm năng.
Cả 3 đều sai
13. Ổn định kinh tế nhằm đạt mục tiêu:
Triệt tiêu thất nghiệp.
Toàn dụng các nguồn lực
Tối đa sản lượng.
Cả 3 đều sai.
14. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
Tại đó còn thất nghiệp.
Tối đa của nền kinh tế.
Phù hợp với việc sử dụng các nguồn lực hợp lý.
a, c đúng
15. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu làm cho nền kinh tế:
Đạt trạng thái ổn định kinh tế.
Đạt sản lượng tiềm năng.
Toàn dụng các nguồn lực.
Cả 3 đều sai
CHƯƠNG II
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Câu hỏi và bài tập
Bài 1: Nếu GNP danh nghĩa là 6000 và GNP thực tế là 4500, giá trị của chỉ số giảm phát là bao
nhiêu?
Bài 2: Giả sử có các số liệu sau:
Đvt: tỷ USD
Bài 3: Biết thu nhập từ lương của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là 5000 tỷ. Lương của
công nhân viên chức là 4200 tỷ. Trợ cấp khó khăn và chính sách là 400 tỷ. Thuế thu nhập cá nhân là
120 tỷ. Thuế gián thu là 7000 tỷ. Khấu hao là 3800 tỷ. Lãi suất đi vay của các ngân hàng thương mại
là 2700 tỷ. Tiền thuê mặt bằng là 7500 tỷ. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 500 tỷ. Lợi nhuận ròng(lợi
nhuận sau thuế) của các doanh nghiệp là 7200 tỷ.
Xác định sản lượng quốc gia
Xác định sản lượng thực tế bình quân, nếu biết chỉ số giảm phát là 1,32 và dân số là 120 triệu người.
Bài 4: Biết tổng sản lượng đầu ra là 22000, chi phí máy móc thiết bị là 1900. Chi phí nguyên
vật liệu là 4500. Chi phí nhiên liệu là 1800. Chi phí cho những dịch vụ khác như bốc xếp,
vận chuyển, bưu chính là 3200.
Tìm sản lượng quốc gia biết thu nhập ròng từ nước ngoài là 1200.
Xác định sản lượng quốc gia ròng biết khấu hao là 1300.
Tìm thu nhập khả dụng biết thuế trực thu là 2900, trợ cấp là 300, bảo hiểm xã hội là 380 và
thuế gián thu là 4100.
Bài 5: Giả sử 1 doanh nghiệp sản xuất được 400 vỏ xe và bán cho công ty sản xuất ôtô với
giá 1,2 triệu/chiếc vào tháng 12/2002. Đến tháng 02/2003 công ty sản xuất ôtô lắp vào 100
chiếc xe mới sản xuất và bán mỗi xe 82 triệu.
Những giao dịch này đóng góp gì vào GDP năm 2002 và năm 2003? Giả định rằng chỉ có 1
loại chi phí là vỏ xe.
Bài 6: Sử dụng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi:
Hạng mục Số tiền
Chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ 815tỷ
Xuất khẩu 370tỷ
Tiền mua tư liệu lao động mới của doanh nghiệp tư nhân:
200tỷ
Tiêu dùng cá nhân 2600tỷ
Nhập khẩu 447tỷ
Tồn kho đầu năm 120tỷ
Tồn kho cuối năm 158tỷ
Sản lượng quốc gia là bao nhiêu?
Sản lượng quốc gia bình quân là bao nhiêu? Biết dân số là 168 triệu người.
Bài 7: Giả định trong nền kinh tế có 3 doanh nghiệp A, B, C với chi phí(giá hiện hành năm 1999) như sau:
A B C
Khấu hao 5 10 15
Chi phí trung gian 10 20 30
Chi phí khác 10 20 30
Trong nền kinh tế:
Tiền lương: 30
Tiền lãi: 5
Tiền thuê tài sản: 5
Doanh lợi: 10
Thuế gián thu: 10
Tiêu dùng của hộ gia đình: 20
Chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp: 30
Chi tiêu chính phủ: 30
Xuất khẩu ròng: 10
Thu nhập ròng từ nước ngoài: -10
Chỉ số giá (năm 2001 so với 1999): 1,127
Hãy tính
GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp
GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất.
GNP danh nghĩa theo giá thị trường và GNP theo chi phí cho yếu tố sản xuất
GDP thực tế và GNP thực tế
NDP, NNP, NI

Bài 8: Giả sử có các số liệu sau:


Bài 9: Các khoản thu nhập sau, khoản nào được tính vào GDP, giải thích:
Thu nhập của 1 bác sỹ do khám bệnh mà có
Thu nhập của 1 bác sỹ có được do bán chiếc ôtô là quà tặng từ nước ngoài.
Thu nhập của 1 sinh viên từ việc dạy kèm
Học bổng của 1 sinh viên
2. Trắc nghiệm
Bản chất của hệ số giảm phát GDP là:
Chỉ số giá của khối lượng hàng hóa sản xuất ở năm hiện hành
Hệ số phản ánh mức giảm phát ở năm hiện hành so với năm gốc
Chỉ số giá của khối lượng hàng hóa sản xuất ở năm hiện hành so với năm gốc
Chỉ số giá của mẫu hàng hóa tiêu thụ ở năm hiện hành so với năm gốc
2. Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo giá yếu tố sản xuất là để tránh GDP theo giá thị
trường giả tạo do:
Giá tăng
Thuế tăng
Chi phí tăng
Sản lượng tăng
3. Dùng tỷ lệ tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì:
Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm
Tính theo sản lượng của năm hiện hành
Tính theo giá hiện hành
Cả 3 đều sai
4. GDP là tổng của:
Tiêu dùng, đầu tư ròng, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
Tiền lương, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu
Tổng giá trị gia tăng của các doanh nghiệp
Cả 3 đều đúng
5. GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng nhau nếu:
Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát năm trước
Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm trước
Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ năm gốc
Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc
6. Khoản nào sau đây được tính vào GDP:
Tiền mua sợi của máy dệt
Tiền thuê ôtô vận tải của các doanh nghiệp
Khấu hao
Chi phí năng lượng
7. Chỉ tiêu nào sau đây dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế:
GDP thực
Tỷ lệ tăng của GDP thực qua các năm
Tỷ lệ tăng của GDP danh nghĩa qua các năm
Cả 3 đều sai
8. Thu nhập ròng từ nước ngoài là hiệu số giữa:
Xuất khẩu và nhập khẩu
Thu nhập của người nước ngoài và thu nhập của người trong nước
Thu nhập từ các yếu tố sản xuất đầu tư ở nước ngoài, thu nhập từ các yếu tố sản xuất của
người nước ngoài đầu tư ở trong nước
a và c đúng
9. Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập:
Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng
Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu tiêu dùng
Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế
Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã hội
10. Trong các thể loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu:
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế giá trị gia tăng
Cả 3 đều đúng
11. Giá trị gia tăng là phần còn lại của giá trị sản lượng đầu ra sau khi đã trừ đi:
Toàn bộ chi phí sản xuất
Lợi nhuận và lương
Khấu hao, lợi nhuận và lương
Chi phí cho hàng hóa và dịch vụ trung gian
12. Khi tính GDP ta loại bỏ sản phẩm trung gian vì:
Đó là sản phẩm mua ngoài
Đó là sản phẩm dở dang
Nếu không loại bỏ thì sẽ bị tính trùng
Đó là những sản phẩm sẽ được chuyển dần giá trị vào GDP nên không cần tính
13. Các chi phí nào sau đây là chi phí trung gian:
Tiền lương công nhân
Tiền khấu trừ kho bãi
Tiền thuê vận chuyển hàng hóa
b, c đúng
14. Tính theo thu nhập, GDP là tổng:
Tiền lương, thuế thu nhập, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp, khấu hao, tiền lãi, tiền thuê
Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao và thuế gián thu
Tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu
15. Tính theo chi tiêu, GDP là tổng:
Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân, chi tiêu chính phủ, xuất khẩu
Tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư tư nhân và chính phủ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng hộ gia đình và chính phủ, đầu tư tư nhân và xuất khẩu
Cả 3 đều sai
16. Trong nền kinh tế giả định chỉ có 3 doanh nghiệp: dệt sợi, dệt vải và may mặc. Sản phẩm
trước được bán hết cho doanh nghiệp sau và được dùng hết trong sản xuất. Giá trị sản lượng
của dệt sợi là 100tỷ, dệt vải là 200tỷ, may mặc 300tỷ. GDP của quốc gia này là:
600 tỷ
400 tỷ
500 tỷ
300 tỷ
17. Chỉ tiêu nào sau đây thường dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế:
GDP thực
GDP danh nghĩa
GNP
NI
18. GDP của 1 quốc gia:
Thuộc quyền sở hữu của công dân quốc gia đó
Không kể thu nhập từ các yếu tố sản xuất kiếm được ở nước ngoài
Không kể thu nhập tạo ra trong nước
Cả 3 đều sai
19. Tìm câu phát biểu sai: GDP thực tế là chỉ tiêu đo lường:
Phát triển kinh tế
Giá trị hàng hóa cuối cùng của 1 nền kinh tế
Giá trị hàng hóa và dịch vụ gia tăng của 1 nền kinh tế
Thu nhập của 1 nền kinh tế
CHƯƠNG III
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG
CÂN BẰNG QUỐC GIA
Câu hỏi và bài tập
Bài 1: Giả sử GDP = 2400, C = 1900, G =100, NX = 20 (đơn vị tính là tỷ đồng)
Đầu tư là bao nhiêu?
Giả sử xuất khẩu là 380. Nhập khẩu là bao nhiêu?
Bài 2: Giả sử hàm tiêu dùng là C = 0,7Yd và đầu tư dự kiến là 45 (kinh tế đóng, không chính
phủ)
Vẽ đồ thị biểu diễn tổng cầu AD
Nếu sản lượng thực tế là 100 thì những việc ngoài dự kiến nào sẽ xảy ra trong nền kinh tế?
Bài 3: Giả sử đầu tư là 120. Hàm tiêu dùng thay đổi từ C = 0,8 Yd đến C=0,7Yd (Nền kinh tế
đóng, chính phủ không can thiệp)
Sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Hãy dùng đồ thị đầu tư – tiết kiệm chỉ ra mức thay đổi trong sản lượng cân bằng.
Bài 4: Kinh tế đóng, chính phủ không can thiệp:
Tìm sản lượng cân bằng theo phương pháp đại số và biểu diễn đồ thị khi nhu cầu đầu tư là
400 và hàm tiêu dùng C=0,8Yd.
Do chi phí sx tăng nên đầu tư thay đổi 10, do lãi suất giảm đầu tư thay đổi 20. Tìm sản lượng
cân bằng mới
Bài 5: Sơ đồ sau đúng hay sai. Giải thích:
“Tiết kiệm tăngĐầu tư tăngSản lượng tăngKhi nền kinh tế suy thoái dân chúng cần tiết
kiệm”

Bài 6: Kinh tế đóng và không chính phủ. Nếu đầu tư I luôn bằng 0. Hãy chứng minh cân
bằng tại điểm vừa đủ.

Bài 7: Có các hàm C=200+0,75Yd, I=700+0,16Y, G=260, X=350, M=78+0,18Y, Tm = 0,2.


Xác định hàm tiết kiệm S và điểm cân bằng sản lượng theo phương trình bơm vào rút ra.
Vì lượng tiền mặt đưa vào lưu thông tăng nên tiêu dùng thay đổi 80, đầu tư thay đổi 100. Xác
định điểm cân bằng sản lượng mới. Vẽ đồ thị.
Bài 8: Đồ thị sau đây đúng hay sai? chứng minh (nêu rõ các điểm đúng/sai nếu có)
Bài 9: Biết Co=40, Cm=0,75, Im=0,2, X=60, Mm=0,03 (các đại lượng khác bằng 0)
Xác định điểm cân bằng sản lượng bằng đồ thị phương trình Y=AD.
Nếu chính phủ tăng xuất khẩu thêm 50 tỷ đồng, cán cân ngoại thương thay đổi như thế nào?
Bài 10: Giải thích sự khác nhau giữa chi tiêu hàng hóa, dịch vụ và đầu tư của chính phủ với
chi chuyển nhượng của chính phủ.
Bài 11: Kinh tế mở có hàm C=100+0,8Yd; I=150+0,2Y; G=400; T=0,2Y; X=500;
M=200+0,25Y.
Xác định sản lượng cân bằng quốc gia và cho biết tình hình cán cân thương mại tại đó.
Nếu chính phủ tăng chi tiêu 70, sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?

2. Trắc nghiệm
Nghịch lý của tiết kiệm sẽ không còn đúng khi:
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gởi ngân hàng
Cả 3 đều đúng
2. Số nhân tổng cầu là 1 hệ số:
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi 1 đơn vị.
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu của 1 đơn vị.
Phản ánh sự thay đổi của tổng cầu khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị.
Cả 3 đều sai.
3. Ý nghĩa của phương trình S+T+M=I+G+X là:
Giá trị sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến.
Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu chuyển.
Tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư.
Cả 3 đều đúng.
4. Khi các nhà kinh tế cho đầu tư làm hàm tự định theo sản lượng có nghĩa là:
Đầu tư luôn là hằng số với mọi biến
Đầu tư độc lập với sản lượng nhưng phụ thuộc vào các yếu tố khác.
Đầu tư phụ thuộc vào sản lượng
Đầu tư phụ thuộc vào các yếu tố sản lượng

5. Ý nghĩa của phương trình Y=C+I+G+X-M là:


Giá trị sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến.
Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ
Tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư.
Các câu trên đều đúng
6. Tại điểm cân bằng sản lượng:
Giá trị hàng tồn kho bằng 0
Giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến bằng 0
Tổng cung bằng tổng cầu tại sản lượng tiềm năng
Sản lượng bằng chi tiêu thực tế của dân chúng
7. Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng, những việc ngoài dự kiến nào có
thể xảy ra:
Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến
Hàng tồn kho ngoài dự kiến là số âm
Sản lượng thực tế sẽ tăng dần.
Cả 3 đều đúng
8. Khi bạn có thêm 1 đồng trong thu nhập khả dụng bạn sẽ:
Luôn gia tăng tiêu dùng thêm 1 đồng
Luôn gia tăng tiêu dùng ít hơn 1 đồng
Luôn gia tăng tiêu dùng hơn 1 đồng
Không thể biết chắc còn tùy ý thích của bạn
9. Khi tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,6 có nghĩa là:
Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 0,6 đồng.
Khi thu nhập tăng (giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng.
Khi tiêu dùng tăng (giảm) 0,6 đồng thì thu nhập sẽ tăng (giảm) 1 đồng.
Cả 3 đều sai.
10. Tiết kiệm là:
Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng
Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng.
Phần tiền hộ gia đình gởi vào ngân hàng
Cả 3 đều đúng
11. Khi số nhân tác động đưa nền kinh tế đến điểm cân bằng mới, lúc đó tổng chi tiêu dự
kiến:
Thay đổi bằng đúng mức thay đổi của sản lượng thực tế.
Thay đổi luôn nhỏ hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế.
Thay đổi luôn lớn hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế.
Không thay đổi.
12. Việc gia tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho:
Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều tăng
Tiết kiệm và sản lượng quốc gia đều giảm
Tiết kiệm tăng nhưng sản lượng quốc gia giảm
Tiết kiệm giảm nhưng sản lượng tăng.
13. Mức thuế biên (thuế suất biên) phản ánh:
Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị.
Tỷ lệ thuế thu được so với sản lượng quốc gia
Mức sản lượng thay đổi khi thuế thay đổi 1 đơn vị.
Lượng thay đổi của thuế khi thu nhập quốc gia thay đổi 1 đơn vị.
14. Số nhân của tổng cầu càng lớn khi hệ số góc của tổng cầu (theo thu nhập):
Càng lớn
Càng nhỏ
Bằng 0
Không phụ thuộc
15. Số nhân tổng cầu luôn mang giá trị:
>1
<1
=1
Không thể kết luận
16. Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ:
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không thể kết luận
CHƯƠNG IV
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Câu hỏi và bài tập


Bài 1: Chính phủ tăng trợ cấp 8 tỷ cho người già. Thuế biên là 0,2. MPC là 0,85.
Khoản trợ cấp này tác động đến tổng cầu và sản lượng quốc gia như thế nào?
Thâm hụt ngân sách thay đổi như thế nào?
Bài 2: Giả sử có các hàm C=20+0,7Yd; I=58; G=100; T=10+0,15Y.
Xác định sản lượng cân bằng quốc gia và vẽ đồ thị theo 2 phương pháp
Giả sử chính phủ kêu gọi nên lượng tiết kiệm trong dân chúng tăng là 10, chính phủ quyết định cắt
giảm chi tiêu ngân sách 1 lượng là 50, trong đó giảm chi cho hàng hóa và dịch vụ là 10, giảm chi cho
đầu tư phát triển 15, giảm trợ cấp cho người nghèo phần còn lại. Thuế thu nhập giảm 5. Xác định sản
lượng cân bằng quốc gia mới, biết rằng tiêu dùng biên tế của người nghèo là 0,85 và tiêu dùng của
người có thu nhập cao là 0,6.
Bài 3: C=200+0,8Yd; I=150; G=500; T=100+0,2Y
Xác định sản lượng cân bằng quốc gia
Xác định chính sách tài khóa cần thực hiện. Biết YP=1800
Bài 4: C=50+0,8Yd; I=45; G=100
Xác định sản lượng cân bằng quốc gia tại điểm cân bằng ngân sách
Thực tế T=10+0,2Y. Hỏi chính sách tài khóa cần thực hiện là gì? Biết YP=700
Cho biết tình hình cán cân ngân sách.
Bài 5: Giả sử sản lượng cân bằng quốc gia YE=YP, nếu chính phủ muốn thay đổi:
Chi tiêu G=100
Hoặc giảm thuế 1 lượng T=-120
Hỏi: Phải làm như thế nào để điều tiết kinh tế, biết Cm=0,9
Bài 6: Giả sử có C=22+0,7Yd; I=30+0,1Y; G=120; Tm=0,2
Hỏi chính phủ nên đeo đuổi mục tiêu cân bằng ngân sách hay không? Nếu biết sản lượng
tiềm năng có giá trị là 350, và 700
Hãy sử dụng công cụ thuế để điều tiết nền kinh tế.
Bài 7: Cho S = - 150 + 0,25Yd, I = 150+0,05Y, T=0,2Y, G=190, Yp=1250
Tìm điểm cân bằng sản lượng
Từ sản lượng câu (a), muốn đạt Yp, chính phủ nên áp dụng các kiểu chính sách tài khóa như thế nào?
Bài 8: Có chính phủ trong nền kinh tế đóng
C=200+0,7Yd; I=50+0,1Y; G=290; T=0,1Y
Xác định điểm cân bằng sản lượng
Do ngân sách bội chi nên chính phủ tăng thuế 90, giảm chi tiêu chính phủ 14, các doanh nghiệp tăng
đầu tư 50. Tìm điểm cân bằng sản lượng mới. Trình bày bằng đồ thị.
Nếu Yp=1750 thì việc tăng thuế 90 sẽ gây ảnh hưởng tốt hay xấu đối với nền kinh tế.
Tiếp theo câu b, hãy điều tiết nền kinh tế trong ngắn hạn (Yt=Yp)
2. Trắc nghiệm
Sự gia tăng trong chi tiêu chính phủ sẽ làm:
Sản lượng tăng nhiều lần hơn
Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn
Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn nếu các yếu tố khác không đổi
Cả 3 đều sai
Đầu bài cho câu 2, 3, 4
Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng, biết thuế biên theo thu nhập là 0,2; tiêu dùng theo
thu nhập khả dụng 0,9; đầu tư là hằng số. Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm các đại lượng sau đây
thay đổi như thế nào?
2. Tổng cầu:
Tăng 7,2 tỷ
Giảm 7,2 tỷ
Tăng 5,6 tỷ
Số khác
3. Giá trị sản lượng:
Tăng 27,5 tỷ
Giảm 257 tỷ
Tăng 2,01 tỷ
Số khác
4. Thâm hụt ngân sách:
Tăng 8 tỷ
Giảm 8 tỷ
Tăng 1,6 tỷ
Số khác
5. Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng:
Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
Chi mua vũ khí, đạn dược
Tiền chi học bổng cho sinh viên học giỏi
Câu a và b đúng
6. Số nhân của chi tiêu chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ:
Bằng với số nhân của thuế ròng
Nghịch đảo với số nhân của thuế
Bằng số nhân của chi tiêu tự định(hay số nhân của tổng cầu)
Bằng tích giữa số nhân của thuế với khuynh hướng tiêu dùng biên
7. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,75, đầu tư biên theo sản
lượng là 0,1, thuế biên là 0,2. Số nhân của tổng cầu (hay số nhân của chi tiêu tự định) sẽ là:
3,33
2,5
4
2

8. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,8; đầu tư biên theo sản
lượng là 0,2; thuế biên là 0,2; nhập khẩu biên là 0,14. Số nhân của thuế là:
3,33
- 2,67
2,67
-3,33

9. Nếu số nhân của thuế là -4, thì số nhân của chi chuyển nhượng là:
5
Không thể xác định
4
3
10. Ngân sách chính phủ thặng dư khi:
Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ
Thuế nhỏ hơn chi tiêu của chính phủ
Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách
Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
11. Ngân sách chính phủ thâm hụt khi:
G, T
G > 0, T < 0
T > 0, G < 0
Cả 3 đều sai
12. Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng YP, để điều
tiết nền kinh tế, chính phủ nên:
Tăng chi ngân sách và tăng thuế
Tăng chi ngân sách và giảm thuế
Giảm chi ngân sách và tăng thuế
Giảm chi ngân sách và giảm thuế
13. Giả sử nền kinh tế đang có tỷ lệ thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự nhiên, nếu chính phủ
muốn tăng chi tiêu ngân sách thêm 2000 tỷ đồng mà tránh lạm phát thì khi đó chính phủ nên:
Tăng thuế nhiều hơn 2000 tỷ đồng
Giảm thuế nhiều hơn 2000 tỷ đồng
Tăng thuế đúng 2000 tỷ đồng
Giảm thuế đúng 2000 tỷ đồng
14. Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là:
Tỷ giá hối đoái
Lãi suất và sản lượng cung ứng
Thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp
Thuế thu nhập và trợ cấp
15. Khi chính phủ tăng chi ngân sách thêm 100 tỷ:
Thu nhập khả dụng do đó sẽ tăng đúng 100 tỷ
Tiêu dùng tăng ít hơn 100 tỷ
Tổng cầu tăng đúng 100 tỷ
Cả 3 câu đều đúng
16. Trong hàm Tx = 0,2Y, con số 0,2 phản ánh:
Lượng thuế thu được khi sản lượng là 1 đơn vị
Lượng thay đổi của thuế khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị
Lượng thuế tăng khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
Cả 3 đều đúng
17. Nếu nền kinh tế đang ở mức toàn dụng, chính phủ giảm thuế và chi tiêu một lượng
bằng nhau. Trạng thái kinh tế sẽ là:
Suy thoái sang lạm phát
Suy thoái sang ổn định
Ổn định sang lạm phát
Ổn định sang suy thoái
18. Chi chuyển nhượng (trợ cấp chính phủ) tăng 5 tỷ đồng, tiêu dùng biên theo thu nhập
là 0,6; thuế biên là 0,2. Tiêu dùng sẽ thay đổi một lượng là:
Tăng 3,75 tỷ
Tăng 3 tỷ
Giảm 3,75 tỷ
Cả 3 đều sai

You might also like