Professional Documents
Culture Documents
2.Khi Yo =Yp, kết quả đầu tiên của việc tăng tổng cầu AD:
Lạm phát tăng
CHƯƠNG II: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Hàng hóa & dịch vụ trung gian: Được dùng như yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất hh khác.
Hàng hóa & dịch vụ cuối cùng: Được dùng cho người tiêu dùng cuối cùng.
Mức giá chung (Price): Trong điều kiện các yếu tố KT khác không đổi, P↓ → AD↑.
đường AD sẽ có xu hướng dốc xuống.
Thu nhập (Yield): một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng mua HHDV,
Y↑ → AD↑.
Quy mô dân số (Population): Ngay cả khi TN chưa tăng, quy mô dân số ↑ thì AD ↑.
Các trạng thái cân bằng trên thị trường hàng hóa
TH1: Yt <Yp - cân bằng khiếm dụng (nền kinh tế suy thoái).
=> tồn kho thực tế < tồn kho dự kiến.
=> doanh nghiệp sẽ gia tăng sản lượng.
TH2: Yt >Yp - nền kinh tế lạm phát.
=> tồn kho thực tế > tồn kho dự kiến.
=> doanh nghiệp sẽ phải giảm sản lượng.
Nguyên nhân làm thay đổi trong tổng cầu: Lãi suất; Những dự đoán về tương lai; Cuộc khủng
hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực; Tổ chức, đăng cai các sự kiện….
CHƯƠNG VI: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Ngân sách chính phủ: 1 bảng liệt kê một cách có hệ thống các khoản chi tiêu và nguồn thu để
thực hiện các khoản chi đó.
Trong nền kinh tế đóng, có sự can thiệp của CP, tổng T.kiệm = tổng Đ.tư (S + Sg = I + Ig).
Trong nền kinh tế mở, có sự can thiệp của CP, Tiết kiệm ròng (tổng TK – Tổng đầu tư) = xuất
khẩu ròng (S + Sg – (I+ Ig) = X – M).
Thâm hụt ngân sách (B): phần chênh lệch giữa chi tiêu NS và nguồn thu NS của CP B = G – T
Nền kinh tế Cách đánh thuế Số nhân chi tiêu/số nhân Số nhân thuế
tổng cầu (k)
Giản đơn Không có thuế 1 Không có
K=
1−Cm−ℑ
Chính sách tài khóa chủ quan: (sử dụng chi tiêu chính phủ G và thuế ròng T)
Khi nền kinh tế suy thoái (Y1 < Yp), CP tăng thâm hụt ngân sách bằng cách:
Tăng chi tiêu ↑G => ↑AD => ↑Y => ↑LP => ↓U. G =(Yp – Yt)/ k (>0)
Giảm thuế ròng ↓T => ↑Y => ↑C => ↑AD. T = ADo/ -Cm (<0)
Vừa tăng chi tiêu vừa giảm thuế ròng.
=> CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA MỞ RỘNG.
Khi nền KT có lạm phát (Yt > Yp), để ↓AD, CP nên giảm thâm hụt ngân sách bằng cách:
Giảm chi tiêu ↓G => ↓AD => ↓Y => ↓LP => ↑U.G =(Yp – Yt)/ k (<0)
Tăng thuế ròng ↑T => ↓Y => ↓C => ↓AD. T = ADo/ -Cm (>0)
Vừa giảm chi tiêu vừa tăng thuế.
=> CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA THU HẸP.
Khi Yt = Yp, CP muốn thay đổi G và T mà không thay đổi AD => cùng đổi G và T.
G =(Yp – Yt)/ k
T = ADo/ +Cm
Chính sách tài khóa tự động/ khách quan: (sử dụng thuế thu nhập có lũy tiến và trợ cấp thất
nghiệp Tr)
Khi nền KT suy thoái => thu nhập giảm => thuế thu nhập sẽ giảm + CP phải chi trợ cấp thất
nghiệp => thuế ròng tự động sẽ giảm. Tr↑ => T↓ => Y↑ => C↑ => AD↑.
Khi nền kinh tế có lạm phát => thuế thu nhập sẽ ↑ + CP giảm trợ cấp thất nghiệp => Thuế ròng
T↑ => Yd↓ => C↓ => AD↓.
Thất nghiệp (U > 0): những người trong tuổi lao động, có khả năng làm việc, đang tìm việc,
đang chờ nhận việc Thất nghiệp có 2 loại:
Thất nghiệp tự nhiên (TN cơ học, TN cấu trúc) => Ko thể triệt tiêu. Vd: Những người
từ chối công việc lương thấp.
- Thất nghiệp tạm thời: là những người tạm thời không có việc làm trong thời gian chuyển
công tác hoặc chuyển chỗ ở. TỰ NGUYỆN.
- Thất nghiệp cơ cấu: do sự thay đổi cơ cấu phát triển khác nhau trong nên kinh tế.
Thất nghiệp chu kỳ: phát sinh trong chu kỳ kinh tế. Khi SL quốc gia giảm => DN sa thả
bớt công nhân. KHÔNG TỰ NGUYỆN.
Học sinh không phải LLLĐ.
Trong ngắn hạn, LP ↑↓ TN.
Các biện pháp làm ổn định lạm phát:
- Việc thay đổi cung tiền phải luôn đặt trong mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế.
- Gia tăng tiền lương phải đạt trong mối quan hệ với năng suất lao động.
- Thận trọng trong việc phát hành tiền để bù đắp bội chi ngân sách.
- Giải phóng các tiềm năng SX, khai thác tối đa và có hiệu quả các nguồn lực từ bên ngoài.
- Xóa bỏ độc quyền, thực hiện mô hình thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Các biện pháp để giảm thất nghiệp:
- Giảm trợ cấp thất nghiệp.
- Giảm thuế thu nhập.
- Thực hiện các chính sách nhắm vào cung lao động.
- Thực hiện các chính sách nhắm vào cầu lao động.
CHƯƠNG V: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Thị trường ngoại hối: thị trường trao đổi giữa đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác.
Tỷ giá hối đoái (exchange rate = e): tỷ số p.ánh lượng nội tệ thu về khi đổi 1 đ.vị ngoại tệ (giá
của ngoại tệ).
Phương pháp yết giá:
C1: tại một nước, ngta so sánh một ngoại tệ nào đó với đồng nội tệ (yết giá trực tiếp trên
quan điểm đồng ngoại tệ). VD: 1 USD = 23.000 VND => Viết là: USD/VND = 23.000.
C2: tại một nước, ngta so sánh đồng nội tệ với đồng ngoại tệ (yết giá gián tiếp trên quan
điểm đồng ngoại tệ). VD: 1 USD = 23.000 VND => Viết là: VND/USD = 1/23.000.
en: dùng để quy đổi NT (en = 23.000 USD/VND). er: đánh giá năng lực cạnh tranh.
Supply ngoại tệ từ các nguồn: Xuất khẩu; Vốn FDI, FPI..;
Kiều hối..
Demand ngoại tệ từ các nguồn: Nhập khẩu; Đầu tư nước
ngoài..; Du học nước ngoài..
Surplus (thặng dư): Qs > Qd.
Deficit (thiếu hụt): Qs < Qd.
Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái với tỷ lệ lạm phát hay sức mua:
+ Cán cân thanh toán quốc tế:
- Tác động đến cung cầu ngoại tệ.
- Khi CCTT bội thu, ngoại tệ bị mất giá, nội tệ lên giá và ngược lại.
+ Lạm phát tăng làm cho sức mua của đồng nội tệ giảm.
+ Lãi suất trong nước > lãi suất quốc tế => lượng ngoại tệ đổ vào trong nước => cung
ngoại tệ > cầu ngoại tệ => đồng ngoại tệ ↓ giá; đồng nội tệ ↑ giá và ngược lại.
+ Các yếu tố khác Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ; Yếu tố tâm lý.
CHÍNH SÁCH NGOẠI HÓI
Phá giá tiền tệ - Giảm giá nội tệ =>TĂNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.
↑ e => ↑ X và ↓M => ↑AD => ↑Y => ↑LP => ↓U.
Nâng giá tiền tệ - Tăng giá nội tệ => GIẢM TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.
↓ e => ↓ X và ↑M => ↓AD => ↓Y => ↓LP => ↑U.
CHƯƠNG VII: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Quy ước:
M: quỹ tiền tệ R (Reserves): Lượng tiền dự trữ
KM: thừa số tiền d (Reserve ration): tỷ lệ dự trữ
H: tiền mạnh, tiền cơ sở c: tỷ lệ dự trữ tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền gửi
D (deposite): tiền gửi không kỳ hạn không kỳ hạn vào ngân hàng.
C (Cash): Tiền mặt ngoài ngân hàng
Tiền giao dịch (M1): Là lượng tiền dùng để giao dịch mua bán trong XH
- Dự trữ tùy ý de: do NH trung gian quyết định tỷ lệ, đây là lượng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu
chi trả cho KH.
- Dự trữ bắt buộc dr: do NHTW quyết định, bắt buộc NH trung gian ký gửi để đề phòng rủi ro.
Tỉ lệ dự trữ tiền mặt: d = de + dr
Lượng tiền kinh doanh: Sau khi trích lại một khoản tiền dự trữ, toàn bộ lượng tiền còn
lại NHTM sẽ đưa vào kinh doanh.
Cung tiền (SM): Là toàn bộ quỹ tiền hiện có trong lưu hành.
Nếu NHTW muốn tăng lượng cung tiền (mua vào chứng khoán) => làm thay đổi lượng tiền
dự trữ ở NHTG => SM sẽ dịch chuyển sang phải, nhưng cầu tiền chưa thay đổi => Thừa tiền
=> lãi suất giảm và ngược lại. SM ↑ => r0↓ => I ↑
Cầu tiền tệ (DM): Là lượng tiền mà người dân, các doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước cần giữ
để chi tiêu.
DM phụ thuộc: Giao dịch & dự phòng; Đầu coq; Lãi suất r và sản lượng Y.
Khi thu nhập hay gía cả tăng, người ta có xu hướng giữ tiền nhiều hơn => DM dịch chuyển
sang phải nhưng NHTW không tăng cung tiền => bán chứng khoán => LS tăng để thu hút
vốn.
Nguyên nhân cần tiền: Chi trả (Dt); Dự phòng (Dp); Đầu cơ (Ds).
Các yếu tố tác động tới cầu tiền tệ: Thu nhập; Giá cả; Lãi suất (chi phí của việc giữ tiền).
=> Cầu tiền tệ ↑↓ lãi suất. Khi LS cao, người ta có xu hướng gửi tiền lấy lãi, ngược lại, khi LS
thấp người ta có xu hướng giữ tiền để đầu tư vào kênh khác.
+ Mua CK => M1 ↑
+ Bán CK=>M1 ↓
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CSTT nới lỏng/ mở rộng – tăng lượng cung tiền, M1 ↑ => dr↓, i/r↓, mua CK.
i↓ => I↑ =>AD↑ => Y↑ => P↑, Làm phát ↑ => U↓.
CSTT thắt chặt – nền KT tăng trưởng nóng, M1 ↓ => dr↑, i/r↑, bán CK.
i↑ => I↓ =>AD↓ => Y↓ => P↓, Làm phát ↓ => U↑.