Professional Documents
Culture Documents
Đường
• Đi qua gốc tọa độ
• Độ dốc = 1
• AE thoải hơn đường
Mối quan hệ AE và AD
AE AD
• Biểu diễn mức chi tiêu dự kiến tại • Biểu diễn lượng tổng cầu tại mỗi
mỗi mức thu nhập quốc dân với mức giá
giả thiết mức giá cho trước => Điều gì quyết định mức thu nhập
cân bằng trong ngắn hạn khi nền
kinh tế có nhiều nguồn lực chưa
được sử dụng?
Tổng chi tiêu AE
• Vậy điểm
cân bằng ở
đâu?
• Tại sao?
Khái niệm bổ sung
Đồng nhất thức thu nhập-sản lượng Sản lượng cân bằng
• Tổng thu nhập = Tổng sản lượng • DN dựa vào nhu cầu để quyết
• GDP Thu nhập quốc dân Y định sản lượng =>
• Y: thu nhập quốc dân • Tổng sản lượng được sản xuất
bởi các DN phải phù hợp với
ÞAE phản ánh tổng chi tiêu tại mỗi mức tổng cầu =>
thu nhập quốc dân
• Tại trạng thái cân bằng ta có
ÞAE phản ánh mức chi tiêu tại mỗi mức
sản lượng quốc dân AE = GDP = Y
Sản lượng cân bằng
Phương trình AE
• AE = A + αY • A: chi tiêu tự định
• α : độ dốc của AE
• 0< α <1
• m: Số nhân chi tiêu
Công thức tính sản lượng cân bằng
AE = C+I+G+NX
Mô hình xác định sản lượng cho
nền kinh tế giản đơn
Mô hình xác định sản lượng cho nền kinh tế
giản đơn
Câu hỏi 1 Câu hỏi 2
• Điều gì quyết định độ dốc của AE • Điều gì làm AE dịch chuyển
• Mức độ tăng thêm của tổng chi
tiêu khi thu nhập tăng thêm 1 đơn
vị
Mô hình xác định sản lượng cho nền kinh tế
giản đơn
• Giả định
Nền kinh tế giản đơn chỉ tồn tại hộ gia đình và doanh nghiệp
ÞAE = C + I +G + NX
ÞAE = C + I (do chỉ tồn tại hộ gđ và DN)
=> Không có chính phủ => Không cần nộp thuế => Thu nhập quốc dân (Y) = thu
nhập khả dụng (Yd: phần thu nhập còn lại sau khi các hộ gia đình nộp thuế)
TIÊU DÙNG (C)
Mối quan hệ thu
nhập và tiêu dùng
• Hàm tiêu dùng
• C = + MPC.Yd
• tiêu dùng tự định
• MPC tiêu dùng cận biên, 𝐶
độ dốc của hàm tiêu
dùng
• Yd thu nhập khả dụng =
tiêu dùng + tiết kiệm
Xu hướng
tiêu dùng
cận biên
MPC
Lượng tiêu dùng 𝐶
tăng thêm khi thu
nhập tăng thêm 1
đơn vị
Tiêu dùng tự định
C = 25 + 0.9Yd; I = 25 tỉ
C
• AE = C + I; Yd = Y
• AE = C + I = 50 + 0.9Yd
• Ở điểm cân bằng => AE = Y
• AE = Y = 50 + 0.9Y
0 45
=> Y = 500 tỉ 500 Y
Xác định sản lượng cân bằng (cách 2)
C = 25 + 0.9Yd S, I
I = 25 tỉ
S
• Yd = Y =AE
• Y=AE = C + I => Y – C = I => S = I I
25
• S = Y – C = Y – 25 – 0.9Yd
0
ÞS = -25 + 0.1Y ( Hàm tiết kiệm) -25
500
ÞS = - + MPS x Yd Y
ÞS = I = 25 => Y = 500 tỉ
Số nhân chi tiêu
• Mối quan hệ giữa sự thay đổi bất kì • AE = C + = +
của tổng chi tiêu đầu tư và sự thay • Ko có chính phủ => Thuế = 0
đổi cuối cùng của thu nhập quốc dân
tạo ra => Y = Yd; ở điểm cân bằng => AE = Y
• Y= +
• Y=
• m= =
Quá trình khuếch đại theo số nhân chi
tiêu
• AE, I, MPC = 0.9
1. Giả sử I tăng 1 tỉ đồng =>Y tăng 1 tỉ
2. => C tăng 1 tỉ x 0.9 = 900 tr => Y tăng 0.9 tỉ
3. => C tăng 900tr x 0.9 = 810 tr => Y tăng 0.81 tỉ
….
tỉ
Mô hình xác định sản lượng cho
nền kinh tế đóng có chính phủ
Mô hình xác định sản lượng cho nền kinh tế
đóng có chính phủ
• Giả định
Nền kinh tế đóng chỉ tồn tại hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ
=> AE = C + I + G
=> Có chính phủ => Có chi tiêu chính phủ (G) => Có thu thuế (Tx) và trợ
cấp (Tr) => Thuế ròng (T=Tx-Tr)
=> Thu nhập quốc dân (Y) = thu nhập khả dụng (Yd) + thuế (T)
Tiêu dùng, C
Đường C trước khi
có thuế, Co
𝟎 Thu nhập, Y
AE
Đường AE trước khi
có thuế, Co + I
Đầu tư (I) và chi
tiêu chính phủ (G) Đường AE sau thuế,
có chính phủ C+I+G
• Giả định
Đầu tư cố định
Đường AE sau thuế,
Chi tiêu chính phủ cố định C+I
1
𝟎 Thu nhập, Y
Đường AE trong nền
kinh tế đóng có chính
phủ
𝟎 Thu nhập, Y
Sản lượng cân bằng và số nhân trong nền
kinh tế mở
• AE = C + I + G + X - IM • AE = +MPC(Y-T)+I+G+X-MPM.Y
• Giả sử nhập khẩu tỉ lệ thuận với thu • AE = Y
nhập quốc dân Y
ÞY =
IM = MPM x Y Þm= (Số nhân chi tiêu)
• Giả sử X cố định Þm'= (Số nhân thuế)
• Thuế ko phụ thuộc vào thu nhập
quốc dân => Yd = Y - T
Sản lượng cân bằng và số nhân trong nền
kinh tế mở
• AE = C + I + G + X - IM • AE = +MPC(1-t)Y+I+G+X-MPM.Y
• Giả sử nhập khẩu tỉ lệ thuận với thu • AE = Y
nhập quốc dân Y
ÞY=
• IM = MPM x Y Þm= (Số nhân chi tiêu)
• Giả định X cố định
• Thuế tỉ lệ thuận với thu nhập quốc
dân: T = t*Y
Mô hình giao điểm
Keynes và mô hình AS-
AD
Mô hình giao
điểm Keynes
• Khi P giảm, AE dịch chuyển
như thế nào?
• P giảm => AE tăng => AE dịch
chuyển lên trên => Y tăng
• => AD biểu diễn những mức thu
nhập cân bằng nhận được từ mô
hình thu nhập-tổng chi tiêu
tương ứng với các mức giá khác
nhau
• Khi tăng chi tiêu chính phủ lên
1 lượng , Điều gì xảy ra với
lượng tổng cầu?
Hạn chế của mô
hình giao điểm
Keynes
• Mô hình giao điểm Keynes chỉ
tập trung vào AD trong trường
hợp nền kinh tế còn nhiều nguồn
lực chưa được sử dụng
• Tuy nhiên, trong trường hợp nền
kinh tế đã sử dụng hầu hết
nguồn lực hiện có, AS cần phải
được đưa vào phân tích
Mô hình AS-AD
• Tại Po, tăng chi tiêu chính phủ 1
lượng
• Theo mô hình giao điểm Keynes
=> Y tăng từ Yo lên Y1.
• Theo AS-AD, do AS có độ dốc
dương => mức giá sẽ tăng từ Po
lên P1 => Y chỉ tăng được đến
Y2 (Y2<Y1)
Chính sách tài khóa
Khái niệm và phân loại
• K.n: Chính sách tài khóa được hiểu là các biện pháp can thiệp của chính
phủ đến hệ thống thuế khóa và chi tiêu của chính phủ nhằm đạt được các
mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô như tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc
làm hoặc ổn định giá cả và lạm phát.
• Phân loại: Chính sách tài khóa chủ động và chính sách tài khóa tự ổn định
(hay cơ chế tự ổn định)
3 trạng thái của cán cân ngân sách chính phủ